Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh multico (việt nam)
MIỄN PHÍ
Số trang
65
Kích thước
347.8 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1684

kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh multico (việt nam)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề thường xuyên

được đặt ra đối với tất cả các đơn vị kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt đối

với các đơn vị kinh doanh thương mại, để có quá trình phân tích doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh thì họ phải trải qua một khâu cực kỳ quan trọng đó là khâu

tiêu thụ hàng hoá. Bởi vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay thất bại

của một chu kỳ kinh doanh và chỉ giải quyết tốt được khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp

mới thực sự thực hiện được chức năng của mình là cầu nối giữa sản xuất và tiêu

dùng. Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch bán hàng một cách hợp lý, để biết được

doanh nghiệp làm ăn có lãi không – là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp – thì

phải nhờ đến kế toán xác định kết quả kinh doanh. Vì thế việc hạch toán doanh thu

và xác định kết quả kinh doanh có một vai trò rất quan trọng.

Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là một trong những

thành phần chủ yếu của kế toán doanh nghiệp, nó phản ánh những thông tin kinh tế

một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao, nhất là khi nền kinh tế đang trong giai

đoạn cạnh tranh quyết liệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng những năng lực sẵn có

nhằm tăng lợi nhuận củng cố mở rộng uy tín của mình trên thị trường.

Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty TNHH Multico (Việt Nam) đã sử

dụng khâu kế toán để giúp cho việc điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh

của công ty. Trong đó kế toán theo dõi tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh

doanh có nhiệm vụ theo dõi quá trình bán hàng, số lượng hàng hoá bán ra, chi phí

bán hàng để cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh

từng kỳ sao cho nhanh nhất hiệu quả nhất.

Trong thời gian thực tập tại Công ty, nhận thức được tầm quan trọng của vấn

đề tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời được sự hướng dẫn

của cô giáo Trần Thị Thúy An và sự giúp đỡ của Anh Chị phòng kế toán Công ty

TNHH Multico (Việt Nam), em đã thực hiện báo cáo thực tập của mình với đề tài:

“Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH

Multico (Việt Nam)”.

1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chuyên đề này gồm các nội dung chính sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả

kinh doanh.

Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH Multico (Việt Nam).

Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Multico (Việt

Nam).

2

CHƯƠNG I:

CƠ SỞ LÝ LUẬN

KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHẦN 1: KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA

1. Khái niệm:

Bán hàng là giai đoạn cuối của quá trình lưu chuyển hàng hóa của doanh

nghiệp thương mại. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi bên bán mất quyền sở hữu về

hàng hóa đồng thời được sở hữu về một khoản tiền thu bán hàng hoặc một khoản nợ

phải thu.

2. Chứng từ sử dụng:

- Phiếu xuất nhập kho hàng hóa;

- Phiếu chi tiền, bảng thanh toán tạm ứng;

- Bảng tính khấu hao tài sản cố định, bảng phân bổ công cụ dụng cụ;

- Bảng tính lương và trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,

kinh phí công đoàn theo quy định;

- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng;

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý;

- Báo cáo tình hính bán hàng;

- Các chứng từ khác như: phiếu thu, giấy báo có…

3. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:

- Tài khoản 151: Hàng mua đang đi trên đường.

- Tài khoản 1561 : Hàng hóa

3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Tài khoản 1562 : Chi phí thu mua hàng hóa

- Tài khoản 521 : Chiết khấu thương mại

- Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại

- Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán

 Nguyên tắc hạch toán các tài khoản trên được thể hiện theo sơ đồ chữ T như

sau:

Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đường”

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

SDCK: Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua

còn đang đi đường (Chưa về nhập kho)

Tài khoản 1561 “Hàng hóa”

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

SDCK: Trị giá hàng hóa còn tồn cuối kỳ.

Tài khoản 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”

4

SDĐK: Trị giá hàng hóa mua đang đi

đường tồn đầu kỳ

- Giá trị hàng hóa đi trên đường. - Giá trị hàng hóa về nhập kho hoặc giao

thẳng cho khách hàng.

SDĐK: Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ

- Trị giá hàng hóa nhập kho theo hóa

đơn.

- Trị giá hàng hóa gia công, chế biến.

- Trò giaù haøng thừa khi kiểm kê.

- Trị giá hàng hóa xuất kho theo hóa đơn.

- Các khoản giảm giá được hưởng.

- Trị giá hàng thiếu khi kiểm kê.

SDĐK: Chi phí thu mua của hàng tồn

đầu kỳ.

- Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh

trong kỳ.

- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá

đã bán trong kỳ.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

SDCK: Chi phí thu mua hàng hóa tồn

cuối kỳ.

Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”

- Chiết khấu thương mại phát sinh - Kết chuyển vào 511 để tính doanh

thu thuần

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”

- Hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho - Kết chuyển vào 511 để tính doanh

khách hàng hoặc giảm khoản phải thu thuần.

thu ở khách hàng.

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”

- Khoản chấp nhận giảm giá cho khách - Kết chuyển vào 511 để tính doanh

hàng. thu thuần.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

4. Phương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu:

5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

a) Xuất hàng gửi bán đại lý hoặc cho khách hàng. Kế toán ghi nhận:

Nợ TK157 : Hàng gửi đi bán

Có TK156 (1561) : Hàng hóa

b) Khi hàng gửi bán đã bán. Kế toán ghi nhận giá vốn đồng thời ghi nhận doanh

thu:

+ Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán

Có TK157 : Hàng gửi đi bán

+ Nợ TK111, 112, 131 : Tổng giá trị thanh toán

Có TK511 : Doanh thu bán hàng theo giá chưa thuế.

Có 3331 : Thuế giá trị gia tăng phải nộp

c) Bán qua kho theo hình thức trực tiếp. Kế toán ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán

Có TK156 (1561) : Hàng gửi đi bán

- Đồng thời ghi nhận doanh thu:

Nợ TK111, 112, 131 : Tổng giá trị thanh toán

Có TK511 : Doanh thu bán hàng theo giá chưa thuế.

Có 3331 : Thuế giá trị gia tăng phải nộp

d) Bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và khách hàng mua. Kế toán

ghi:

+ Nợ TK632 : Giá vốn hàng bán

Nợ 133 : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Có TK111, 112, 331 : Số tiền trả cho người cung cấp

+ Nợ TK111, 112, 131 : Tổng giá trị thanh toán

Có TK511 : Doanh thu bán hàng theo giá chưa thuế.

Có 3331 : Thuế giá trị gia tăng phải nộp

6

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!