Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kiểm định hiệu lực truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam: Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng / Nguyễn Huy Chương ; Phạm Thu Thủy người hướng dẫn khoa học
PREMIUM
Số trang
152
Kích thước
3.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
968

Kiểm định hiệu lực truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam: Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng / Nguyễn Huy Chương ; Phạm Thu Thủy người hướng dẫn khoa học

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HUY CHƯƠNG

KIỂM ĐỊNH HIỆU LỰC TRUYỀN DẪN LÃI SUẤT BÁN LẺ

Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HUY CHƯƠNG

KIỂM ĐỊNH HIỆU LỰC TRUYỀN DẪN LÃI SUẤT BÁN LẺ

Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 8 34 02 01

LUẬN ÁN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THU THỦY

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường

đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả

nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước

đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn

nguồn đầy đủ trong luận văn.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Chương

ii

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Thu Thủy đã tận tình hướng dẫn

em nghiên cứu. Em xin cảm ơn Quý Thầy Cô đã có những ý kiến phản biện, chỉ

dẫn quý báu về kiến thức và góp ý giúp em hoàn thiện luận văn, ngay cả khi kiến

thức, kinh nghiệm của em còn nhiều thiếu sót và hạn chế, vì lẽ đó trong luận văn

của em chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự cảm

thông từ Quý Thầy Cô.

Em xin cảm ơn Anh, Chị đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã ủng hộ trong suốt thời

gian thực hiện luận văn.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Chương

iii

TÓM TẮT

Kiểm định hiệu lực truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam

Lãi suất bán lẻ thường được xem là mục tiêu hoạt động, là trung gian trong điều

hành chính sách tiền tệ để truyền dẫn tác động của chính sách tiền tệ nhằm đạt được

các mục tiêu cuối cùng mà Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đề ra. Sự thay đổi của lãi

suất chính sách sẽ được chuyển sang lãi suất bán lẻ, sau đó tác động đến đầu tư và

tiết kiệm và cuối cùng là tác động đến tăng trưởng kinh tế và các biến vĩ mô khác.

Do đó, kênh truyền dẫn lãi suất bán lẻ giữ vai trò quan trọng trong điều hành chính

sách tiền tệ, vì vậy việc nghiên cứu về truyền dẫn lãi suất bán lẻ sẽ giúp các nhà

hoạch định chính sách có các thông tin hữu ích đánh giá hiệu quả chính sách tiền tệ.

Tại Việt Nam, vấn đề nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ còn khá mới mẻ,

đặc biệt chủ yếu là nghiên cứu kênh truyền dẫn lãi suất nói chung hoặc tập trung

vào chính sách lãi suất, vẫn chưa có luận văn phân tích đi sâu về hiệu lực truyền

dẫn lãi suất bán lẻ theo từng kỳ hạn của lãi suất và đa phần các luận văn chỉ chọn

lãi suất huy động trung bình dưới 12 tháng. Vì lẽ đó, luận văn được thực hiện nhằm

nghiên cứu tác động từ lãi suất chính sách của Ngân hàng Trung ương (NHTW)

đến lãi suất bán lẻ, trong đó bổ sung vào khoảng trống nghiên cứu về hiệu lực

truyền dẫn lãi suất bán lẻ với các kỳ hạn khác nhau của lãi suất cho vay và huy

động ở Việt Nam với mức lãi suất được xem xét không chỉ ở mức trung bình mà

còn chọn mức cao nhất và thấp nhất trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2019.

Bằng cách kiểm chứng mối quan hệ cân bằng giữa lãi suất chính sách và lãi suất

bán lẻ theo lý thuyết đồng liên kết, luận văn tìm thấy hầu hết mức truyền dẫn là

không hoàn toàn. Kết quả này đã cung cấp bằng chứng về mức độ tác động của lãi

suất chính sách đến lãi suất tiền gửi và cho vay của các Ngân hàng thương mại

(NHTM). Tuy nhiên, để bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm, cần phải mở rộng

đối tượng chịu tác động của lãi suất chính sách như lãi suất trái phiếu, lãi suất cho

vay thế chấp ngoài sản suất… để hoàn thiện hơn chủ đề truyền dẫn lãi suất.

