Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khảo sát và thiết kế đường sắt part 10 docx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
18
M =
1440
2
1
1 2
q nq
t
t t
+
+
β
Nh .m (xe) (7-20)
Trong công thức:
tq: Thời gian toa xe dừng ở ga khu ñoạn (phút)
nq: Số lượng ga khu ñoạn
m: Số toa xe trong ñoàn tàu (xe/tàu).
Các ký hiệu khác giống ở trên
ðể ñảm bảo tính khách quan khi só sánh, tất cả những chỉ tiêu cơ bản ñược
dùng làm tiêu chuẩn thống nhất như tiêu chuẩn về hiệu quả vốn ñầu tư, về kĩ thuật và
công nghệ mới và sự phát triển của ñất nước là năng suất lao ñộng và tiết kiệm trong
chi phí lao ñộng xã hội.
7.2.2. Tính toán chi phí khai thác.
Bộ phận chi phí khai thác lớn nhất là chi phí cho việc chạy tàu, cũng như sửa
chữa tất cả các công trình, kết cấu trên ñường, duy tu bảo dưỡng ñường thường
xuyên và sửa chữa ñoàn tàu.
Khác với ñường sắt ñang khai thác, nơi mà có thể sử dụng các số liệu chi phí
thực tế một cách chi tiết, còn ở các tuyến thiết kế mới xác ñịnh chi phí khai thác chỉ
mang tính tương ñối.
ðể so sánh các phương án thiết kế ñường sắt mới không cần tính chi phí khai
thác với ñộ chính xác cao mà quan trọng là xét ảnh hưởng của các ñặc trưng cơ bản
các phương án ñến ñại lượng chi phí khai thác: chỉ tiêu về tuyến, bình ñồ, trắc dọc,
trọng lượng ñoàn tàu, trang bị kĩ thuật của ñường v.v... Khi thiết kế ñường sắt mới
quan trọng nhất là phân biệt sự khác nhau giữa các phương án. Vì vậy có thể không
tính ñến một số loại chi phí nào ñó mà không ảnh hưởng lắm ñến chi phí chung và ít
khác biệt giữa các phương án: chi phí bảo dưỡng ga, chi phí cho các bộ phận quản lý
ñường v.v...
Phương pháp tính chi phí khai thác người ta dựa vào hai nhóm.
- Chi phí tỉ lệ với số lượng chuyển ñộng Ett (chi phí trực tiếp) ñồng/ năm.
- Chi phí bảo quản các kết cấu cố ñịnh Egt (chi phí gián tiếp) ñồng/ năm.
E = Ett + Egt (7 - 21)
Chi phí trực tiếp: bao gồm chi phí cho nhiên liệu (ñầu máy ñiêzel) và năng
lượng (ñầu máy ñiện), chi phí cho sửa chữa ñoàn tàu, một phần nào ñó chi phí cho
bảo dưỡng thường xuyên kiến trúc tầng trên, chi phí cho bảo dưỡng ñầu máy và
khám kĩ thuật toa xe.
19
Chi phí gián tiếp: gồm các chi phí bảo dưỡng thường xuyên ñường chính và
ñường ga, chi phí cho bảo dưỡng công trình nhân tạo, thiết bị cấp ñiện thông tin liên
lạc và tín hiệu của các ñiểm phân giới v.v...
Nhóm chi phí khai thác này dù có trị số nhỏ hơn nhóm thứ nhất nhưng cũng
phụ thuộc vào các số ño chuyển ñộng và chi phí bảo dưỡng thường xuyên các kết cấu
cố ñịnh tính theo năng lực của chúng.
Chi phí khai thác cả hai nhóm ñược tính bằng cách cộng các số hạng chi phí
khai thác phù hợp với số ño riêng biệt.
Ett = ∑=
n
i
ai xi
1
(7 - 22)
Egt = K Yi
m
i
∑ i
= 1
(7 - 23)
Trong ñó: Xi
Yi: Số ño chi phí khai thác .
a1 ki
: Chi phí ñơn vị.
Các số ño chi phí khai thác và chi phí lãi suất ở thời kỳ nghiên cứu ñược chính
xác cùng với việc hoàn thiện các trang bị kỹ thuật ñường sắt nhờ áp dụng các phương
pháp khai thác tiên tiến và sự tăng trưởng của tiền lương. Ngoài ra khi tính chí phí
khai thác cho thời kỳ tương lai cần phải xét ñến sự tăng năng suất lao ñộng.
