Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kết hôn, ly hôn và cấp dưỡng trong pháp luật hôn nhân gia đình
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
KẾT HÔN, LY HÔN VÀ CẤP DƯỠNG
TRONG PHÁP LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐỈNH m
Th.s. MAI ANH biên soạn
NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ
LỜI GIỚI THIỆU
Gia đình lù tế bào của xã hội, là cái nôi nuôi dưỡng
con người, đông thời nó còn là môi !rường quan trọnạ
hình thành nhân cách và giáo dục nhân cách của con
người. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 được ban
hành một láiì nữa khẳng định vê tâm quan trọng của yếu to
gia đình trong xã hội, cản phải được pháp luật điêu chinh,
tạo lập một hành lang pháp lý cho sự lớn mạnh của tê bào
này trong xã hội.
Bằng việc đi sâu tìm hiểu các quy định cùa pháp luật
về chê định két hôn, ly hôn và câp dưỡng trong hệ thống
pháp luật hôn nhân và gia đình Việt Nam - những chế định
quan trọng cùa pháp luật hôn nhân và ẹia đình, cuốn sách
"Kết hôn, ly hôn và cấp dưỡng trong pháp luật hôn nhân
gia đình ” mong muôn sẽ góp phân cung cắp cho bạn đọc
hiền thêm vê các chê định này, cũng như quan tâm đên
pháp luật hỏn nhân và gia đình nước ta.
Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc!
NHÀ XUÁT BẢN DÂN TRÍ
5
I. CHE ĐỊNH KET HON TRONG PHAP LUẶT
HÔN NHÂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM
1. Kết hôn và các điều kiện kết hôn theo pháp luật
Việt Nam
Câu 1. Plưip luật quy định về điều kiện kết hôn như
thể nào?
Pháp luật quy định nam. nữ có đủ điều kiện kết hôn
theo quv định của pháp luật vê hôn nhân và gia đình có
quvền tự do kết hôn (Điều 39 Bộ luật Dân sự năm 2005).
Điều 9 Luật Hôn nhân và cia đình quy định các điều
kiện kết hôn siừa nam và nừ như sau:
- Nam từ hai mươi tuổi trở iên, nữ từ mười tám tuổi
trờ lên:
- Việc kết hôn đo nam và nừ tự nguyện quyết định,
không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai
được cưỡng cp hoặc càn trờ;
- Việc kết hỏn khônc thuộc một trong các trường hợp
cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và
gia đình.
Câu 2. Điều kiện về tuồi kết hôn được hiểu như
thế nào?
Theo quy định tại khoàn 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và
"ia dinh năm 2000 thì tuòi két hôn cùa nam từ hai mươi G
7
tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuôi trở lên. Đây là độ tuôi tối
thiểu để nam và nữ kết hôn. Tiếp đến, Nshị định số
70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
(Nghị định 70) quy định: “Nam đang ờ tuồi hai mươi, nữ
đang ở tuổi mười tám thì đù điều kiện về tuồi kết hôn...”
(Điều 3). Điểm a Mục 1 Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP
ngày 23/12/2000 cùa Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định cùa Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2000 (Nghị quyết 02) cũng ghi
rõ: “nam đã bước sang tuôi hai mươi, nừ đã bước san? tuổi
mười tám mà kết hôn là không vi phạm điều kiện về độ
tuổi kết hôn”.
Như vậy, chi cần nam bước sang tuổi hai mươi,
nữ bước sang tuôi mười tám là đã có thể kết hôn.
Câu 3. Nhũng trumig hợp nào bị cấm kết hôn? Quan
hệ có họ trong phạm vi ba đòi được hiếu như thế nào?
