Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

IMS trong NGN final.doc
PREMIUM
Số trang
128
Kích thước
1.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
898

IMS trong NGN final.doc

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

MỤC LỤC

MỤC LỤC......................................................................................................................................a

CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................c

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................e

CHƯƠNG 1....................................................................................................................................g

1 Xu hướng phát triển dịch vụ và mạng viễn thông ............................................. g

2 Nội dung và phạm vi đồ án .................................................................................. j

CHƯƠNG 2.....................................................................................................................................l

2.1 Kiến trúc NGN .................................................................................................... l

2.1.1 Mạng viễn thông hiện nay...........................................................................l

2.1.2 Mạng viễn thông trên con đường tiến tới NGN ........................................m

2.2 Phân hệ IMS trong kiến trúc NGN ................................................................. q

2.2.1 Tổng quan IMS..........................................................................................q

2.2.2 Chức năng các phần tử trong IMS..............................................................u

2.2.3 Các giao diện trong IMS...........................................................................aa

2.3 IMS của một số tổ chức tiêu chuẩn khác ..................................................... bb

CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................................ee

3.1 Thủ tục đăng kí mức ứng dụng ..................................................................... ee

3.1.1 Luồng thông tin đăng kí với người dùng chưa đăng kí .............................ee

3.1.2 Luồng thông tin đăng kí lại cho người dùng đã đăng kí ...........................hh

3.2 Thủ tục xóa đăng kí mức ứng dụng ............................................................... jj

3.2.1 Xóa đăng kí khởi tạo di động ....................................................................jj

3.2.2 Xóa đăng kí khởi tạo mạng .......................................................................ll

3.3 Các thủ tục liên quan đến phiên đa phương tiện IP ..................................... rr

3.3.1 Kĩ thuật thiết lập mạng mang ...................................................................rr

3.3.2 Phân phối thông tin và sự kiện ..................................................................tt

3.4 Tổng quan về các thủ tục luồng phiên ......................................................... uu

3.5 Thủ tục từ S-CSCF/ MGCF tới S-CSCF/ MGCF. ...................................... xx

3.5.1 (S-S#1) Các nhà khai thác mạng khác nhau thực hiện khởi tạo và kết thúc

.........................................................................................................................xx

3.5.2 (S-S#2) Một nhà khai thác mạng thực hiện khởi tạo và kết cuối ............bbb

3.5.3 (S-S#3) Khởi tạo phiên với đầu cuối PSTN trong cùng mạng với S-CSCF

........................................................................................................................eee

3.5.4 (S-S#4) Khởi tạo phiên với đầu cuối PSTN ở mạng khác với S-CSCF ..ggg

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT a

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

3.6 Thủ tục khởi tạo ............................................................................................... iii

3.6.1 (MO#1) Khởi tạo di động, chuyển mạng ................................................jjj

3.6.2 (MO#2) Khởi tạo di động, mạng nhà ....................................................nnn

3.6.3 (PSTN-O) Khởi tạo PSTN.....................................................................ppp

3.7 Thủ tục kết cuối ............................................................................................. rrr

3.7.1 (MT#1) Kết cuối di động, chuyển mạng .................................................sss

3.7.2 (MT#2) Kết cuối di động, mạng nhà ...................................................www

3.7.3 (MT#3) Kết cuối di động, chuyển mạng miền chuyển mạch kênh ..........zzz

3.7.4 (PSTN-T) Kết cuối PSTN ....................................................................aaaa

3.8 Thủ tục liên quan đến truy vấn thông tin định tuyến ............................... cccc

3.8.1 Nhận dạng người dùng tới giải đáp HSS...............................................cccc

3.8.2 Đăng kí trên SLF..................................................................................dddd

3.8.3 Mời UE trên SLF..................................................................................eeee

3.9 Thủ tục giải phóng phiên .............................................................................. ffff

3.9.1 Đầu cuối di động khởi tạo giải phóng phiên ...........................................ffff