Từ khóa: Ngân hàng, Lãi suất, Truyền dẫn lãi suất.

iv

ABSTRACT

Testing the effectiveness of retail interest rate pass-through in Vietnam

Retail interest rates are often considered as an operational goal, an intermediary in

monetary policy to transmit the impact of monetary policy to achieve the final

goals set by the State Bank. The change in the policy rate will transmit to retail

interest rates, hence influence on investment and savings and ultimately impact on

economic growth and other macroeconomic variables. Therefore, the interest rate

pass-through plays an important role in the monetary policy implementation, and

the study of retail interest rate pass-through will deliver essential information that

can help monetary policy-makers to evaluate the effectiveness of monetary policy.

In Vietnam, particularly, the research on monetary policy transmission is an novel

subject, focusing mostly on either overall interest rate pass-through or interest rate

policy. There is no research concentrating on the effectiveness of the retail interest

rate pass-through by different terms, instead, average deposit interest rate with

under 12 month term are used mostly. Therefore, this research is conducted to

examine the impact of the State Bank of Viet Nam's policy rate on retail interest

rate, besides, this research also fills in the gap of study on the effectiveness of the

retail interest rate pass-through with various terms of lending and deposit rates in

Vietnam, applying not only the average interest rate, but also the highest and lowest

interest rate of commercial banks from 2012 to 2019.

By examining the equilibrium or long-run relationships between policy rates and

retail interest rates according to cointegration theory, the thesis finds that majority

of interest rate pass-through are incomplete. This result has provided evidence

which can show the impact of policy rates to the deposit interest rates and lending

interest rates of commercial banks. However, to supplement more empirical

evidence, it is necessary to expand the subjects affected by the policy rates such as

bond yield, non-production mortgage interest rates … to better improve the topic.

Keywords: Banking, Interest rate, Interest rate pass-through.

v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt

DF-GLS Dickey Fuller - Generalized Least

Squares

Phương pháp kiểm định DF￾GLS

GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội

IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế

KPSS Kwiatkowski Phillips Schmidt

Shin Phương pháp kiểm định KPSS

SIC Schwarz Info Criterion Tiêu chí SIC

WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới

vi

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ ii

TÓM TẮT ................................................................................................................ iii

ABSTRACT ..............................................................................................................iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ..............................................................v

MỤC LỤC.................................................................................................................vi

DANH MỤC BẢNG............................................................................................. viii

DANH MỤC HÌNH.................................................................................................xi

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ..........................................................1

1.1. Đặt vấn đề...........................................................................................................1

1.2. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................3

1.3. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................4

1.3.1. Mục tiêu tổng quát .........................................................................................4

1.3.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................4

1.4. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................5

1.5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu................................................5

1.6. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................5

1.7. Đóng góp của luận văn......................................................................................6

1.8. Kết cấu của luận văn.........................................................................................6

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............8

2.1. Lãi suất...............................................................................................................8

2.2. Thực trạng lãi suất bán lẻ dưới sự điều hành của NHNN Việt Nam từ 2012

đến 2019.....................................................................................................................9

2.2.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô....................................................................................9

2.2.2. Quy định pháp lý về lãi suất tại Việt Nam.................................................11

2.2.3. Thực trạng diễn biến lãi suất.......................................................................13

2.3. Mô hình truyền dẫn lãi suất chính sách vào lãi suất bán lẻ ........................20

2.4. Truyền dẫn lãi suất bán lẻ phản ảnh hiệu lực chính sách tiền tệ ...............22

vii

2.5. Tóm lược kết quả thực nghiệm các nghiên cứu trước đây..........................23

2.5.1. Các nghiên cứu quốc tế ................................................................................24

2.5.2. Các nghiên cứu trong nước .........................................................................27

2.5.2.1. Các nghiên cứu kiểm chứng các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ..27

2.5.2.2. Các nghiên cứu truyền dẫn lãi suất bán lẻ..............................................29

2.6 Những điểm mới trong nghiên cứu.................................................................31

CHƯƠNG 3. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................33

3.1. Dữ liệu...............................................................................................................33

3.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................42

3.2.1. Chuỗi thời gian không dừng và đồng liên kết............................................43

3.2.2. Ước lượng cân bằng truyền dẫn lãi suất bán lẻ - Đồng liên kết...............44

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................46

4.1. Kiểm định đặc điểm dữ liệu............................................................................46

4.1.1. Xác định thuộc tính dừng ............................................................................46

4.1.2. Kiểm định đồng liên kết...............................................................................50

4.2. Kết quả đồng liên kết ......................................................................................52

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH......................................58