Mục đích của hôn nhân gia đình là xây dựng gia đình
ấm no, hạnh phúc, bình đẳng, tiến bộ và bền VŨT12. Đe thực
hiện tốt mục đích này, Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2000 đã quy định các trường hợp bị cấm kết hôn
như sau:
- Người đang có vợ hoặc có chồng;
- Người mất năng lực hành vi dân sự;
- Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa
nhữnỉĩ người có họ trong phạm vi ba đời;
- Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng
là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ
8
với con rê, bô dượng với con ricne của vợ, mẹ kế với con
ncng của chông;
- Giữa những nsười cùnơ 2Ìái tính. C O o c
Đổi với những ncười bị coi là có họ trong pham vi ba
đời quy định tại khoan 3 Điều 10 Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2000 là nhừníỊ naưừi cùn" một eốc sinh ra: cha
mẹ là đời thứ nhất; anh chị em cùng cha mẹ, cùng cha khác
mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh chị em con chú
con bác, con cô con cậu, con di là đời thứ ba.
Câu 4. Tự nguyện kết hôn được hiểu như thế nào?
Hiểu như thế nào là cưỡng ép kết hôn, lùn dối kết hôn,
cản trở hôn nhân?
Một trong các điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 9
Luât Hôn nhân và eia đình đó là “Viêc kết hôn do nam và
nữ tự nguyện quyết định, khôns bên nào được ép buộc, lừa
dối bcn nào; không ai được cưỡns ép hoặc cản trở". Tự
nguyện hoàn toàn trong việc kết hôn là hai bcn nam nữ tự
mình quyết định việc kết hôn. Mồi bên nam nữ không bị
tác động bời bên kia hay của bất kỳ người nào khác họ
phải kết hôn với người mà họ không yêu mến.
Hành vi cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, càn trở hôn
nhân tiến bộ đêu bị coi là vi phạm sự tự nsuyện cùa nam
nữ khi kết hỏn. Theo quy định tại Nehị quyết số 02 thì có
thể hiểu như sau:
- Một bcn ép buộc (ví dụ: đc doạ dùng vũ lực hoặc
uy hiếp tinh tliần hoặc dùng vật chất...) ncn buộc bên bị
ép buộc đồne ý kết hôn;
9
- M ột bcn lừa đôi (v í dụ: lừa dôi là nêu kêl hỏn sè xin
việc làm phù hạp hoặc nêu kết hôn sẽ hao lãnh ra nước
ngoài; không có kha nănạ sinh lý nhưna cô tình ạiâ u ; biêt
m ình bị nhiễm H I V nhưnc cỏ tình g iấ u ...) nên bên bị lừa
dối đã đong ý kết hôn:
- M ột bên hoặc cả hai bên nam và nữ bị ncười khác
cưỡnạ ép ( v í dụ: bô mẹ của nsười nữ do nợ của naười nam
một khoản tiền nên cư ỡnc cp người nữ phải kết hôn với
ncười nam đc trừ nợ; do bô mẹ của hai bcn có hứa hẹn với
nhau nên cư ỡ n s ép con cùa họ phải kèt hôn với nhau...)
buộc người bị cưỡng cp kết hôn trái với ncuyện vọ n c
cùa họ.
C â u 5. Q u y đ ị n h c ẩ m k ế t h ô n d ố i v ó i n h ữ n g n g i à r i
d a n g c ó v ợ h o ặ c c ó c h ồ n g d ư ợ c / l i ê u n l u r t h ế n à o ?
Đ iề u 64 H iế n pháp năm 19 9 2 qu y đ ịn h : “N hà nước bào
hộ hôn nhân vù e,ia đình. H ôn nhân theo nguyên tăc tự
nguyện, tiến bộ, một vợ một ch ồ n s, vợ chỏng bình
đăng...". Đ oạn 1 Đ iề u 35 B ộ luật D ân sự quy định: “H ôn
nhân được xây clựns theo nguyên tắc một vợ, một chòng” .
