Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kết cấu tính toán động cơ đốt trong
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Đồ án môn học:Kết Cấu Tính Toán ĐCĐT
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản
xuất ôtô, chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiến trên thế giới cùng sản
xuất và lắp ráp ôtô. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta
phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới
phát triển được.
Sau khi được học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý động cơ
đốt trong, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở khác (sức bền
vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học,... ), sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án môn học
kết cấu và tính toán động cơ đốt trong. Đây là một phần quan trọng trong nội dung học
tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã
học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu
của động cơ theo các thông số kĩ thuật. Đây là một hệ thống không thể thiếu trong động
cơ đốt trong. Nó dùng để cung cấp nhiên liệu tạo ra quá trình cháy để sinh công.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài liệu,
làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy nhiên, vì
bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này không thể không có
những thiếu sót.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình truyền
đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy
Dương Việt Dũngü đã quan tâm cung cấp các tài liệu, nhiệt tình hướng dẫn trong quá
trình làm đồ án. Em rất mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của các thầy để
em ngày càng hoàn thiện kiến thức của mình.
Đà nẵng, ngày 7 tháng 09 năm 2010
Sinh viên
HỒ CHÍ CÔNG
Trang 1
Đồ án môn học:Kết Cấu Tính Toán ĐCĐT
A Số liệu ban đầu
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÝ HIỆU GIÁ TRỊ
số xilanh/cách bố trí i 8 / Chử V
thứ tự làm việc 1-5-4-2-6-3-7-8
loại nhiên liệu xăng
công suất cực đại/số vòng quay (KW/vg/ph) Ne/n 285 / 6060
Tỷ số nén ε 10,4
Đường kính /hành trình piston(mm) D / S 98 / 90
Tham số kết cấu λ 0.25
Áp suất cực đại (MN/m^2) Pzmax 6,1
Khối lượng nhóm piston(kg) mpt 0.9
Khối lượng nhóm thanh truyền (kg) mtt 1,2
Góc đánh lửa sớm (độ) θs 15
góc phối khí (độ)
α1 8
α2 54
α3 59
α4 13
Hệ thống nhiên liệu EFI
Hệ thống bôi trơn Cưởng bức cácte ướt
Hệ thống làm mát Cưởng bức, sử dụng môi chất lỏng
Hệ thống phối khí 32valve – DOHC
Các thông số chọn trước
Trang 2
Đồ án môn học:Kết Cấu Tính Toán ĐCĐT
Tên thông số Ký hiệu Thứ nguyên Giá tri
Áp suất khí nạp Pk MN/m2
Nhiệt độ khí nạp Tk K
Hệ số dư lượng không khí α 0,9
Áp suất cuối kỳ nạp Pa MN/m2
0,088
Áp suất khí sót Pr MN/m2
0,110
Nhiệt độ khí sót Tr K 950
Độ sấy nóng khí nạp mới ∆T 30
Chỉ số đoạn nhiệt m
Hệ số lợi dụng nhiệt tại z ξz 0,9
Hệ số lợi dụng nhiệt tại b ξb 0,9
Tỉ số tăng áp λ
Hệ số nạp thêm λ1
Hệ số quét buồng cháy λ2
Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt λt 1,17
Hệ số điền đầy đồ thị ϕâ
Chỉ số nén đa biến trung bình.(1,34÷1,39) n1=1,34
Chỉ số giãn nở đa biến trung bình.(1,23÷1.27) n2=1,23
Tỉ số giản nở sớm. ρ=1,00
1. VẼ ĐỒ THỊ
1.1.1 Xây dựng đường cong nén.
Phương trình đường nén: p.Vn
1 = cosnt => pc.Vc
n
1 = pnx.Vnx
n
1
Rút ra ta có:
1
.
n
nx
c
nx c
V
V
p p
= ,
Đặt :
c
nx
V
V
i = .Ta có:
1
1
.
nx c n
i
p = p
Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén.
i là tỉ số nén tức thời.
