Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khảo sát nguồn phụ phẩm nông nghiệp và nghiên cứu khẩu phần vỗ béo trâu giai đoạn 18 24 tháng tuổi
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------ ----------
NGUYỄN KIÊM CHIẾN
KHẢO SÁT NGUỒN PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP
VÀ NGHIÊN CỨU KHẨU PHẦN VỖ BÉO TRÂU
GIAI ðOẠN 18 – 24 THÁNG TUỔI TẠI VÂN HOÀ,
BA VÌ, HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI
Mã số : 60.62.40
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Mai Văn Sánh – Viện Chăn nuôi
2. PGS.TS. Bùi Quang Tuấn – Trường ðHNN Hà Nội
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả luận văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Chăn
nuôi & Nuôi trồng Thuỷ sản, Viện ñào tạo sau ðại học Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội ñã ñào tạo, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và thực hiện hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới PGS.TS. Mai Văn Sánh – Viện Chăn nuôi,
PGS.TS. Bùi Quang Tuấn – Trường ðHNN Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn và
giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh ñạo, cán bộ công nhân viên Cục Chăn
nuôi và Viện Chăn nuôi ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi nhất ñể tôi học tập và
thực hiện ñề tài.
Xin cảm ơn gia ñình, người thân, ñồng nghiệp và bạn bè ñã ñộng viên,
khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tác giả Luận văn
Nguyễn Kiêm Chiến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng v
Danh mục biểu ñồ vi
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1 Tình hình chăn nuôi trâu thế giới và Việt Nam 3
2.2 ðặc ñiểm sinh trưởng của trâu 8
2.3 ðặc ñiểm tiêu hoá và sử dụng thức ăn ñộng vật nhai lại 12
2.4 Một số yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng vỗ béo và cho thịt của trâu 26
2.5 Sử dụng một số phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò 32
2.6 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về vỗ béo trâu. 37
3 NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
3.1 Nội dung nghiên cứu 39
3.2 Vật liệu nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi 39
3.3 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 40
3.4 Phương pháp nghiên cứu 40
3.5 Xử lý số liệu 46
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 47
4.1 Khảo sát nguồn phụ phẩm nông nghiệp xã Vân Hoà 47
4.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên xã Vân Hòa 47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv
4.1.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp xã Vân Hòa 50
4.1.3 Tiềm năng và hiện trạng sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm
thức ăn chăn nuôi 57
4.2 Thí nghiệm vỗ béo trâu giai ñoạn 18 – 24 tháng tuổi 61
4.2.1 Lượng thức ăn thu nhận của trâu thí nghiệm 62
4.2.2 Khả năng tăng trọng của trâu 64
4.2.3 Tiêu tốn thức ăn của trâu 68
4.2.4 Khả năng cho thịt của trâu vỗ béo 71
4.2.5 Hiệu quả sử dụng thức ăn bổ sung khi vỗ béo trâu 75
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 78
5.1 Kết luận 78
5.2 ðề nghị 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
PHỤ LỤC 87
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Số lượng trâu phân bố theo châu lục từ năm 2004-2009 3
2.2 Mười nước có số lượng trâu lớn nhất trên thế giới năm 2009 4
2.3 Số lượng trâu qua các năm 5
2.4 Số lượng trâu theo các vùng sinh thái 6
2.5 Thành phần hoá học giữa thịt trâu và thịt bò 36 tháng tuổi 31
3.1 Sơ ñồ bố trí thí nghiệm nuôi dưỡng trâu 18-24 tháng tuổi 41
3.2 Sơ ñồ thí nghiệm và khẩu phần nuôi trâu 42
4.1 Một số chỉ tiêu về khí hậu của xã Vân Hoà 48
4.2 Tình hình sử dụng ñất của xã Vân Hòa năm 2009 50
4.3 Diễn biến của ñàn gia súc nhai lại qua các năm 2005-2009 51
4.4 Quy mô chăn nuôi gia súc nhai lại ở các hộ ñiều tra 53
4.5 Kết quả sản xuất một số cây trồng của xã Vân Hòa (2009) 54
4.6 Tổng giá trị dinh dưỡng của một số phụ phẩm cây trồng 58
4.7 Tỷ lệ sử dụng nguồn phụ phẩm nông nghiệp trong chăn nuôi 59
4.8 Lượng vật chất khô và các chất dinh dưỡng thu nhận 63
4.9 Tăng trọng của trâu qua các tháng thí nghiệm ( X ± SD) 65
4.10 Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng 69
4.11 Tỷ lệ thịt của trâu thí nghiệm 71
4.12 Thành phần hoá học và một số chỉ tiêu chất lượng thịt trâu 74
4.13 Giá nguyên liệu thức ăn 75
4.14 Hiệu quả sử dụng thức ăn bổ sung nuôi trâu vỗ béo 76
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1 Lượng vật chất khô thu nhận hàng ngày của trâu thí nghiệm 64
4.2 Tăng trọng tuyệt ñối của trâu qua các tháng thí nghiệm 67
4.3 Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng 70
4.3 Tỷ lệ thịt của trâu 72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam với nghề trồng lúa nước truyền thống và tập quán chăn nuôi
lâu ñời ñã hình thành quần thể trâu Việt Nam ñứng hàng thứ bảy thế giới.