Đen Đ iề u 2, Đ iề u 4 Luật Hôn nhân và g ia đình tiếp tục về
việc bảo vệ hôn nhân một vợ một ch ô n ạ như sau: “C ấ m
người đanạ có vợ, có ch ồ n íi mà kết hôn hoặc ch u n ỉí số ne
như vợ chông với người khác hoặc nsư ờ i chưa có vợ, chưa
có ch ÓI'] 2 mà kêt hôn hoặc chung sônẹ như vợ c h ô n ” với
người đano có chônc, có vợ ..."
N c h ị quyết 0 2 hướng dần về người đ a n2 có vợ hoặc có
chông như sau: o
- Người đã kết hôn với người khác theo đúrm qu y dịnh
cua pháp luật vè hôn nhàn và gia đình nhưng chưa ly hỗn;
1 0
- N eư òi sônu c lìiin c với nsười khác như vợ ch ô n2 (ừ
trước n cày 0 3 /0 1 /1 9 8 7 và đang ch u n s sô n iĩ với nhau như
vợ chònụ mà k h ô n ” đănạ ký kêt hôn;
- N cư ờ i số n s c h u n s với người khác như vợ chỏng từ
n s à y 0 3 /0 1 /1 9 8 7 đến trước n sà y 0 1 /0 1 /2 0 0 1 và đang
ch u n g sôn" với nhau như vợ ch ô n s mà cổ đủ điêu kiên kêt c c V
hôn nhưng khôn<z đ ă n s ký kết hôn (trườn2 hợp này c h i áp
d ụng từ ngày N g h ị quyct này có hiệu lực cho đến trước
n g ày 0 1 /0 1/2 0 0 3 ).
C â u 6 . P h á p l u ậ t V i ệ t N a m c ó c ô n g n h ậ n v ề m ặ t p h á p
l u ậ t h ô n n h â n g i ữ a n h ũ n g n g ư ờ i c ù n g g i ó i t í n h n h ư m ộ t
s o n ư ớ c t r ê n t h ế g i ó i k h ô n g ?
Pháp luật V iệ t N am không công nhận về mặt pháp luật
hôn nhân giữa n h ím " người cù n s ciớ i tính như một số
nước trên thế eiới. K ho ản 5 Đ iề u 10 Luật Hôn nhún và íĩia
đ ình năm 2000 quy đ ịn h nhữ níi người có CÙ112 ciớ i tính bị
cấm kết hỏn với nhau.
H ôn nhân là sự liên kết giữa một người nam và một ^ • c
ncười nữ nhăm xây dựng ẹia đình. G ia đình nhài thực hiện
các chức nănụ xã hôi của nó. M ột tron 2 nhừnc chức năne
đó là chức năntt sinh đẻ nhăm duy trì nòi c iố n s. N hư vậy,
c h ỉ nhừnẹ nẹười khác giới tính mới có thê kết hôn với
nhau. N eu hai người c ù n c giớ i tính kết hôn với nhau thì
trái với quy đ ịnh tự nhiên và quy luật xã hội. D o đó, Luật
HÔI1 nhân và g ia đình đã qu y định cắm những ncười cùng
giớ i tính kết hôn với nhau.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn
C â u 7 . C ơ q u a n n à o c ó t h ấ m q u y ề n ( l ũ n g k ỷ k é t h ô n ?
D iê u 12 Luật Hôn nhân và cia đình năm 2000 quy định:
- U ỳ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú cùa
một tronc hai bên kết hôn là cơ quan đãng k ý kết hôn.
- C ơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự V iệ t
N am ờ nước ngoài là cơ quan đăng ký kết hôn giữ a công
dân V iệ t N am với nhau ở nước ngoài.
C â u 8 . P h á p l u ậ t q u y đ ị n h t h ủ t ụ c đ ă n g k ý k ế t h ô n
đ ư ợ c t h ự c h i ệ n n h ư t h ế n à o ?