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................i

PHỤ LỤC 1: QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CỦA NHNN.................................................v

PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH NGHIỆM ĐƠN VỊ CHUỖI GỐC VÀ CHUỖI SAI

PHÂN BẬC 1..........................................................................................................xiv

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG CỦA PHẦN DƯ ...........xxxix

PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT........................................................lx

viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Mô tả biến và nguồn dữ liệu ....................................................................36

Bảng 3.2. Mô tả dữ liệu lãi suất tái cấp vốn và lãi suất liên ngân hàng ..................37

Bảng 3.3. Mô tả dữ liệu lãi suất cho vay dưới 12 tháng và huy động 3 tháng ........37

Bảng 3.4. Mô tả dữ liệu lãi suất huy động kỳ hạn dưới 1 tháng ..............................37

Bảng 3.5. Mô tả dữ liệu lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng đến 6 tháng ..................38

Bảng 3.6. Mô tả dữ liệu lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng đến 12 tháng.................39

Bảng 3.7. Mô tả dữ liệu lãi suất huy động kỳ hạn kỳ hạn trên 12 tháng..................40

Bảng 4.1. Kiểm định nghiệm chuỗi gốc: lãi suất tái cấp vốn và liên ngân hàng ....46

Bảng 4.2. Kiểm định nghiệm chuỗi gốc: lãi suất cho vay và lãi suất huy động kỳ

hạn 3 tháng ..............................................................................................................46

Bảng 4.3. Kiểm định nghiệm chuỗi gốc: lãi suất huy động dưới 1 tháng ...............46

Bảng 4.4. Kiểm định nghiệm chuỗi gốc: lãi suất huy động 1 đến 6 tháng ..............47

Bảng 4.5. Kiểm định nghiệm chuỗi gốc: lãi suất huy động 6 đến 12 tháng ...........47

Bảng 4.6. Kiểm định nghiệm chuỗi gốc: lãi suất huy động trên 12 tháng ..............47

Bảng 4.7. Kiểm định nghiệm chuỗi sai phân: lãi suất tái cấp vốn và lãi suất liên

ngân hàng .................................................................................................................48

Bảng 4.8. Kiểm định nghiệm chuỗi sai phân: lãi suất cho vay và lãi suất huy động

kỳ hạn 3 tháng .........................................................................................................48

Bảng 4.9. Kiểm định nghiệm chuỗi sai phân: lãi suất huy động dưới 1 tháng .......48

Bảng 4.10. Kiểm định nghiệm chuỗi sai phân: lãi suất huy động 1 đến 6 tháng.....49

Bảng 4.11. Kiểm định nghiệm chuỗi sai phân: lãi suất huy động 6 đến 12 tháng ..49

Bảng 4.12. Kiểm định nghiệm chuỗi sai phân: lãi suất huy động trên 12 tháng .....49

Bảng 4.13. Kiểm định phần dư: lãi suất cho vay và lãi suất huy động 3 tháng ......50

ix

Bảng 4.14. Kiểm định phần dư: lãi suất huy động dưới 1 tháng .............................50

Bảng 4.15. Kiểm định phần dư: lãi suất huy động từ 1 đến 6 tháng .......................51

Bảng 4.16. Kiểm định phần dư: lãi suất huy động từ 6 đến 12 tháng ....................51

Bảng 4.17. Kiểm định phần dư : lãi suất huy động trên 12 tháng...........................51

Bảng 4.18. Truyền dẫn lãi suất tái cấp vốn - lãi suất cho vay, huy động 3 tháng....53

Bảng 4.19. Truyền dẫn lãi suất tái cấp vốn - lãi suất huy động dưới 1 tháng..........53

Bảng 4.20. Truyền dẫn lãi suất tái cấp vốn - lãi suất huy động từ 1 đến 6 tháng ....54

Bảng 4.21. Truyền dẫn lãi suất tái cấp vốn - lãi suất huy động từ 6 đến 12 tháng ..54

Bảng 4.22. Truyền dẫn lãi suất tái cấp vốn - lãi suất huy động trên 12 tháng.........54

Bảng 4.23. Truyền dẫn lãi suất liên ngân hàng - lãi suất cho vay, lãi suất huy động