Khi so sánh phương án tính một cách ñầy ñủ các thành phần chi phí như trên
ñã nêu và số ño của chúng phản ánh ñặc ñiểm của tuyến cho mỗi phương án (chiều
dài tuyến, tổng chiều cao khắc phục v.v...). Khi so sánh các phương án nguyên tắc
của tuyến thiết kế mới (lựa chọn ñộ dốc chủ ñạo, loại ñầu máy, trọng lượng ñoàn tàu
có lợi nhất, phân bố ñiểm phân giới hợp lí nhất) cần phải tính hàng loạt thành phần
phụ thêm của chi phí khai thác.Ví dụ khi phương án ñược xem xét áp dụng cho các
tiêu chuẩn trọng lượng khác nhau trên tuyến thiết kế và ở các tuyến nối tiếp thì cần
phải tính chi phí khai thác cho cắt hay móc thêm toa cho các ñoàn tàu ở ga nối tiếp.
Tóm lại chi phí khai thác dùng trong so sánh phương án, chia làm hai nhóm:
"Chi phí khai thác liên quan tới lượng chạy tàu" và "Chi phí duy tu thiết bị cố ñịnh".
7.2.2.1. Chi phí khai thác liên quan tới lượng chạy tàu.
- Nguyên lý tính toán.
Chi phí khai thác liên quan tới lượng chạy tàu:
Ey = 365 NL [N(e1 + ∆e4)AQl2 + AZe3 + (e5 + e6 + e7 + e8 +e9m)
L
T
β
]10-4
Trong công thức:
20
NL: Số ñôi tàu (ñôi/ngày ñêm), tính riêng theo lượng vận chuyển hành khách,
hàng hoá của năm tính toán (không tính hệ số dao ñộng).
e1: ðịnh mức chi của chi phí duy tu ñầu máy toa xe có liên quan ñến năng
lượng (ñồng/kwh hoặc ñồng/tấn dầu)
e2: ðịnh mức chi phí duy tu ñầu máy, toa xe có liên quan ñến công lực kéo
(ñồng/ kN.km)
e3: ðịnh mức chi phí duy tu ñầu máy, toa xe có liên quan ñến công lực cản
(ñồng/kN.km).
e4: ðơn giá ñiện hoặc nhiên liệu (ñồng/kw.h hoặc ñồng/tấn dầu)
e5: ðịnh mức chi phí duy tu ñầu máy có liên quan với thời gian (ñồng/giờ)
e6, e7: Tiền lương giờ công của tổ lái máy, tổ phục vụ tàu (ñồng/giờ)
e8: ðịnh mức chi giờ vận hành ñoàn tàu (ñồng/giờ ñoàn tàu)
e9: ðịnh mức chi phí duy tu toa xe có liên quan với thời gian (ñồng/giờ toa
xe).
m : Số toa xe lập trong ñoàn tàu
βL: Hệ số tốc ñộ lữ hành
∆: Hệ số tính ñổi ñơn vị: sức kéo ñiện ñiezen ∆ = 1
sức kéo hơi nước ∆ = 0,1
N, AQ, AZ, T: Năng lượng tiêu hao (kwh hoặc tấn dầu, tấn hơi), công kéo
(kN.km), công cản (kN.km), thời gian vận hành (h) hai chiều của một ñoàn tàu, tìm
ñược theo phương pháp tính toán sức kéo, tiếng riêng cho tàu khách, tàu hàng.
- Tính toán năng lượng tiêu hao trong vận hành.
+ Khi sử dụng sức kéo ñiện, năng lượng tiêu hao trong vận hành bao gồm
lượng ñiện tiêu hao ñể kéo NQ(kw.h) và lượng ñiện cho hãm, dừng ở ga N0(kw.h).
Lượng ñiện tiêu hao ñể kéo:
NQ = 3
0
60.10
U ∑[(I − I )t] w p p
(kw.h) (7.25)
Trong công thức:
Uw: ðiện áp ở chỗ cần thu ñiện, lấy là 25.000V
Ip: Cường ñộ dòng ñiện sinh công (A) trong mỗi gián cách tốc ñộ. Căn cứ tốc
ñộ bình quân Vp của mỗi gián sách tốc ñộ trên ñường cong V = f(s) tra ra dòng ñiện
sinh công.
Ip0: Cường ñộ dòng ñiện sinh công tự dùng của ñầu máy kéo, ñầu máy 4 trục
và 6 trục lấy là 6A, ñầu máy 8 trục lấy là 7,5A.