• • •
Đ iề u 13 Lu ật H ô n nhân và g ia đình năm 20 0 0 q u y định
về việc g iải quyết đăng k ý kết hôn, theo đó:
- Sau khi nhận đủ g iấ y tờ hợp lệ theo q u y định của
pháp luật về hộ tịch, cơ quan đăng k ý kết hôn k iê m tra hồ
sơ đăng ký kết hôn; nếu xét thấy hai bên nam nữ có đủ
điều kiện kết hôn thì cơ quan đăng ký kết hôn tô chức đăng
ký kết hôn.
- T ro n g trường hợp một bên hoặc cả hai bên không đủ
điều kiện kết hôn thì cơ quan đăne k ý kết hôn từ chối đăng
ký và g iải thích rõ lý do bằna văn bản; nếu người b ị từ
chối khôno đồng ý thì có quyền khiếu nại theo q uy định
của pháp luật.
C â u 9 . G ầ n đ ế n n g à y n h ậ n G i ấ y đ ă n g k ý k ế t h ô n
n h u n g c h ị H p h ả i đ i c ô n g t á c . C h ị H . m u ố n h ỏ i p h á p
l u ậ t c ó q u y đ ị n h v ề v i ệ c ủ y q u y ề n c h o n g ư ờ i k h á c đ ế n
n h ậ n t h a y G i ấ y đ ă n g k ý k ế t h ô n k h ô n g ?
Đ iề u 14 Lu ật H ôn nhân và g ia đình q u y định: “ K h i tổ
chức đăng k ý kết hôn phải có mặt hai bên nam , nữ kết hôn.
Đ ạ i diện cơ quan đăng k ý kết hôn yêu cầu hai bên cho biết
ý m uốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn thì
đại diện cơ quan đăng ký kết hôn trao G iấ y chứ ng nhận kết
hôn cho hai bên” .
1 2
T h e o q u y đ ịn h này thì phải có mặt cùa hai bên nam , nừ
kết hôn thì cơ qưan có thẩm quyền m ới tồ chức đ ăn s ký
kết hôn, và trước khi nhận G iấ y đăng k ý kết hôn, hai bên
nam nữ kết hôn còn phải thực hiện yêu cầu cho biết muốn
tự nguyện kết hôn trước đại diện cơ quan đăng ký kết hôn.
V ì v ậ y , trong trường hợp này ch ị H không được ủy quyền
cho noười khác đến nhận thay G iấ y đăng ký kết hôn
hộ m ìn h .
3. Hủy việc kết hôn trái pháp luật
C â u 1 0 . N g u y ê n t ắ c x ử l ý đ ố i v ớ i v i ệ c k ế t h ô n t r á i
p h á p l u ậ t đ ư ợ c q u y đ ị n h n h ư t h ế n à o ? A i l à n g ư ò i c ó
q u y ể n y ê u c ầ u v i ệ c h ủ y v i ệ c k ế t h ô n t r á i p h á p l u ậ t ?
v ề nguyên tắc, việc kết hôn đã vi phạm một trong các
q u y định tại Đ iề u 9, Đ iề u 10 L u ật H ô n nhân và g ia đ ình là
trái pháp luật, khi có yêu câu, T ò a án có quyên hủy việ c
kết hôn trái pháp luật.
T h e o q u y đ ịn h tại Đ iề u 15 Lu ật H ô n nhân và g ia đình
thì những người sau đây có quyền yêu cầu hủv việc kết
hôn trái pháp luật:
- B ên bị cưỡng ép, bị lừa dối kết hôn theo quy đ ịn h của
pháp luật về tố tụng dân sự có quyền tự m ình yêu cầu T o à
án hoặc đề nghị V iệ n kiể m sát yêu cầu T o à án hủy việc kết
hôn trái pháp luật do v iệ c kết hôn v i phạm quy định tại
khoản 2 Đ iề u 9 L u ật H ôn nhân và g ia đ ìn h .
- V iệ n k iể m sát theo q u y đ ịn h củ a pháp luật về tố tụng
dân sự có quyền yêu cầư T o à án hủ y việc kết hôn trái
pháp luật do vi phạm quy đ ịn h về đ iề u kiệ n kết hôn và cấm
kết hôn.