3 tháng ......................................................................................................................55

Bảng 4.24. Truyền dẫn lãi suất liên ngân hàng - lãi suất huy động dưới 1 tháng....55

Bảng 4.25. Truyền dẫn lãi suất liên ngân hàng - lãi suất huy động 1 đến 6 tháng ..56

Bảng 4.26. Truyền dẫn lãi suất liên ngân hàng - lãi suất huy động 6 đến 12 tháng 56

Bảng 4.27. Truyền dẫn lãi suất liên ngân hàng - lãi suất huy động trên 12 tháng...57

Bảng 5.1. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến lãi suất cho vay ...........................60

Bảng 5.2. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến lãi suất huy động kỳ hạn 3 tháng 60

Bảng 5.3. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến lãi suất huy động thấp nhất kỳ hạn

dưới 1 tháng .............................................................................................................60

Bảng 5.4. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến lãi suất huy động cao nhất kỳ hạn

dưới 1 tháng .............................................................................................................60

Bảng 5.5. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến lãi suất huy động thấp nhất kỳ hạn

từ 1 đến 6 tháng .......................................................................................................61

x

Bảng 5.6. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến lãi suất huy động cao nhất kỳ hạn

từ 1 đến 6 tháng .......................................................................................................61

Bảng 5.7. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến lãi suất huy động thấp nhất kỳ hạn

từ 6 đến 12 tháng .....................................................................................................61

Bảng 5.8. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến lãi suất huy động cao nhất kỳ hạn

từ 6 đến 12 tháng .....................................................................................................62

Bảng 5.9. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến đến lãi suất huy động thấp nhất kỳ

hạn trên 12 tháng .....................................................................................................62

Bảng 5.10. Kết quả chính truyền dẫn lãi suất đến lãi suất huy động cao nhất kỳ hạn

trên 12 tháng ............................................................................................................62

xi

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Diễn biến lãi suất cho vay, huy động kỳ hạn 3 tháng với lãi suất tái cấp

vốn, liên ngân hàng. .................................................................................................40

Hình 3.2. Diễn biến lãi suất huy động kỳ hạn dưới 1 tháng với lãi suất tái cấp vốn,

liên ngân hàng ..........................................................................................................41

Hình 3.3. Diễn biến lãi suất huy động kỳ hạn từ 1 tháng đến 6 tháng với lãi suất tái

cấp vốn, liên ngân hàng ...........................................................................................41

Hình 3.4. Diễn biến lãi suất huy động kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng với lãi suất tái

cấp vốn, liên ngân hàng ...........................................................................................42

Hình 3.5. Diễn biến lãi suất huy động kỳ hạn trên 12 tháng với lãi suất tái cấp vốn,

liên ngân hàng ..........................................................................................................42

1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Đặt vấn đề

Để nền kinh tế quốc gia phát triển ổn định, đòi hỏi sự điều hành linh hoạt của

Chính phủ bằng các công cụ để điều tiết vĩ mô, một trong những công cụ quan

trọng bậc nhất đó là chính sách tiền tệ. Chính sách tiền tệ và hệ thống các ngân

hàng được ví như mạch máu của cơ thể, chính sách tiền tệ còn là công cụ để kiểm

soát toàn bộ hệ thống các NHTM nhằm mục tiêu ổn định lãi suất vì những biến

động của lãi suất làm cho nền kinh tế bấp bênh và khó lập kế hoạch cho tương lai.

Theo Mishkin (2016) mục tiêu lâu dài và quan trọng nhất của chính sách tiền tệ là

ổn định giá trị đồng tiền. Khối tiền tệ tăng hay giảm đều có tác động mạnh đến lãi

suất và tổng cầu, từ đó tác động đến sự gia tăng đầu tư sản xuất và cuối cùng là tác

động lên tổng sản lượng quốc gia, tức là tác động lên sự tăng trưởng của nền kinh

tế, cụ thể như sau: khi NHTW quyết định mở rộng chính sách tiền tệ → cung tiền

tăng → mặt bằng lãi suất giảm (giả sử cầu tiền không đổi) → tăng nhu cầu chi tiêu

(C), nhu cầu đầu tư (I) và xuất khẩu ròng (NX) của nền kinh tế → tăng tổng cầu

của nền kinh tế → đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải trên đồ thị Tổng cung

– Tổng cầu (AS-AD) → tăng GDP thực và mức giá chung; ngược lại, khi NHTW

thắt chặt chính sách tiền tệ → cung tiền giảm → lãi suất cân bằng tăng lên → tiêu

dùng (C), đầu tư (I) và xuất khẩu ròng (NX) giảm → tổng cầu (AD) giảm → giảm

GDP thực và mức giá chung.

