Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khuôn mẫu sử dụng thời gian của người cao tuổi thành phố Cần Thơ hiện nay.
PREMIUM
Số trang
212
Kích thước
6.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1772

Khuôn mẫu sử dụng thời gian của người cao tuổi thành phố Cần Thơ hiện nay.

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

MỤC LỤC

MỤC LỤC .............................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HỘP .....................................................................iv

MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1

Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ KHUÔN MẪU SỬ DỤNG

THỜI GIAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI ............................................................9

1.1. Tổng quan nghiên cứu ..................................................................................9

1.2. Khoảng trống và những gợi mở cho nghiên cứu của Luận án ....................24

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU VỀ KHUÔN MẪU SỬ DỤNG THỜI GIAN CỦA NGƯỜI

CAO TUỔI .........................................................................................................29

2.1. Cơ sở lý luận ...............................................................................................29

2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................48

2.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................58

Chương 3: THỰC TRẠNG KHUÔN MẪU SỬ DỤNG THỜI GIAN CỦA

NGƯỜI CAO TUỔI THÀNH PHỐ CẦN THƠ .............................................66

3.1. Cách thức sử dụng thời gian của người cao tuổi (60-75 tuổi) ở thành phố

Cần Thơ ...............................................................................................................66

3.2. Nhận diện khuôn mẫu sử dụng thời gian của người cao tuổi (60-75 tuổi) ở

thành phố Cần Thơ ..............................................................................................69

Chương 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHUÔN MẪU SỬ DỤNG

THỜI GIAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ

KIẾN NGHỊ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................................111

4.1. Nhóm các yếu tố cá nhân và xã hội ảnh hưởng đến khuôn mẫu sử dụng thời

gian của người cao tuổi .....................................................................................111

4.2. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn mẫu sử dụng thời gian của người

cao tuổi ở thành phố Cần Thơ ...........................................................................142

4.3. Kiến nghị hàm ý chính sách ......................................................................156

ii

KẾT LUẬN ......................................................................................................164

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................167

DANH MỤC BÀI VIẾT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................. ……..185

PHỤ LỤC .........................................................................................................187

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những thông tin, số liệu và kết quả phân tích của Luận

án là do tác giả thực hiện một cách độc lập. Tất cả thông tin, số liệu trong Luận

án đều đảm bảo tính khách quan, khoa học, logic và các trích dẫn được đảm bảo

theo đúng quy định. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin trong

Luận án.

Tác giả

PHAN THUẬN

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH : Bảo hiểm xã hội

BHYT

CLB

: Bảo hiểm y tế

: Câu lạc bộ

ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long

KMSDTG : Khuôn mẫu sử dụng thời gian

NCT : Người cao tuổi

60+ : 60 tuổi trở lên

65+ : 65 tuổi trở lên

70+ : 70 tuổi trở lên

80+ : 80 tuổi trở lên

TPCT : Thành phố Cần Thơ

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HỘP

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 1. 1: Hoạt động được phân bổ thời gian của người cao tuổi từ các nghiên cứu 18

Bảng 2.1: Nội dung và cách đo lường khuôn mẫu sử dụng thời gian của người cao tuổi

...............................................................................................................................31

Bảng 2. 2: Các yếu tố chi phối đến khuôn mẫu sử dụng thời gian .........................33

Bảng 2. 3: Mô hình các biến số độc lập ảnh hưởng đến khuôn mẫu sửdụng thời gian

của người cao tuổi .....................................................................................56

Bảng 2. 4: Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu ..........................................................57

Bảng 2. 5: Chỉ số già hóa dân số của các tỉnh/thành phố ở ĐBSCL, giai đoạn 2009-

2019 (%) ...................................................................................................62

Bảng 2. 6: Tỷ số giới tính dân số cao tuổi ở thành phố Cần Thơ ...........................64

Bảng 3. 1: Mô tả thống kê thời gian trung bình cho từng hoạt động của ngườicao

tuổi ở thành phố Cần Thơ .........................................................................67

Bảng 3. 2: Thời gian trung bình của mỗi người caotuổi dành cho hoạt động chăm

sóc bản thân (phút/ngày) ...........................................................................69

Bảng 3. 3: Mối quan hệ giữa thời gian ngủ với sự hài lòng cuộc sống của người cao tuổi

...............................................................................................................................71

