Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kế toán Thực tập tốt nghiệp - Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty TNHH Thắng Lợi I
MIỄN PHÍ
Số trang
98
Kích thước
457.8 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1717

Kế toán Thực tập tốt nghiệp - Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty TNHH Thắng Lợi I

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: PHẠM VĂN PHÚC

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập tại trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Vạn Xuân,

được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, em đã tích lũy được cho mình vốn kiến thức

cần thiết để tìm được một công việc có thể tự lo cho bản thân, giúp đỡ cho gia đình

và giúp ích cho xã hội.

Tuy nhiên, những kiến thức trên giảng đường sẽ không đủ nếu không có một

thời gian tìm hiểu và thực tập thực tiễn. Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thắng

Lợi I là một cơ hội tốt cho em có điều kiện cọ xát với thực tế, nâng cao vốn hiểu biết

phục vụ cho nghề nghiệp sau này.

Để hoàn thành báo cáo thực tập này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

Các Thầy, Cô trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Vạn Xuân đã truyền đạt

những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian qua.

Ban giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi I, các phòng ban, đặc biệt là các cô

chú, anh chị phòng Kế toán đã giúp đỡ, tạo nhiều điều kiện thuận lợi và cung cấp

những thông tin cần thiết cho em trong thời gian thực tập.

Giáo viên hướng dẫn Phạm Văn Phúc đã tận tình hướng dẫn, góp ý cho em

trong quá trình thực hiện và hoàn thành báo cáo này.

Với vốn kiến thức còn hạn chế của mình nên nội dung bài báo cáo không thể

tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự góp ý, chỉ dẫn tận tình của quý thầy

cô, cùng các anh chị để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

Một lần em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Bích Thủy

SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: PHẠM VĂN PHÚC

MỤC LỤC

SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: PHẠM VĂN PHÚC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG

1 CPBH Chi phí bán hàng

2 CPHĐTC Chi phí hoạt động tài chính

3 CPK Chi phí khác

4 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp

5 DT thuần Doanh thu thuần

6 DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính

7 GVHB Giá vốn hàng bán

8 KQKD Kết quả kinh doanh

9 TK Tài khoản

10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn

11 TNK Thu nhập khác

SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: PHẠM VĂN PHÚC

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam

đang từng bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc các

doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén nhằm đưa ra những phương pháp

chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được. Vì thế, vấn đề đặt

ra cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Để đạt

được mục tiêu đòi hỏi những ngành nghề mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp

ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước.

Kết quả kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán xác

định kết quả kinh doanh là một công cũ rất quan trọng trong hệ thống kế toán doanh

nghiệp. Hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó

các nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt

hiệu quả hay không (lời hay lỗ như thế nào?), từ đó định hướng phát triển trong

tương lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất

lượng và hiệu quả của công việc quản lý ở doanh nghiệp.

Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã

chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình là “Kế toán xác định kết quả kinh doanh” tại

Công ty TNHH Thắng Lợi I.

2. Mục tiêu của đề tài

- Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tìm hiểu thực trạng kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH

Thắng Lợi I .

- Đưa ra một số nhận xét và giải pháp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

• Đối tượng nghiên cứu

SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: PHẠM VĂN PHÚC

Các chứng từ kế toán, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ thẻ chi tiết, số liệu kế toán liên

quan đến công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng Lợi

I.

• Phạm vi nghiên cứu

- Không gian nghiên cứu:

Chuyên đề được thực hiện tại Công ty TNHH Thắng Lợi I 2B Hai Bà Trưng –

Phường 6 – Đà Lạt – Lâm Đồng.

- Thời gian nghiên cứu:

+ Số liệu nghiên cứu: số liệu trong năm 2012. Chủ yếu đi sâu nghiên cứu và phân tích số

liệu năm 2012.

+ Thời gian thực hiện chuyên đề: từ ngày 01/05/2013 đến 10/06/2013

4. Phương pháp thực hiện đề tài

- Phương pháp thu nhập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên quan.

- Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu nhập được trong quá trình tìm hiểu

thực tế.

5. Kết cấu của đề tài

Đề tài được trình bày trong luận văn tốt nghiệp có kết cấu như sau:

Chương 1: Cơ sở luận kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH Thắng Lợi I.

Chương 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắng

Lợi I.

* Kết luận và giải pháp về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty TNHH Thắng Lợi I.

SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: PHẠM VĂN PHÚC

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH

I. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG

1. Khái niệm

- Doanh thu bán hàng: là số tiền bán hàng mà doanh nghiệp có được (chưa có thuế

GTGT) sau khi trừ đi các khoản làm giảm doanh thu (521,531,532). Nói cách khác,

đây là kết quả của quá trình tiêu thụ sản phẩm đem lại. Quá trình tiêu thụ sản phẩm là

quá trình mà doanh nghiệp với tư cách là người bán, xuất giao sản phẩm cho người

mua và đồng thời người mua có trách nhiệm thanh toán tiền mua hàng cho người bán

theo giá cả nhất định và theo phương thức thanh toán nhất định.

+ Chiết khấu thương mại (521) : là khoản tiền giảm cho khách hàng khi khách hàng mua với số

lượng lớn.

+ Hàng bán bị trả lại (531): là khoản tiền giảm cho khách do khách hàng trả lại hàng mà doanh

nghiệp bán không đúng quy cách, phẩm chất.

+ Giảm giá hàng bán (532) : là khoản tiền giảm cho khách do hàng giao không đúng quy cách,

phẩm chất.

2. Kế toán doanh thu bán hàng

a. Điều kiện để được ghi nhận vào doanh thu

- Đã chuyển giao quyền sở hữu sang cho người mua.

- Đã thật sự mất quyền quản lý về sản phẩm hàng hóa.

- Chắc chắn mang lại lợi ích từ việc ghi nhận doanh thu.

- Doanh thu được xác định một cách đáng tin cậy.

- Ghi nhận doanh thu phải có một khoản chi phí tương ứng.

* Ngoài ra còn một số trường hợp :

- Doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền

gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia

công.

- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gởi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa

hồng thì ghi vào doanh thu phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được

hưởng.

- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán

hàng trả tiền ngay và ghi nhận doanh thu chưa thực hiện

SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY Trang 6

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: PHẠM VĂN PHÚC

b. Chứng từ - Sổ sách

- Hóa đơn bán hàng.

- Hóa đơn cước vận chuyển.

- Hóa đơn dịch vụ.

- Hóa đơn cảng phí.

- Phiếu xuất kho.

c. Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng, có 5 tài khoản cấp hai:

+ 5111: doanh thu bán hàng hóa.

+ 5112: doanh thu bán các thành phẩm

+ 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.

+ 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.

+ 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY Trang 7

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: PHẠM VĂN PHÚC

Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng

Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu ,

thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

phải nộp theo doanh thu bán hàng thực tế

của sản phẩm, hàng hóa, và dịch vụ đã

cung cấp cho khách hàng và đã được xác

định tiêu thụ .

- Trị giá hàng hóa bị tra lại kết chuyển vào

cuối kỳ.

- Trị giá khoản giảm bán hàng.

- Các khoản chiết khấu thương mại.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản

911 – xác định kết quả kinh doanh.

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và

cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã

thực hiện trong kỳ kế toán.

Tổng số phát sinh nợ Tổng phát sinh có

d. Phương pháp hạch toán

- Bán hàng thu được tiền hoặc người mua chấp nhận thanh toán.

Nợ TK 111,112,131: tổng số tiền thu được.

Có TK 511: doanh thu bán hàng ( không có thuế).

Có TK 3331: thuế GTGT.

- Bán hàng có nhượng chiết khấu cho bên mua.

+ Hóa đơn bán hàng:

Nợ TK 111,112,131: tổng số tiền thu được.

Có TK 511: doanh thu bán hàng (không có thuế).

Có TK 3331: thuế GTGT.

+ Chiết khấu cho bên mua:

Nợ TK 521: chiết khấu thương mại.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT.

Có 111,112,331.

SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY Trang 8

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: PHẠM VĂN PHÚC

- Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.

+ Hàng hóa đem trao đổi:

Nợ TK 131

Có TK 511

Có TK 3331

+ Vật liệu hàng hóa, tài sản cố định nhận được :

Nợ TK 152,156,221

Nợ TK 511

Có TK 331

+ Kết chuyển khoản thanh toán bù trừ:

Nợ TK 331

Có TK 131

• Nếu giá trị sản phẩm, hàng hóa đem trao đổi lớn hơn giá trị vật liệu, hàng hóa, tài sản

cố định nhận được thì doanh nghiệp thu khoản chênh lệch đó.

• Nếu giá trị sản phẩm, hàng hóa mang đi trao đổi nhỏ hơn giá trị vật liệu, hàng hóa, tài

sản cố định nhận được thì xuất tiền trả cho người bán.

+ Hàng hóa biếu tặng cho người ngoài đơn vị:

Nợ TK 611,612 : phí chịu.

Có TK 511 : giá bán chưa thuế.

Có TK 3331: Thuế GTGT.

- Bán hàng thông qua đại lý (đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng):

Nợ TK 111,112,131: số tiền thu của đại lý.

Nợ TK 641 : hoa hồng trả cho đại lý.

SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY Trang 9

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!