13
- C u nhân, cơ quan, tỏ chức sau đâv llìco quv định cùa
pháp luật vê tố tụns dân sự có quyên tự m ình yèu cầu
T o à án hoặc đè ne hi V iệ n kiêm sát ycu câu T o à an hủy
v iệ c kỏt hôn trái pháp luật đ o vi p h ạ m đ iêu kiện kẻt hôn và
câm kết hỏn:
+ V ợ . chông, cha, mẹ, con của các ben kẻt hôn;
+ U ỳ ban Bảo vệ và C h ă m sóc trc em ;
+ H ộ i Liên hiệp Phụ nữ.
- C á nhân, cơ quan, tỏ chức khác có quyên đẻ nehị
V iộ n kiêm sát xem xét, vcu câu T o à án huỷ việc kêt hỏn
trái pháp luật.
C â u 1 1 . C á c c ă n c ú ' c h ư n g d ế x ú h ú y v i ệ c k ế t h ô n t r á i
p h á p l u ậ t ?
H ủ y việc két hôn trái pháp luật dựa trên nhìm g căn
cứ sau:
- C h ư a đôn tuỏi kêi hôn theo quy định của pháp luật m à
nam nừ đă kêt hôn;
- T h iê u sự tự nguyện của một trong hai bên hoặc củ a cả
hai bên nam nữ khi kết hôn;
- Người đang có vợ (có chồng) lại kết hôn hoặc chung
sô n s như vợ chòng với người khác;
- Người mất nãna lực hành vi dân sụ mà vẫn kết hôn;
- N hữ ne im rời có cùn<ĩ dòn« m áu về tnrc hê, nhữ ng CT c o ” • 7 o
người có họ trons phạm vi ba đời kết hôn với nhau;
- C h a , mẹ nuôi kết hôn với con n u ô i; người đã từng là
cha, mẹ nuôi với con nuỏi, bò c liò n s kèt hôn với con dìm ,
m ẹ vự với co n rê, bỏ d ư ợ n ạ với con ricníi của vợ, m ẹ kế 1 c c? • 7
14
với c o n ricnụ c u a c h ỏ n c đ;ì bị luật c â m két hôn vói uliau
mà vẫn kêt hôn với nhau:
- Ilai n s ư ờ i CƯ n u ỉĩiứi lin h kèt h ô n v ớ i n h a u .
C ả u 1 2 . T h â m q u y ề n r a q u y ế t đ ị n h h i i y v i ệ c k ế t h ô n
t r á i p h á p l u ậ t t h u ộ c v ề c ơ q u a n n à o ?
T h e o q u y đ ịn h cùa pháp luật to tụng dân sự thì T ò a án
nhân dân cấp huyện là cơ quan có thâm q u ven ra quvct
định hùy việ c kốt hôn trái pháp luật.
C â u 1 3 . l ỉ ậ u q u ả c u a v i ệ c h ú y k ế t h ô n t r á i p h á p l u ậ t
đ ư ợ c p h á p l u ậ t q u y đ ị n h n h u t h e n à o ?
D iê u 17 Luật H ô n nhân và eia đình q u y định hậu qua
của việc hú y kêt hôn trái pháp luật như sau:
- K h i việc kôt hôn trái pháp luật bị hủy thì hai hên nam ,
nữ phai châm dứt quan hệ như vợ chồna.
- Q u yê n lợi của con được siái quyêt như tnrờnc hợp
cha mọ ly hôn.
- T à i sàn được g ia i quvêt theo nguyên tấc tài sàn ricn g
của ai thi vẫn thuộc quyền sở hữu cùa ne ười đó; tài sản
chung được c h ia theo thoà thuận cùa các bên; nếu không
thoà thuận được thì vôu câu T o à án g iải q u yế l, có tính đến
công sức đóng eóp của moi hôn; ưu ticn bào vệ quyền lợi
chính đáng của phụ nữ và con.