Bảng 3. 4: Thời gian chăm sóc bản thân của người cao tuổi theo khu vực sống, tuổi

và sức khỏe (phút/ngày) ............................................................................73

Bảng 3.5: Thời gian trung bình của mỗi người cao tuổi có tham gia hoạt động làm

việc nhà (phút/ngày) ..................................................................................78

Bảng 3. 6: Mối quan hệ giữa sử dụng thời gian cho hoạt động làm việc nhà vớisự

hài lòng cuộc của người cao tuổi theo giới tính, tuổi, mức sống, thu xếp

cuộc sống

...............................................................................................................................80

Bảng 3. 7: Thời gian làm việc nhà của người cao tuổi theo giới tính, ....................83

Bảng 3. 8: Tham gia hoạt động tạo ra thu nhập vào ngày hôm qua theo lương hưu,

mức sống, sức khỏe, trình độ, khu vực của người cao tuổi (%) .................84

Bảng 3.9: Tỷ lệ người cao tuổi tham gia các hoạt động tạo ra thu nhập (%) ..........88

Bảng 3. 10: Thời trung bình của hoạt động tạo ra thu nhập (phút/ngày) .................90

Bảng 3. 11: Mối quan hệ giữa sử dụng thời gian cho hoạt động tạo ra thu nhập vớisự

hài lòng cuộc của người cao tuổi theo giới tính, tuổi, mức sống, nguồn nhu

nhập

...............................................................................................................................93

Bảng 3. 12: Thời gian tạo ra thu nhập của người cao tuổi theo giới tính vàtuổi

(phút/ngày) ................................................................................................97

Bảng 3. 13: Thời gian tạo ra thu nhập của người cao tuổi theo giới tính vàtuổi

(phút/ngày) ................................................................................................98

Bảng 3. 14: Tham gia hoạt động tạo ra thu nhập vào ngày hôm qua theo lương hưu,

mức sống, sức khỏe, trình độ, khu vực của người cao tuổi (%) .................99

Bảng 3. 17: Thời trung bình của người cao tuổi có phân bổ vào các hoạt động thư

giãn (phút/ngày) ......................................................................................102

Bảng 3. 16: Tham gia hoạt động thư giãn chủ động vào ngày hôm qua theo lương

hưu, mức sống, sức khỏe, trình độ, khu vực của người cao tuổi (%) ........105

Bảng 3. 17: Tham gia hoạt động thư giãn thụ động vào ngày hôm qua theo lương

hưu, mức sống, sức khỏe, trình độ, khu vực của người cao tuổi (%) ........106

Bảng 3. 20: Mối quan hệ tuyến tính giữa các khuôn mẫu sử dụng thời gian củangười

cao tuổi ...................................................................................................108

Bảng 4. 1: Tương quan giữa khuôn mẫu sử dụng thời gian với giới tính (phút/ngày)

.............................................................................................................................111

Bảng 4. 2: Tương quan giữa các khuôn mẫu sử dụng thời gian với nhómtuổi

(Phút/ngày) .............................................................................................116

Bảng 4. 3: Tương quan giữa khuôn mẫu sử dụng thời gian với trình độ họcvấn

(phút/ngày) ..............................................................................................117

Bảng 4. 4: Tương quan giữa khuôn mẫu sử dụng thời gian với tình trạng sứckhỏe

của người cao tuổi (Phút/ngày) ................................................................121

Bảng 4. 5: Công việc trước 60 tuổi và hiện tại của người cao tuổi thành phố CầnThơ

(%) .........................................................................................................123

Bảng 4. 6: Nguồn thu nhập của người cao tuổi thành phố Cần Thơ .....................129

Bảng 4. 7: Tương quan giữa khuôn mẫu sử dụng thời gian với nguồn thu nhập

(lương hưu) của người cao tuổi (phút/ngày) .............................................131

Bảng 4. 8: Tương quan giữa khuôn mẫu sử dụng thời gian với tình trạng sứckhỏe

của người cao tuổi (Phút/ngày) ................................................................136

Bảng 4. 9: Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn

mẫu sử dụng thời gian chăm sóc bản thân của người cao tuổi vào những

ngày trong tuần (hôm qua) ......................................................................144

Bảng 4. 10: Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn

mẫu sử dụng thời gian chăm sóc bản thân của người cao tuổi vào ngày cuối

tuần

.............................................................................................................................145