3.9.2 PSTN khởi tạo giải phóng phiên..........................................................hhhh

3.9.3 Mạng khởi tạo giải phóng phiên .............................................................jjjj

3.10 Thủ tục cho phép các dịch vụ đa phương tiện tiên tiến ....................... pppp

3.10.1 Các thủ tục chiếm và giữ phiên .........................................................pppp

3.10.2 Các thủ tục để mã hóa và thương lượng các đặc điểm truyền thông ......tttt

3.10.3 Thủ tục nhận dạng chủ gọi ...............................................................fffff

3.10.4 Các thủ tục chuyển hướng phiên ..........................................................iiiii

3.11 Các thủ tục phiên kết cuối di động với thuê bao chưa biết ............... uuuuu

3.11.1 Xác định thuê bao chưa biết trong HSS ...........................................uuuuu

3.11.2 Xác định thuê bao chưa biết trong SLF ...........................................uuuuu

TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ CUỐI CÙNG..............................................................................vvvvv

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................wwwww

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT b

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT

KÍ HIỆU:

Cx Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một HSS

Dx Điểm tham chiếu giữa một I-CSCF với một SLF

Gi Điểm tham chiếu giữa GPRS với một mạng dữ liệu gói bên ngoài

Gm Điểm tham chiếu giữa một P- CSCF với UE

ISC Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một server ứng dụng

Iu Giao diện giữa RNC với mạng lõi. Nó cũng được coi như một điểm tham chiếu

Mb Điểm tham chiếu đến các dịch vụ IPv6

Mg Điểm tham chiếu giữa một MGCF với một CSCF

Mi Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một BGCF

Mj Điểm tham chiếu giữa một BGCF với một MGCF

Mk Điểm tham chiếu giữa một BGCF với một BGCF khác

Mm Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một mạng đa phương tiện IP

Mr Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một MRCF

Mw Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một CSCF khác

Sh Điểm tham chiếu giữa một AS với một HSS

Si Điểm tham chiếu giữa một IM-SSF với một HSS

Ut Điểm tham chiếu giữa UE và một server ứng dụng (AS)

TỪ VIẾT TẮT:

Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

AMR Adaptive multi rate Thích ứng đa tốc độ

API Application program interface Giao diện lập trình ứng dụng

AS Application Server Server ứng dụng

BCSM Base call state model Mô hình trạng thái cuộc gọi gốc

BG Border gateway Cổng biên

BGCF Breakout gateway controll funtion Chức năng điều khiển cổng ngăn cản

BS Bearer service Dịch vụ mang

CAMEL Customised application mobile

enhanced logic

Những lập luận để nâng cao tính di

động ứng dụng cho khách hàng

CAP Camel application part Phần ứng dụng camel

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT c

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

CDR Charging data record Đoạn dữ liệu tính cước

CN Core network Mạng lõi

CS Circuit switched Chuyển mạch kênh

CSCF Call session control function Chức năng điều khiển phiên cuộc gọi

CSE Camel service environment Môi trường dịch vụ camel

DHCP Dynamic Host Configuration Protocol Giao thức cấu hình host động

DNS Domain Name System Hệ thống tên miền

GGSN Gateway GPRS Support Node Node hỗ trợ GPRS cổng

HSS Home subscriber server Server thuê bao nhà

I-CSCF Interrogating – CSCF CSCF – truy vấn

IETF Internet Engineering Task Force Nhóm đặc trách kĩ thuật internet

IM IP multimedia Đa phương tiện IP

IM CN SS IP multimedia core network subsystem Phân hệ mạng lõi đa phương tiện IP

IMSI International mobile subscriber

identifier

Nhận dạng thuê bao di động toàn cầu

IMS IP Multimedia subsystem Phân hệ đa phương tiện IP

IP Internet Protocol Giao thức internet

IP-CAN IP-Connectivity Access Network Mạng truy nhập kết nối IP

ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số dịch vụ tích hợp

ISIM IMS SIM Modul nhận dạng thuê bao IMS

MAP Mobile Application Part Phần ứng dụng di động

MGCF Media Gateway Control Function Chức năng điều khiển cổng phương

tiện

MGF Media Gateway Function Chức năng cổng phương tiện

OSA Open services architecture Kiến trúc dịc vụ mở

P-CSCF Proxy – CSCF CSCF-thể quyền

PCF Policy control function Chức năng điều khiển hợp đồng

PDN Packet Data Network Mạng dữ liệu gói

PDP Packet data protocol Giao thức dữ liệu gói

PEF Policy enforcement function Chức năng thúc ép hợp đồng

PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng

PSI Public Service Identity Nhận dạng dịch vụ chung

SCS Service Capability Server Server có khả năng phục vụ

SGSN Serving GPRS Support Node Node hỗ trợ GPRS phục vụ

SLF Subscription Locator Function Chức năng định vị thuê bao

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT d

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

SSF Service Switching Function Chức năng chuyển mạch dịch vụ

SGW Signalling Gateway Cổng báo hiệu

URL Universal Resource Locator Vị trí tài nguyên toàn cầu

USIM UMTS SIM Modul nhận dạng thuê bao UMTS

RAB Radio access bearer Mang truy nhập vô tuyến

SCS Service capability server Server có thể phục vụ

S – CSCF Serving – CSCF CSCF – phục vụ

SLF Subscriber locator function Chức năng vị trí thuê bao

SIM Subsciber identifier modul Khối nhận dạng thuê bao

SIP Session initiation protocol Giao thức khởi tạo phiên

SGW Signalling gateway Cổng báo hiệu

THIG Topology hiding interwork gateway Cổng tương tác ẩn giao thức

UE User Equipment Thiết bị người dùng

UMTS Universal mobile telecommunication

system

Hệ thống thông tin di động toàn cầu

MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển của xã hội là nhu cầu thông tin ngày càng đòi hỏi cấp bách

đối với cuộc sống con người. Hiện tại và trong thời gian tới nhu cầu phát triển các loại

hình dịch vụ thoại, phi thoại, Internet và đặc biệt là các loại hình dịch vụ băng rộng ngày

một tăng và không thể tách rời đời sống xã hội. Để thỏa mãn nhu cầu đó mạng viễn

thông đòi hỏi phải có cấu trúc hiện đại linh hoạt và nhất là thỏa mãn mọi nhu cầu về

dịch vụ đa phương tiện. Mạng phải có tổ chức đơn giản nhưng có nhiều chức năng.

Mạng, dịch vụ và đầu cuối phải được tích hợp thì mới có khả năng cung cấp dịch vụ

băng rộng đa phương tiện cho khách hàng.

Thực tế mạng viễn thông hiện nay đã có một bước tiến dài nhờ có sự bùng nổ của

các công nghệ mới và nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của khách hàng. Tuy nhiên

trong tương lai mạng viễn thông không những chỉ thỏa mãn cho khách hàng các dịch vụ

thoại, phi thoại, Internet và các dịch vụ băng rộng mà còn phải đáp ứng cho khách hàng

các dịch vụ có độ tích hợp cao, các dịch vụ đa phương tiện với các thuộc tính an ninh,

bảo mật, chất lượng, linh hoạt và thông minh nhất.

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT e

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

Công nghệ mạng đã trải qua các giai đoạn chuyển đổi từ tương tự sang số, từ chuyển

mạch kênh sang chuyển mạch gói IP, từ mạng số tích hợp băng hẹp sang mạng số tích

hợp băng rộng để có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ cho người dùng đầu cuối.

Mặc dù vậy mạng hiện tại vẫn không thõa mãn hết được nhu cầu của khách hàng. Chính

vì vậy cần có một tổ chức mạng mới tập hợp được tất cả các ưu điểm của mạng viễn

thông hiện tại và phải đáp ứng được các nhu cầu truyền thông trong tương lai.