= =
1
.
n
c a p p ε 0.088.10,41.34=2,029(MN/m2
)
1.1.2. Xây dựng đường cong giãn nở.
Phương trình đường giãn nở: p.Vn2 = cosnt => pz.Vc
n2 = pgnx.Vgnx
n2
Rút ra ta có:
2
.
n
gnx
z
gnx z
V
V
p p
= .
Với : Vz = VC (vì và đặt :
c
gnx
V
V
i = .
Trang 3
Đồ án môn học:Kết Cấu Tính Toán ĐCĐT
Ta có:
2
1
.
nx z n
i
p = p .
Trong đó pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường giãn nở.
1.1.3. Tính Va, Vh, Vc.
Va = Vc +Vh
( ) ( ) ( )
3 3 3
2 2
.0,09 0,68.10 0,68
4
. 0,098
.
4
.
S m dm D
Vh = = = =
π π −
.
( )
3
0,072
10,4 1
0,68
1
dm V
V
h
C =
−
=
−
=
ε
.
( )
3 Va =VC +Vh = ε.Vc = 10,4.0,072 = 0,748 dm .
( )
3 Vz =Vc = 0,072 dm .
Cho i tăng từ 1 đến ε ta lập được bảng xác định tọa độ các điểm trên đường nén và
đường giãn nở.
1.1.4.Xác định đặc điểm của đồ thị công
* Điểm r(Vc,Pr) Vc-thể tích buồng cháy Vc=0,072 [l]
Pr-áp suất khí sót, phụ thuộc vào tốc độ động cơ .
chọn Pr=0.110 [MN/m2
]
vậy : r(0,72 ;0,110)
• Điểm a(Va ;Pa)
Với Va=ε.Vc=10,4
0,072=0.748 [l].
Pa= (0,8 - ,09) pr
Pa=0,088[MN/m2
]
vậy điểm a(0,748 ;0,088).
• Điểm b(Va;Pb).
với Pb: áp suất cuối quá trình giãn nở.
0,36[ / ]
10,4
6,1
.
2
2 1,23
2
P P n MN m
n
b = z = =
ε
ρ
.
vậy điểm b(0,7488;0,36).
Các điểm đặc biệt:
Trang 4
Đồ án môn học:Kết Cấu Tính Toán ĐCĐT
r(Vc ; pr) = (0,072 ; 0,110) ; a(Va ; pa) = (0,748 ; 0,088)
b(Va ; pb) = (0,748 ; 0,36) ; c(Vc ; pc) = (0,072 ; 2,029)
z(Vc ; pz) = (0,072 ; 6,1).
1.1.5. Vẽ đồ thị công.
Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích: (MN m mm) p 0,0339 / .
180
6,1 2
µ = = .
(dm mm) v 0,0036 /
20
0,072 3
µ = = .
+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh,trục tung biểu diễn áp
suất khí thể.
+ Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các
tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn
nở.
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song
với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý thuyết.
+ Hiệu chỉnh đồ thị công:
- Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ khoảng
cách từ Va đến Vc.
- Tỉ lệ xích đồ thị brick: ( mm m)
s
s
bd
th
s 0,479 /
208 20
90
=
−
µ = = .
- Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng : OO’
2.
λ.R
= .
- Giá trị biểu diễn : OO’= 11,75
2.0,479
0.25.45
2.
.
= = =
s
R
µ
λ
(mm)
- Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:
• Đánh lửa sớm (c’).
• Mở sớm (b’) đóng muộn (r’’) xupap thải.
• Mở sớm (r’) đóng muộn (d ) xupap hút.
- Áp suất cực đại của chu trình thực tế thường nhỏ hơn áp suất cực đại trong tính
toán :
pz’ = 0,85.pz = 0,85.6,1 = 5,185 (MN/m2
)
Trang 5