C â u 1 4 . Đ ư ờ n g l ố i x ử l ý d ố i v ó i t r ư ờ n g h ọ p k ế t h ô n
t r ư ớ c t u ồ i l u ậ t d ị n h đ ư ợ c q u y ( t ị n h n h ư t h ê n à o ?
T h e o N g h ị quyết 02 thì đoi với trườns hợp kct hôn vi
phạm khoản 1 D iê u 9 L u ậ l H ôn nhân và g ia dinh thì tùy
từne trường hợp sẽ xử lý như sau:
15
- N cu đến thời điểm có ycu cầu h u ỷ việc kèt hôn trái
pháp luật m à một bên hoặc cà hai bên vần chưa đèn tuỏi
kết hôn thì quyết định huv việc kết hôn trái pháp luật.
- Neu đến thời điêm có yêu càu h u ỳ việc kêt hôn trái
pháp luật cả hai bên tuy đã đến tuôi kết hôn, nhưng cuộc
sống cùa họ trong thời gian đã qua không có hạnh phúc,
không có tình cảm vợ chồng, thì quyết định huỷ việc kết
hôn trái pháp luật.
- N ếu đến thời điểm có yêu cầu h u ỷ việc kết hôn trái
pháp luật cả hai bên đã đen tuổi kết hôn, trona thời gian đã
qua họ ch u n g sống bình thường, đã có con, có tài sản
chung thì không quyết định huỷ việ c kết hôn trái pháp luật.
N eu mới phát sin h m âu thuẫn và có yêu câu T o à án g iải
quyết việc ly hôn thì T o à án thụ iý vụ án đê g iả i quyết ly
hôn theo thủ tục chuno.
C â u 1 5 . Đ ư ờ n g l ố i x ử l ý đ ố i v ó i t r ư ờ n g l i ợ p k ế t h ô n
b ị c ư ỡ n g é p h o ặ c b ị l ù n d ố i đ ư ợ c p h á p l u ậ t q u y đ ị n h n h ư
t h ế n à o ?
T h eo N g h ị quyết 02 thì đối với trường hợp kết hòn vi
phạm khoản 2 Đ iề u 9 Luật H ôn nhân và g ia đ ình thì tùy
từng trường hợp sẽ xử lý như sau:
- Nếu sau k h i bị ép buộc, bị lừa dổi hoặc bị cưỡng ép
kết hôn m à cu ộ c sống khô n c có hạnh phúc, kh ô riíĩ có
tình cảm vợ chồng, thì quyết định h u ỷ việ c kết hôn trái
pháp luật.
- N ếu sau k h i bị ép buộc, bị lừa dối hoặc bị cưỡng ép
kết hôn m à bên bị ép buộc, bị lừa dối hoặc bị cưỡng ép đã
biết, nhưng đã thông cảm , tiếp tục ch u n g sống hoà thuận
thì không quyết định hưỷ việ c kết hôn trái pháp luật.
16
N eu m ới phái sinh mâu thuần và có yêu câu T o à án c ià i
quyét v iệ c ly hôn, thì T o à án thụ lý vụ án đê ííià i quyêt ly
hôn theo thù tục ch u n c.
4. Kết hôn có yếu tố nước ngoài, kết hôn đối vói
đồng bào dân tộc thiểu số
C â u 1 6 . P h á p l u ậ t V i ệ t N a m q u y đ ị n h n h ư t h ế n à o v ề
đ i ề u k i ệ n k ế t h ô n v ó i n g ư ờ i n ư ớ c n g o à i ?
