Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kế toán hành chính sự nghiệp. Chương 2, Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán / Trần Thị Vinh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VINHTT_OU 1
2022
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
1
CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU
Trình bày được khái niệm tiền và các khoản
thanh toán của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Giải thích được các nguyên tắc kế toán liên
quan đến tiền và các khoản thanh toán ở đơn
vị hành chính sự nghiệp.
Vận dụng hệ thống tài khoản để phản ánh
các nghiệp vụ về tiền và các khoản thanh
toán
2
NỘI DUNG
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán các
khoản thanh
toán
Kế toán các
khoản phải
thu
Kế toán các
khoản phải
trả 3
Khái niệm
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Nghiệp vụ kinh tế
Kế toán các vốn bằng tiền
4
1 2
3 4
VINHTT_OU 2
2022
Khái niệm
Tiền mặt (tiền Việt Nam,
các loại ngoại tệ)
Tiền gửi ở Ngân hàng hoặc
Kho bạc Nhà nước
Tiền đang chuyển
5
Nguyên tắc kế toán
Phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán theo tỷ giá quy định tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Các loại ngoại tệ phải được quản lý chi tiết theo từng
nguyên tệ.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ
quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành
6
Đối với tiền mặt
• Chỉ phản ánh vào Tiền mặt về giá trị tiền mặt, ngoại tệ thực
tế nhập, xuất quỹ
• Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế,
đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
Đối với tiền gởi ngân hàng
• Theo dõi riêng từng loại tiền gửi (tiền gửi của các hoạt động: thu
phí; SXKD dịch vụ; tiền gửi của chương trình dự án, đề tài; tiền
gửi vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng Ngân
hàng, Kho bạc).
• Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút
ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của Ngân hàng, Kho bạc
quản lý.
Nguyên tắc kế toán
7
Tài khoản sử dụng
TK 111 “Tiền mặt”
BÊN NỢ BÊN CÓ
Nhập quỹ tiền mặt, ngoại
tệ; Số thừa quỹ phát hiện khi
kiểm kê; Giá trị ngoại tệ tăng khi
đánh giá lại số dư ngoại tệ
tại thời điểm báo cáo. Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ; Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi
kiểm kê; Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh
giá lại số dư ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo.
SỐ DƯ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ
còn tồn quỹ 8
5 6
7 8