Trong bối cảnh như vậy việc triển khai đề tài “Phân hệ IMS trong kiến trúc NGN”

là rất cần thiết. Nội dung của đề tài này giải quyết một số vấn đề cụ thể về phân hệ đa

phương tiện IP (IMS) trong mạng lõi NGN. Nội dung của đề tài tập trung chủ yếu vào

kiến trúc IMS, chức năng các phần tử của IMS và các thủ tục cần thiết trên các giao diện

bên trong IMS và giữa IMS với các phân hệ khác để cung cấp dịch vụ đa phương tiện và

hội tụ di động cố định.

Để thực hiện nội dung đó, đề tài được chia thành 3 phần như sau:

Chương 1: Nói đến xu hướng phát triển mạng và dịch vụ viễn thông từ đó nói đến

tính cấp thiết của đề tài và giới hạn nội dung mà đề tài thực hiện.

Chương 2: Giới thiệu tổng quan kiến trúc mạng thế hệ kế tiếp (NGN) là xu hướng

phát triển mạng tối ưu nhất và tiết kiệm chi phi xây dựng mạng nhất để cung cấp dịch

vụ đa phương tiện cho khách hàng nhanh chóng nhất. Nội dung chính của phần này là

giới thiệu phân hệ IMS của 3GPP trong kiến trúc NGN, vai trò chức năng các phần tử

của nó. Ngoài ra phần còn giới thiệu kiến trúc IMS của một số tổ chức khác như ITU-T,

TISPAN. . . và so sánh kiến trúc của các tổ chức này.

Chương 3: Trình bày các thủ tục cần thiết trên các giao diện bên trong phân hệ IMS

và trên các giao diện giữa IMS với các phân hệ khác trong kiến trúc NGN để cung cấp

dịch vụ đa phương tiện và hội tụ mạng. Đây là nội dung chính mà đề tài cần thực hiện

khi nghiên cứu phân hệ IMS.

Sau ba phần này là những đánh giá, tổng kết cuối cùng của tác giả sau khi thực hiện

đề tài.

Do có sự hạn chế về thời gian và thực tiễn nên đề tài không tránh khỏi thiếu sót. Rất

mong được sự góp ý của các thầy cô và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn !

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT f

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG

Mục tiêu của phần này nhằm giới thiệu xu hướng phát triển mạng và dịch vụ viễn

thông, từ đó nói đến nội dung và tính cấp thiết của đồ án.

1 Xu hướng phát triển dịch vụ và mạng viễn thông

Mong muốn của rất nhiều khách hàng là được triển khai các dịch vụ mới của mạng

trong khoảng thời gian ngắn nhất. Những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông không có đủ

thời gian để xây dựng cơ sở hạ tầng mạng mới và như vậy sự kết hợp cơ sở hạ tầng mới

và cũ là giải pháp đầu tiên được đưa ra. Kết hợp cơ sở hạ tầng để truyền tín hiệu trên

nhiều phương tiện như cáp đồng, cáp quang, vô tuyến cho đến nay vẫn là giải pháp tốt.

Những dịch vụ mới đang được sử dụng trong công nghệ hiện tại chủ yếu như: Mạng

số đa dịch vụ tích hợp ISDN, chuyển mạch kênh, chuyển mạch gói, chuyển mạch bản

tin, công nghệ ATM, chuyển mạch khung, Fast Ethernet, Token ring, các dịch vụ số liệu

phân tán dựa trên cáp quang FDDI. Ngoài ra các công nghệ mới cũng đang được sử

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT g

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

dụng hiện nay như: dịch vụ số liệu multi-megabit SMDS. SONET/SDH, xDSL và B￾ISDN, các công nghệ truy nhập vô tuyến như CDMA, TDMA, FDMA…

Các công nghệ trên đây đều có những giải pháp kĩ thuật và những hệ thống hỗ trợ

trên chính hệ thống của mình. Khi có nhiều công nghệ mạng sẽ dẫn đến tăng trưởng các

phần tử mạng và do vậy sẽ làm tăng sự phức tạp trong đồng bộ và công tác quản lí, hơn

nữa các nhà khai thác mạng khác nhau lại sử dụng các công nghệ và các chuẩn khác

nhau do vậy dẫn đến việc tồn tại nhiều mạng riêng rẽ, đây là vấn đề thách thức thực tế

với mạng viễn thông hiện nay.