Bảng 4. 11: Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn

mẫu sử dụng thời gian làm việc nhà của người cao tuổi vào nhữngngày

trong tuần (hôm qua) ...............................................................................147

Bảng 4. 12: Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn

mẫu sử dụng thời gian làm việc nhà của người cao tuổi vào ngày cuối

tuần

.............................................................................................................................149

Bảng 4. 13: Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn

mẫu sử dụng thời gian tạo ra thu nhập của người cao tuổi vào những ngày

trong tuần (hôm qua) ...............................................................................150

Bảng 4. 14: Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn

mẫu sử dụng thời gian tạo thu nhập của người cao tuổi vào ngày cuối

tuần152

Bảng 4. 15: Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn

mẫu sử dụng thời gian thư giãn của người cao tuổi vào những ngày trong

tuần (hôm qua) ........................................................................................153

Bảng 4. 16: Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn

mẫu sử dụng thời gian thư giãn của người cao tuổi vào những ngày cuối

155

DANH SÁCH CÁC BIỂU

Biểu 2. 1: Tỷ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên và chỉ số già hóa của quận, huyện thuộc

thành phố (%) ...........................................................................................63

Biểu 3. 1: Cơ cấu thời gian dành cho các hoạt động của người cao tuổi ở thành phố

Cần Thơ (%) .............................................................................................68

Biểu 3.2: Hoạt động chăm sóc bản thân của người cao tuổi (%) ............................74

Biểu 4. 1: Tương quan giữa khuôn mẫu sử dụng thời gian chăm sóc bản thânvới

tình trạng việc làm của người cao tuổi (phút/ngày) ...................................124

Biểu 4. 2: Tương quan giữa khuôn mẫu sử dụng thời gian với mức sống của người

cao tuổi (phút/ngày) .................................................................................134

DANH SÁCH CÁC HỘP

Hộp 3. 1: Sử dụng thời gian cho chăm sóc bản thân của một số trường hợp ..........75

Hộp 3. 2: Sử dụng thời gian cho làm việc nhà của một số trường hợp ...................85

Hộp 3. 3: Sử dụng thời gian cho tạo ra thu nhập của một số trường hợp .............100

Hộp 3. 4: Sử dụng thời gian cho thư giãn của một số trường hợp ........................107

1

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết đề tài nghiên cứu

Khuôn mẫu sử dụng thời gian (KMSDTG) là một trong những chủ đề

nghiên cứu của xã hội học, song chủ đề này chưa được khai thác một cách hợp lý

[138]. Trong xu hướng xã hội chuyển đổi nhanh, nghiên cứu KMSDTG của các

nhóm xã hội càng được quan tâm hơn, đặc biệt là nhóm người cao tuổi (NCT),

bởi vì họ là nhóm xã hội có lối sống đặc thù [36] và bộ phận cấu thành của xã

hội. Trong bối cảnh già hóa dân số, vấn đề xã hội của NCT nói chung,

KMSDTG nói riêng cần được tìm hiểu nhiều hơn. Do đó, nghiên cứu “KMSDTG

của NCT ở TPCT” được triển khai thực hiện là do một số vấn đề đặt ra như sau:

Thứ nhất, xuất phát từ mối quan hệ giữa khuôn mẫu sử dụng thời gian

với chất lượng cuộc sống là cơ sở để xây dựng chính sách chăm sóc cho NCT.

Phân tích thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển cá nhân và xã hội.

Bởi lẽ, thời gian ảnh hưởng đến sự hạnh phúc, quan điểm của cá nhân về thời

gian có ảnh hưởng đến sự hạnh phúc và bình thản tâm hồn [179]. Đồng thời,

nghiên cứu sử dụng thời gian là thông tin hữu ít để thiết kế các chính sách kinh

tế và xã hội một cách toàn diện và cân bằng [103, tr.4]. Các nghiên cứu trước

đây chỉ rõ, NCT càng sử dụng thời gian cho những hoạt động thư giãn và tham

gia xã hội thì càng cải thiện sự hài lòng của họ [83], [103], [125], [146], bởi vì