V iệ c kêt hôn giữa công dàn V iệ t N am với người nước
n g o ài, m ồi bên phải tuân theo pháp luật của nước m ình về
đ iều kiện kết hôn, đong thời, nsườ i nước ngoài còn phải
tuân thù theo q u y đ ịn h tại Đ iề u 9 và Đ iề u 10 L u ật H ôn
nhàn và gia đ ình V iệ t N am về điều kiện kêt hôn và các
trườn2, hợp cam kết hôn, nếu v iệ c kết hôn được tiến hành
trước cơ quan nhà nước có thâm quycn cùa V iệ t N am .
T ro n a v iệ c két hỏn ạiừ a người nước ngoài với nhau tại
V iệ t N am , trước cơ quan nhà nước có thâm quyên của V iệ t
N am , m ồi bên phải tuân theo pháp luật cùa nước m à họ là
công dân hoặc thường trú (đối với người không quôc tịch)
về đ icu kiện kết hôn, nco ài ra, còn phải tuân theo q u y định
tại Đ iề u 9 và Đ iề u 10 Luật H ôn nhân và g ia đ ình V iệ t N am
về đ iêu kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn.
C â u 1 7 . H ồ S Ư đ ă n g k ý k ế t h ô n v ớ i I t g u ờ i n ư ớ c n g o à i
đ ư ợ c p h á p l u ậ t q u y đ ị n h g ồ m n h ữ n g g i ấ v t ờ g ì ?
K h i đăng k ý kết hôn với noười nước rm oài, theo quy
định tại N g h ị đ ịn h số 6 9 /2 0 0 6 /N Đ -C P ngày 2 1 /7 /2 0 0 6 củạ
C h ín h phù sửa đ ổ i, bổ sung một số Đ iề u cùa N g h ị định số
6 8 /2 0 Ọ 2 /N Đ -C P ngày 10 /7 /2 0 0 2 của C h ín h phủ q u y định
ch i tiết thi hành một số diều cù a Lu ật H ôn nhân và g ia
đình về quan hệ hôn nhân và g ia đ ìn h có yếu tố nước n so à i
17
(N g h ị định 69) thì hồ sơ đ ănỉỉ ký kêt hòn cua m ỏi bôn Siôn
các íỉiâ y tờ sau đây:
- T ờ khai đăng k ý kôt hôn theo m ầu q u y đ ịn h ;
- G iấ y xác nhận về tình trạns hôn nhân của m ồi bcn. d(
cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kêt hôn lì
công dân cấp chưa quá 06 thánc, tính đên ngày nhận hồ sư
xác nhận hiện tại đư ơns sự là nsười không có vợ hoặc
không có chông.
T ro n g trường hợp pháp luật của nước rricà naười x in kế'
hôn là cône dân không quy định cấp g iấ y xác nhận vè tình
trạng hôn nhân thì có thổ thay g iấ y xác nhận tình trạng hôr
nhân bằng g iấ y xác nhận lời tuyên thệ của dương sự lì
hiện tại họ không có vợ hoặc khônc có ch ồ n c, phù hợp vớ
pháp luật của nước đó;
- G iấ y xác nhận của tổ chức y tế có thầm quyền cù i
V iệ t N am hoặc nước nso ài cấp chưa quá 06 tháng, tính
đen ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại ncười đó kh ô m
mắc bệnh tâm thần hoặc k h ô n ? mắc bệnh khác mà khôrụ • o L
thổ nhận thức, làm chủ được hành vi cù a m ìn h ;
- Bản sao có cônơ ch ứ n c hoặc chứ nc thực g iấ y chứn.í.
m inh nhân dân (đối với công dân V iệ t N am ờ tròng nước)
hộ chiếu hoặc g iấ y tờ thay thế như g iấ y thông hành hoặc
thè cư trú (đổi với người nước ngoài và công dân V iệ
N am định cư ở nước ngoài);
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sồ hộ k h ẩ i
hoặc g iấ y chứ ng nhận nhân khâu tập thê hoặc g iâ y xác
nhận đăne, k ý tạm trú có thời hạn (đối vớ i cô n g dâr
V iệ t N am ờ trong nước), the thường trú hoặc thè tạm tri
18