Trâu là gia súc kiêm dụng rất hữu ích cho người nông dân, trâu không cạnh
tranh lương thực với con người, lại chỉ sử dụng nguồn thức ăn tự nhiên và phụ
phẩm từ trồng trọt mà con người và các gia súc khác không sử dụng ñược ñể
sản sinh sức kéo và nhiều sản phẩm có giá trị. Trâu có thể cày bừa ở bất cứ
loại ñất nào, kéo xe, kéo gỗ trong rừng, kéo ép mía… Thịt trâu ngày càng
ñược ñánh giá cao trên thị trường và ñược nhiều người ưa chuộng, kể cả ở
một số nước châu Âu và châu Mỹ vì nhiều nạc, ít mỡ, ít cholesterol. Do vậy,
phát triển chăn nuôi trâu ở nước ta trong những năm tới là rất cần thiết.
Tuy nhiên, nông dân ta vẫn chăn nuôi trâu theo phương thức quảng canh,
nguồn thức ăn chính là cỏ tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp mà chủ yếu là
rơm rạ. Các loại thức ăn trên có hàm lượng xơ cao, nghèo dinh dưỡng, hàm
lượng protein thấp, tỷ lệ tiêu hoá không cao. Do vậy, thường không ñáp ứng
ñược nhu cầu dinh dưỡng cho trâu phát triển, chưa phát huy hết tiềm năng sinh
trưởng và khả năng sản xuất dẫn ñến hạn chế của trâu nội là tầm vóc bé, sinh
trưởng chậm, khả năng cho thịt thấp .v.v. Do mục ñích sử dụng trâu cho cày
kéo là chính, thịt trâu chỉ là sản phẩm tận dụng khi trâu già, loại thải, lại không
ñược vỗ béo trước khi giết thịt nên tỷ lệ thịt thấp và chất lượng thịt không cao.
Theo Vũ Duy Giảng và cs (1999a) [6] tỷ lệ thịt xẻ trâu loại thải là 39%, thịt
tinh là 28,6%. Tuy vậy, trâu vẫn có khả năng tăng trọng cao, tỷ lệ thịt xẻ của
trâu cũng khá và chất lượng thì không thua kém thịt bò. Nếu chúng ta nuôi
dưỡng tốt và có kỹ thuật vỗ béo thích hợp, chúng ta sẽ nâng cao năng suất và
chất lượng thịt trâu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2
Dựa vào ñặc ñiểm sinh trưởng và chỉ số trao ñổi chất của trâu chúng ta
xác ñịnh tuổi giết thịt hợp lý của trâu là khoảng 2 năm tuổi. Trước khi giết
thịt, trâu ñược vỗ béo ñể tăng số lượng và chất lượng thịt, thời gian vỗ béo 2-3
tháng. Nguồn thức ăn ñể vỗ béo trâu có thể tận dụng những nguồn thức ăn sẵn
có tại chỗ như cỏ tự nhiên, các phụ phẩm nông nghiệp và công nghiệp chế
biến. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: "Khảo sát nguồn phụ
phẩm nông nghiệp và nghiên cứu khẩu phần vỗ béo trâu giai ñoạn 18 – 24
tháng tuổi tại Vân Hoà, Ba Vì, Hà Nội".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
- ðánh giá tiềm năng nguồn phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho
trâu, bò của xã Vân Hoà.
- Sử dụng một số phụ phẩm sẵn có tại ñịa phương ñể vỗ béo trâu tơ 18
– 24 tháng tuổi.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Xác ñịnh ñược tiềm năng nguồn phụ phẩm nông nghiệp và thực trạng
sử dụng ñể nuôi trâu, bò.
- Xây dựng khẩu phần ñể vỗ béo trâu tơ bằng nguồn thức ăn sẵn có tại
ñịa phương và ñánh giá ñược ảnh hưởng của việc vỗ béo ñến khả năng cho
thịt của trâu.
- Góp phần khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn thức ăn và phụ phẩm
nông nghiệp sẵn có ñể nuôi trâu, bò ñảm bảo phát triển nền nông nghiệp bền
vững.