Trong mạng thế hệ kết tiếp (NGN) các hệ thống hỗ trợ có khả năng thích nghi với

các điều kiện trên mạng, hội tụ các công nghệ về mạng lõi, mạng truy nhập, dịch vụ và

đầu cuối hiện có nhờ vậy đáp ứng được nhu cầu của kách hàng đòi hỏi có nhiều loại

hình truyền thông (thoại, dữ liệu, Internet, video, truy nhập không dây…) mà chỉ cần

một nhà cung cấp dịch vụ. Để thực hiện điều này các tổ chức chuẩn hóa viễn thông như

ITU-T, IETF, 3GPP … đã đưa ra các mô hình mạng hội tụ của minh, mỗi tổ chức tiếp

cận vấn đề hội tụ từ một khía cạnh riêng. ITU-T tiếp cận vấn đề mạng hội tụ từ khía

cạnh mạng PSTN/ ISDN, IETF tiếp cận từ khía cạnh mạng Internet, trong khi đó 3GPP

và ETSI tiếp cận vấn đề từ khía cạnh mạng di động thế hệ 3 (3G).

Nhìn chung tiếp cận vấn đề hội tụ mạng từ khía cạnh nào đi nữa thì đều xây dựng

mạng hội tụ từ các mạng và công nghệ hiện có. Tuy nhiên vẫn chưa có một chuẩn chung

duy nhất nào để xây dựng mạng hội tụ.

3GPP đưa ra mô hình khai quát về hội tụ mạng như sau:

PCS

IS-95A IS-95B CDMA2000

1X 1X EV-DO

1X EV-DV

WCDMA

IEEE802.11 IEEE802.11b

IEEE802.11a

IEEE802.11g

PSTN

Modem

ISDN

ADSL VDSL FTTH

Mạng hội tụ băng rộng

Toàn IP

Mạng không dây

Mạng di động

Mạng cố định

Trước đây Hiện tại Tương lai

PCS

IS-95A IS-95B CDMA2000

1X 1X EV-DO

1X EV-DV

WCDMA

IEEE802.11 IEEE802.11b

IEEE802.11a

IEEE802.11g

PSTN

Modem

ISDN

ADSL VDSL FTTH

Mạng hội tụ băng rộng

Toàn IP

Mạng không dây

Mạng di động

Mạng cố định

Trước đây Hiện tại Tương lai

Hình 1. 1: Xu hướng hội tụ mạng của 3GPP

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT h

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

Mạng di động trước đây với hệ thống PCS-IS95A và hệ thống IS95B chỉ cung cấp

được dịch vụ thoại truyền thống với tốc độ thoại từ 14,4 Kbps đến 64 Kbps, hiện nay

với hệ thống CDMA 2000-1x đã có nhiều khả năng mới với tốc độ thoại lên tới 144

Kbps và hệ thống 1X ED-VO cho tốc độ gói thoại lên tới 2,4 Mbps, tương lai với hệ

thống di đống sẽ sử dụng hệ thống 1x ED-DV và W-CDMA có khả năng cung cấp dịch

vụ chất lượng cao.

Mạng không dây trước đây hoạt động theo chuẩn IEEE802.11 băng tần 2,4 Ghz

cung cấp dịch vụ tốc độ 1 Mbps, hiện nay hoạt động theo chuẩn IEE802.11b băng tần

2,4 Ghz cung cấp dịch vụ 11 Mbps, tương lai mạng không dây hoạt động theo chuẩn

IEEE802.11a và IEEE802.11g trên băng tần 5 Ghz và 2,4 Ghz cung cấp dịch vụ tốc độ

54 Mbps.

Mạng cố định trước đây hoạt động trên các hệ thống PSTN và ISDN nhưng hiện nay

hoạt động trên các công nghệ ADSL và VDSL cung cấp dữ liệu tốc độ từ 1 đến 8 Mbps

hoặc 50 Mbps, trong tương lai mạng cố định hoạt động trên hệ thống FTTH cung cấp

dịch vụ với tốc độ hàng trăm Mbps.