hoạt động thư giãn chủ động bao gồm thể chất, nhận thức và hoạt động xã hội

không chỉ giúp cho sức khỏe tốt và thỏa mãn cuộc sống hơn [79],[156] mà còn

làm cho sức khỏe tâm thần tốt hơn, minh mẫn hơn và dẻo dai hơn để chống lại

những stress của cuộc sống hiện đại [152], góp phần nâng cao chất lượng sống

của người già [127]. Vì thế, thu nhập dữ liệu quỹ thời gian cung cấp tài liệu quan

trọng để nghiên cứu liên quan tính lâu dài của chất lượng cuộc sống như phân bổ

thời gian giữa công việc và giải trí [94]. Có thể nói, nghiên cứu KMSDTG của

NCT để có cơ sở xây dựng chính sách chăm sóc NCT, đặc biệt trong bối cảnh

già hóa thì vấn đề đảm bảo chất lượng cuộc sống của nhóm xã hội cao tuổi luôn

là mối quan tâm của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương.

Thứ hai, xuất phát từ những thách thức đối với công tác chăm sóc NCT

trong bối cảnh già hóa dân số ở thành phố Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ

(TPCT) cũng đã chính thức bước vào giai đoạn già hóa dân số [58] và xu hướng

này đã tác động khá mạnh mẽ đến công tác chăm sóc NCT. Bởi lẽ, trong bối

cảnh này, NCT đối diện với nhiều thách thức của cuộc sống như thu nhập và bấp

bênh [1],[67]; sức khỏe hạn chế [15], [37]; xu hướng sống đơn thân và nguy cơ

tổn thương cao [33],[57-58], [124]. Mặc dù Đảng và Nhà nước, có nhiều chủ

trương, chính sách xã hội và chính quyền địa phương cũng có nhiều hoạt động

cụ thể chính sách chăm sóc đối với NCT trong thời gian qua; song mức hỗ trợ

của nhà nước vẫn chưa đáp ứng nhu cầu cuộc sống của họ. Các hoạt động giúp

NCT nâng cao đời sống tinh thần còn thiếu vắng như các địa điểm tập thể dục,

vui chơi giải trí cho NCT. Đặc biệt, chiều cạnh sử dụng thời gian của NCT vẫn

chưa được chú ý trong công tác chăm sóc NCT. Trong khi đó, các nghiên cứu đã

chỉ ra rằng, sự cân bằng thời gian là giúp cho NCT có thể sống tốt hơn. Do đó,

nghiên cứu cách thức sử dụng thời gian của NCT sẽ đề xuất nhiều giải pháp và

các dịch vụ xã hội nhằm nâng cao chất lượng đời sống vật chất, tinh thần của

NCT.

Thứ ba, xuất phát từ sự thiếu vắng trong nghiên cứu về KMSDTG của

NCT. Qua rà soát tài liệu nghiên cứu cho thấy, nghiên cứu NCT ở Việt Nam

được nhiều tác giả quan tâm trong những hai thập niên gần đây. Sau đó chủ đề

này dường như bị “giảm nhiệt” và trong những năm gần đây có xu hướng thu

hút nhiều nhà khoa học quan tâm hơn. Trong số đó có những nghiên cứu đã có

đề cập đến cách thức sử dụng thời gian của NCT [14], [23], [36], [42], [519],

[56-58]. Mặc dù vậy, vấn đề này chỉ đề cập đến một phần trong nghiên cứu đời

sống của NCT, chưa có một nghiên cứu độc lập. Các nghiên cứu về NCT trước

năm 2011 chưa gắn với bối cảnh già hóa dân số bởi vì giai đoạn trước đó tỷ

trọng cũng như số lượng NCT không đáng kể. Các nghiên cứu chưa làm rõ

khung lý thuyết về KMSDTG của NCT; đặc biệt nghiên cứu này ở TPCT gắn

với bối cảnh già hóa dân số chưa được quan tâm một cách thỏa đáng.

