Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN CHỈNH ĐỊNH RƠLE BẢO VỆ TRONG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI dành cho Kỹ sư và Công nhân kỹ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐLGL-P7/HD.01 Trang 2/31
HƯỚNG DẪN
TÍNH TOÁN CHỈNH ĐỊNH ROLE BAO VE
1. Quy ñịnh chung
1.1. Mục ñích, phạm vi áp dụng
− Tài liệu này hướng dẫn cách thức tính toán giá trị chỉnh ñịnh bảo vệ rơle ñể
làm cơ sở ban hành phiếu chỉnh ñịnh bảo vệ rơle ñối với các thiết bị do Điện lực
Gia Lai chịu trách nhiệm tính toán chỉnh ñịnh.
− Tài liệu này ñược áp dụng trong Điện lực
1.2. Biên soạn, soát xét, phê duyệt
− Tài liệu này do cán bộ phòng Điều ñộ biên soạn, Trưởng phòng Điều ñộ
soát xét, Giám ñốc Điện lực Gia Lai phê duyệt ban hành.
− Việc biên soạn, soát xét, sửa ñổi, phê duyệt, ban hành, thu hồi, hủy bỏ tài
liệu này phải tuân thủ các quy ñịnh trong Quy trình Kiểm soát tài liệu- ĐLGLP3/QT.01.
1.3. Trách nhiệm
− Cán bộ soát xét: ñảm bảo hướng dẫn ñược tuân thủ.
− Cán bộ biên soạn: phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện.
− CBCNV liên quan: thực hiện ñúng các yêu cầu quy ñịnh.
2. Định nghĩa, từ viết tắt và tài liệu viện dẫn
2.1. Định nghĩa, từ viết tắt
− Rơle: là tập hợp những thiết bị tự ñộng dùng trong bảo vệ rơle, tự ñộng
hóa, v.v... gồm bốn bộ phận sau: bộ phận tiếp thu, bộ phận thực hiện, bộ phận trì
hoãn và bộ phận ñiều chỉnh.
− Dòng chỉnh ñịnh nhất thứ (Ikñ): là giá trị dòng ñiện chỉnh ñịnh bảo vệ rơle
tính ở phía sơ cấp của máy biến dòng ñiện.
− Dòng chỉnh ñịnh nhị thứ (IkñR): là giá trị dòng ñiện cài ñặt cho rơle, ñược
quy ñổi từ dòng chỉnh ñịnh phía nhất thứ Ikñ và phụ thuộc vào sơ ñồ ñấu dây, tỷ số
biến của TI.
− Chế ñộ max của lưới ñiện: là chế ñộ vận hành mà khi xảy ra ngắn mạch tại
ñiểm ñang xét sẽ cho dòng ngắn mạch có giá trị lớn nhất so với các chế ñộ vận hành
khác ở cùng dạng ngắn mạch.
− Chế ñộ min của lưới ñiện: là chế ñộ vận hành mà khi xảy ra ngắn mạch tại
ñiểm ñang xét sẽ cho dòng ngắn mạch có giá trị nhỏ nhất so với các chế ñộ vận
hành khác ở cùng dạng ngắn mạch.
− Pha ñặc biệt: là pha ñược xét ñến trong quá trình tính toán ngắn mạch
không ñối xứng, cụ thể như sau:
ĐLGL-P7/HD.01 Trang 3/31
+ Đối với dạng ngắn mạch hai pha hoặc hai pha chạm ñất: pha ñặc biệt là
pha không sự cố.
+ Đối với dạng ngắn mạch một pha: pha ñặc biệt là pha sự cố.
+ Đối với dạng ngắn mạch ba pha thì không có pha ñặc biệt.
− Dòng làm việc lớn nhất (Ilvmax): là dòng ñiện làm việc lâu dài lớn nhất
cho phép của thiết bị, cụ thể như sau:
+ Đối với máy biến áp: là dòng ñiện ñịnh mức của máy biến áp.
+ Đối với ñường dây:
Là dòng ñiện vận hành cho phép của ñường dây theo quy ñịnh của
Giám ñốc ĐLGL.
Trường hợp không có quy ñịnh cụ thể, thì khi tính toán chọn theo
dòng ñiện vận hành liên tục cho phép của dây dẫn theo quy ñịnh trong Quy phạm
Trang bị ñiện - xem Phụ lục II.