Tất cả các mạng trên thông qua IMS của 3GPP sẽ được hội tụ lại thành một mạng

chung thống nhất băng rộng với công nghệ truyền tải lõi IP.

Bên cạnh hội tụ mạng 3GPP cũng đưa ra mô hình hội tụ dịch vụ như sau:

SMS

Tải nh ạc chuông

Di động

Người-Ngư ời

Người-Máy

Môi trường h ội tụ

DAB/DVB

Tho ại thấy hình

TV di động

VOD

Video streaming

Dịch v ụ theo v ị trí

Dịch v ụ định v ị

Điều khi ển từ xa

Dịch v ụ biểu cảm

Hội ngh ị truy ền hình

Hướng tho ại

Hướ

ng tho

i

Dữ liệu tốc đ ộ thấp Multimedia Multimedia nhanh,

băng r ộng

Thông minh

SMS

Tải nh ạc chuông

Di động

Người-Ngư ời

Người-Máy

Môi trường h ội tụ

DAB/DVB

Tho ại thấy hình

TV di động

VOD

Video streaming

Dịch v ụ theo v ị trí

Dịch v ụ định v ị

Điều khi ển từ xa

Dịch v ụ biểu cảm

Hội ngh ị truy ền hình

Hướng tho ại

Hướ

ng tho

i

Dữ liệu tốc đ ộ thấp Multimedia Multimedia nhanh,

băng r ộng

Thông minh

Hình 1. 2: Xu hướng phát triển dịch vụ mạng của 3GPP

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT i

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

Như vậy trong môi trường mạng hội tụ dịch vụ nhà cung cấp không những cung cấp

tất cả các dịch vụ viễn thông trước đây mà còn được được bổ sung thêm dịch vụ đa

phương tiện băng rộng, nhanh và thông minh.

Các mạng đơn lẻ như di động, mạng thoại truyền thống, mạng truyền dữ liệu, mạng

Internet… chỉ cung cấp được dịch vụ đơn lẻ, nhưng sang môi trường mạng hội tụ dịch

vụ được cung cấp dưới hình thức đa phương tiện nhanh và thông minh.

2 Nội dung và phạm vi đồ án

Từ những phân tích trong phần trên về tình hình và xu hướng phát triển mạng và

dịch vụ viễn thông và trước tình hình mạng viễn thông Việt Nam hiện nay ta thấy như

sau:

Về mạng

1. Hoạt động riêng rẽ: Thị trường dịch vụ viễn thông được cung cấp bởi hai nhà

cung cấp dịch vụ là di đông và cố định. Do vậy tồn tại hai mạng độc lập đang

hoạt động.

2. Sự bất tiện: Muốn sử dụng dịch vụ thì thuê bao phải kết nôi đến cả hai nhà cung

cấp đó và họ phải thanh toán cả hai hóa đơn.

3. Các đầu cuối riêng rẽ: Dịch vụ cố đinh và dịch vụ di động được cung cấp thông

qua các đầu cuối riêng biệt nhau.

Về dịch vụ

1. Vẫn là các dịch vụ truyền thống, riêng lẻ.

2. Tốc độ truyền thấp

3. Kém thông minh

4. Không cung cấp được dịch vụ đa phương tiện

Để giải quyết vấn đề này viện công nghệ bưu chính viễn thông Việt Nam không

ngừng nghiên cứu và thử nghiệm các hệ thống mạng đa dịch vụ băng rộng để đưa ra mô

hình chuẩn cho mạng viễn thông nước ta.