Khi NHTW điều chỉnh lãi suất ngắn hạn, hành động này tác động đến lãi suất thực

vì NHTM sẽ điều chỉnh lãi suất bán lẻ dành cho khách hàng của mình. Khi đó nếu

NHTM nhanh chóng chuyển tải thay đổi từ lãi suất chính sách sang khách hàng thì

kênh truyền dẫn lãi suất trở nên có hiệu lực, nghĩa là khi đó NTHM lập tức điều

chỉnh lãi suất cho vay cơ bản, thông thường bằng mức thay đổi của lãi suất cơ bản

và làm thay đổi lãi suất cho vay của khách hàng, dẫn đến lãi suất huy động vốn

cũng được điều chỉnh đảm bảo mức chênh lệch với lãi suất cho vay để NHTM kinh

doanh có lãi, tuy nhiên những lãi suất này không phải bao giờ cũng thay đổi một

2

khoảng chính xác bằng mức thay đổi của lãi suất cơ bản, và ngược lại khi NHTM

chưa nhanh chóng chuyển tải lãi suất chính sách sang khách hàng thì kênh truyền

dẫn lãi suất là kém hiệu lực. Manna và các tác giả (2001) tin rằng hầu hết NHTW

sử dụng lãi suất bán lẻ như một công cụ chính sách tiền tệ chủ yếu. Manna và các

tác giả (2001) cũng cho rằng trong suốt quá trình truyền dẫn, dao động của lãi suất

trở thành chỉ số quan trọng đối với chính sách tiền tệ. Ngoài ra, Bredin và các tác

giả (2001), Bondt (2002) cùng nhấn mạnh tốc độ truyền dẫn và mức độ biên của

truyền dẫn từ lãi suất thị trường đến lãi suất bán lẻ sẽ quyết định sự thành công của

chính sách tiền tệ, hay nói cách khác tính hiệu quả của chính sách tiền tệ phụ thuộc

vào tính hiệu quả của kênh truyền dẫn về cả mức độ và tốc độ truyền dẫn từ lãi suất

chính sách sang lãi suất bán lẻ. Theo Raunig & Scharler (2009) quá trình truyền

dẫn lãi suất đóng vai trò quan trọng trong cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ bởi

vì truyền dẫn lãi suất xác định mức độ thay đổi của lãi suất chính sách được chuyển

sang lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi như thế nào, sau cùng ảnh hưởng đến đầu

tư và tiết kiệm, đầu tư và tiết kiệm đến lượt mình lại có tác động đến tăng trưởng

kinh tế và các biến vĩ mô khác. Tương tự, Wang & Lee (2009) cho biết cơ chế

truyền dẫn lãi suất là một đường dẫn quan trọng để NHTW đạt được mục tiêu chính

sách của mình, điển hình như NHTW có thể quản lý lãi suất bán lẻ thông qua kiểm

soát lãi suất thị trường tiền tệ. Chính vì vậy, lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay ảnh

hưởng trực tiếp đến hành vi của bên cung và bên cầu vốn, điều này vừa hàm ý vai

trò tất yếu của lãi suất bán lẻ trong truyền dẫn lãi suất, vùa hàm ý truyền dẫn lãi

suất bán lẻ quyết định tăng trưởng kinh tế, lạm phát và sự thành công của chính

sách tiền tệ.

Từ các luận điểm trên, có thể thấy rõ vai trò then chốt của lãi suất bán lẻ trong việc

truyền dẫn tín hiệu điều hành chính sách tiền tệ từ NHTW theo sơ đồ truyền tải và

điều này làm ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tiết kiệm… của rất nhiều chủ

thể trong nền kinh tế hay nói cách khác mức độ thay đổi của lãi suất chính sách

được chuyển sang lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi, từ đó ảnh hưởng trực tiếp

đến hành vi của bên cung và bên cầu vốn (tiết kiệm và đầu tư), hai yếu tố chính tác

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!