+ Đối với các ñường dây có lắp TI ñầu xuất tuyến, chọn giá trị nhỏ hơn
trong hai giá trị sau:
120% dòng danh ñịnh sơ cấp của TI.
Dòng ñiện vận hành liên tục cho phép của dây dẫn theo quy ñịnh
trong Quy phạm Trang bị ñiện.
− Vùng bảo vệ: vùng bảo vệ của một loại bảo vệ là vùng mà khi có sự cố
thích hợp với bảo vệ xét thì bảo vệ sẽ tác ñộng với thời gian ñịnh trước và ñược xác
ñịnh trước khi thực hiện tính toán bảo vệ.
− Bảo vệ cắt nhanh: là bảo vệ thực hiện tính chọn lọc bằng cách chọn dòng
ñiện khởi ñộng lớn hơn dòng ñiện ngắn mạch lớn nhất ở cuối vùng bảo vệ.
− Bảo vệ quá dòng: là bảo vệ tác ñộng khi dòng ñiện qua chỗ ñặt bảo vệ
vượt quá giá trị chỉnh ñịnh của rơle, bảo vệ sẽ tác ñộng sau một thời gian ñịnh trước
gọi là thời gian chỉnh ñịnh.
− Bảo vệ quá dòng thứ tự không: là bảo vệ tác ñộng khi dòng ñiện thứ tự
không qua chỗ ñặt bảo vệ vượt quá giá trị chỉnh ñịnh của rơle.
− Bảo vệ phía sau liền kề: là bảo vệ ñặt ngay sau bảo vệ ñang xét (tính theo
chiều ñi từ nguồn ñến phụ tải).
− Hệ số sơ ñồ (ksd): là hệ số có giá trị bằng tỷ số giữa dòng ñiện ñi vào rơle
với dòng thứ cấp của TI trong chế ñộ ñối xứng của lưới ñiện.
− Hệ số trở về (ktv): là hệ số có giá trị bằng tỷ số giữa giá trị làm cho rơle
ñang ở trạng thái tác ñộng trở lại trạng thái bình thường với giá trị làm cho rơle tác
ñộng.
− Giá trị chỉnh ñịnh rơle bảo vệ: là giá trị cài ñặt cho rơle, dùng chỉ ñịnh
ngưỡng tác ñộng của rơle.
− Độ nhạy (knh): là tỷ số giữa giá trị dòng ñiện ngắn mạch nhỏ nhất với giá
trị chỉnh ñịnh của bảo vệ.
ĐLGL-P7/HD.01 Trang 4/31
− BVRL : Bảo vệ rơle
− HT : Hệ thống
− MBA : Máy biến áp lực
− TBA : Trạm biến áp
− TTT : Thứ tự thuận
− TTN : Thứ tự nghịch
− TTK : Thứ tự không
− MC : Máy cắt
− TI : Máy biến dòng ñiện
− TĐL : Tự ñóng lại
− Scb : Công suất cơ bản
− Ucb : Điện áp cơ bản
− Icb : Dòng ñiện cơ bản
− Zcb : Tổng trở cơ bản
2.2. Tài liệu viện dẫn
− Quy phạm trang bị ñiện - ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 19/2006/QĐBCN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
− Quy trình Kiểm soát tài liệu – ĐLGL-P3/QT.01.
3. Nội dung
3.1. Tính toán ngắn mạch
3.1.1. Thu thập thông số
− Đối với lưới có trung tính cách ñiện:
+ Sơ ñồ nguyên lý của lưới ñiện cần tính ngắn mạch.
+ Thông số của các phần tử thể hiện trong sơ ñồ nguyên lý, cụ thể:
Điện kháng quy về thanh cái 22&35kV tại các TBA 110kV E41,
E42, E43, E44 và E50 - xem Phụ lục IV.
Thông số của máy biến áp tại TBA 110kV, trạm trung gian bao
gồm: Sñm, Uñm, Iñm, uN%.
Chiều dài của ñường dây: chiều dài ñường trục, chiều dài ñường
nhánh.
Xác suất xảy ra sự cố của các lộ ñường dây - trong trường hợp cần
tính bảo vệ cắt chạm ñất không chọn lọc của ñường dây.