Như vậy, TPCT đã bước vào quá trình già hóa dân số, song các nghiên cứu

liên quan đến già hóa dân số, đời sống NCT, đặc biệt là nghiên cứu cách thức sử

dụng thời gian của NCT còn “bỏ ngõ”. Cho nên, thực hiện nghiên cứu

“KMSDTG của NCT ở TPCT” một mặt góp phần lắp đầy “khoảng trống” trong

nghiên cứu về lĩnh vực NCT cả thực tiễn lẫn lý luận. Mặt khác, cung cấp bằng

chứng thực tiễn để xây dựng chương trình hỗ trợ, dịch vụ xã hội cho NCT ở Việt

Nam nói chung, TPCT nói riêng. Nghiên cứu này không chỉ có ý nghĩa về thực

tiễn mà còn đóng góp tích cực vào hệ thống lý thuyết xã hội học trong lĩnh vực

nghiên cứu về NCT.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án

2.1 Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến khuôn mẫu

sử dụng thời gian của NCT ở thành phố Cần Thơ, luận án đề xuất các kiến nghị

hàm ý chính sách giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của NCT ở TPCT trong

thời gian tới.

2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu

(1) Làm rõ những nền tảng lý luận trong nghiên cứu, bao gồm các khái

niệm công cụ và một số lý thuyết được vận dụng trong nghiên cứu.

(2)Tổng hợp tư liệu, khảo sát xã hội học để nhận diện thực trạng và phân

tích các yếu tố ảnh hưởng đến KMSDTG của NCT;

(3) Đề xuất kiến nghị hàm ý chính sách góp phần giúp cho NCT sử dụng

thời gian một cách có hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của NCT.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu: khuôn mẫu sử dụng thời gian của NCT

3.2. Khách thể nghiên cứu: Người cao tuổi (từ 60-75 tuổi) ở các quận,

huyện trên địa bàn TPCT; Cán bộ phụ trách về các vấn đề có liên quan đến đời

sống NCT.

3.3 Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung phân tích KMSDTG của NCT vào

các hoạt động như: (1) hoạt động chăm sóc bản thân, (2) hoạt động làm việc nhà,

(3) hoạt động tạo ra thu nhập và (4)hoạt động thư giãn.

- Địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành triển khai ở một số

quận/huyện: Ninh Kiều, Phong Điền, Cái Răng, Bình Thủy, Vĩnh Thạnh, Thới

Lai. Sự lựa chọn các địa phương này đảm bảo mang tính đại diện đặc trưng kinh

tế - xã hội của TPCT.

- Thời gian nghiên cứu: 24 tháng (2020-2021).

4. Câu hỏi, giả thuyết và khung phân tích nghiên cứu

4.1. Câu hỏi nghiên cứu

- Khuôn mẫu sử dụng thời gian của người cao tuổi (60-75 tuổi) ở TPCT

gồm những khuôn mẫu nào và thời gian dành cho các khuôn mẫu đó như thế

nào?

- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khuôn mẫu này của NCT (60-75 tuổi) ở

TPCT?

4.2 Giả thuyết nghiên cứu và khung phân tích

4.2.1. Giả thuyết nghiên cứu

(1) Người cao tuổi (60-75 tuổi) ở TPCT có 4 khuôn mẫu sử dụng thời gian:

(1) Chăm sóc bản thân, (2) làm việc nhà, (3) tạo ra thu nhập và (4) thư giãn.

Trong đó, phần lớn dành nhiều thời gian trong một ngày cho hoạt động chăm sóc

bản thân, quỹ thời gian còn lại phân bổ cho các hoạt động làm việc nhà, tạo thu

nhập và thư giãn. Thời gian này tùy thuộc vào lịch hoạt động ngày trong tuần và

cuối tuần của NCT.

(2) Ngoài các đặc trưng nhân khẩu học như tuổi, giới tính, trình độ học

vấn, thì tình trạng sắp xếp nơi ở, nguồn thu nhập, mức sống, nhu cầu giao lưu,

tình trạng việc làm và môi trường sống (khu vực, có khu vui chơi giải trí) có ảnh

hưởng đến KMSDTG của NCT ở TPCT. Các yếu tố này chi phối khác nhau tùy

thuộc vào từng hoạt động cụ thể mà NCT tham gia. Cụ thể:

+ Yếu tố tình trạng việc làm, tuổi và sức khỏe có tác động mạnh nhất đến

KMSDTG chăm sóc bản thân vào ngày hôm qua và cuối tuần;

+ Yếu tố giới và sắp xếp nơi ở (ở chung với con cái) có tác động mạnh

nhất đối với KMSDTG làm việc nhà vào ngày hôm qua và cuối tuần;

+ Yếu tố tình trạng việc làm và mức sống, sức khỏe có tác động mạnh nhất

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!