Qua quá trình nghiên cứu và thử nghiệm tôi được giao nhiệm vụ thực hiện đồ án

“Kiến trúc IMS trong mạng NGN”. Với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy Trần

Trung Hiếu tôi đã thực hiệu được nội dung đồ án như sau:

Chương 1: Nói đến xu hướng phát triển mạng và dịch vụ viễn thông từ đó đưa ra

những bất cập đang tồn tại trong mạng viễn thông hiện nay đối với nhu cầu sử dụng

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT j

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

dịch vụ viễn thông đang bùng phát hiện nay. Trước tình hình đó xu hướng xây dựng một

mạng chung duy nhất có khả năng đáp ứng và phục vụ to lớn dựa trên các mạng hiện có

để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dùng đầu cuối là một hướng khả thi

nhất.

Chương 2: Giới thiệu kiến trúc NGN để thấy được vị trí của IMS-3GPP trong kiến

trúc này, bên cạnh đó phần này còn đưa ra một số mô hình IMS của các tổ chức khác

nhau như ITU-T, ETSI, IETF và so sánh kiến trúc IMS của các tổ chức này.

Chương 3: Trình bày các thủ tục trong phân hệ IMS của 3GPP gồm:

 Các thủ tục liên quan đến CSCF

 Các thủ tục đăng kí, đăng kí lại và xóa đăng kí cho người dùng

 Các thủ tục cho các phiên đa phương tiện như khởi tạo, kết cuối, truy vấn

thông tin và giải phóng phiên

 Các thủ tục cho phép các dịch vụ tiên tiến….

Phần này là nội dung chính của đồ án cần thực hiện để hiểu được phương thức hoạt

động, nhiệm vụ của các phần tử trong phân hệ IMS trên các giao diện bên trong IMS và

giữa các giao diện của IMS với các phân hệ khác trong NGN.

Sau ba phần 1, 2 và 3 là những tổng kết và đánh giá chung sau khi nghiên cứu IMS

của 3GPP.

Tuy nhiên do thời gian có hạn, nên đề tài vẫn chưa nêu được các nội dung liên quan đến

IMS như:

 Điều khiển cuộc gọi đa phương tiện IP dựa trên SIP và SDP

 Các yêu cầu dịch vụ cho phân hệ IMS

 Luồng báo hiệu trên các giao diện Cx và Dx

 Quản lí tính cước, quản lí truyền thông và thông tin tính cước cho IMS

Các nội dung mà đề tài chưa thực hiện được được trình bày trong các phát hành của

3GPP như 3GPP TS 22. 228; 3GPP TS 24. 229; 3GPP TS 32. 225; 3GPP TS 24. 147

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT k

Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục

CHƯƠNG 2

KIẾN TRÚC NGN VÀ PHÂN HỆ IMS

2.1 Kiến trúc NGN

2.1.1 Mạng viễn thông hiện nay

Như phần trên đã trình bày, mạng viễn thông hiện nay được triển khai theo các ứng

dụng thực tiễn đơn lẻ. Ví dụ như trong mạng chuyển mạch điện thoại công cộng PSTN,

một cuộc nối được thiết lập giữa hai thuê bao thông qua quá trình trao đổi khe thời gian

cố định trong suốt quá trình cuộc gọi. Kiểu mạng này phù hợp cho điện thọai vì chúng

có tốc độ bit không đổi và thông tin có tính thời gian thực cao. Với các ứng dụng truyền

dữ liệu thì việc sử dụng riêng một kênh thông tin để truyền là rất lãng phí về tài nguyên

và không phù hợp với yêu cầu sử dụng.

Với các mạng di động hiện nay (PLMN) mặc dù có tốc độ phát triển rất nhanh tuy

nhiên dịch vụ mà nhà khai thác mạng di động cung cấp cho khách hàng vẫn chỉ là dịch

vụ thoại truyền thống kết hợp với dịch vụ bản tin ngắn (SMS). Vẫn không đáp ứng được

nhu cầu truyền thông đa phương tiện của khách hàng hơn nữa giá cả đối với thuê bao di

Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT l

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!