Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hướng dẫn đồ án học môn điện 1 - Thiết kế mạng điện
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
H ồ VĂN HIỂN
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN 1
THIẾT KÊ MẠNG ĐIỆN
■ ■
Thư viện - ĐH Quy Nhơn
1VIIIllllIII l i l i l í
VVEJ . 1□ 1 4 7 1 3
.iNHÀ XUẤT BẢN
IĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. Hổ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP H ồ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA .
Hồ Văn Hiến
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN 1
THIẾT KẾ NẠNG DIỆN
(T ái bản lần th ử tư)
TRƯỜNG DẠI HỌC QUV NHÓfv
THƯ 7IỆN
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TP H ồ CHÍ MINH - 2019
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN 1 -
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HỒ VÂN HIẾN
Bản tiếng Việt © , TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG-HCM, NXB ĐHỘG-HCM và
TÁC GIÀ.
Bản quyền tác phẩm đă được bảo hộ bởi Luật Xuất bàn và Luật Sờ hừu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm
câm mọi hình thức xuất bàn, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ỷ cùa tác giả và
Nhà xuât bàn.
ĐẺ CỎ SÁCH HAY, CẢN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYÊN!
MỤC LỤC
Lời nói đầu 7
Phần mở đầu
PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 9
Chương 1
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TP.ONG HỆ THỐNG ĐIỆN 12
1.1 Cân băng công suất tác dụng 1 2
1.2 Cân bằng công suât phản kháng 13
Chương 2
D ự KIẾN CÁC PHUƠNG á n v ề m ặ t k ỷ t h u ậ t 15
2.1 Lựa chọn điện áp tải điện 15
2.2 Chọn sơ đồ nôi dây của mạng điện 16
2.3 Chọn sô' bát sứ 37
2.4 Chỉ tiêu về công suất kháng do điện dung đường dây 39
2.5 Tốn hao vầng quang 40
Chương 3
SO SÁNH PHUƠNG á n v ề k in h t ê 43
3.1 Mục đích 43
3.2 Tính toán 43
3.3 So sánh phương án có xét đên mức độ đám báo cung câp
điện 46
Sơ ĐÒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM
BIẾN ÁP 53
4.1 Yêu cầu
4.2 Các dạng sơ đồ cơ bản 53
4 3 Chọn số lượng và công suất cùa máy biến áp trong trạm
giảm áp
4.4 Công suất máy biến áp 54
4.5 Vè sơ đồ nối dây chi tiết (sơ dồ nguyôn lý) 66
4.6 Một số aơ đồ tham khảo 56
4.7 So dồ nguyên lý một mạng điện mâu 68
Chương 5
Bừ KINH TẾ TRONG MẠNG ĐIỆN 60
5.1 Mỗ đáu 60
5.2 Tính toán bù kinh tế 60
5.3 Lập bảng kết quồ bù kinh tế 67
Chương 6
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CỒNG SUẤT KHÁNG
VÀ TÍNH TOÁN PHÂN BÓ THIỆT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC 68
6.1 Mục đích 68
6.2 Tính cân bàng công auốt kháng 68
6.3 Tính hũ cưỡng bức 69
6.4 Lập bảng kết quá sau khi bù cưỡng bức 74
Chương 7
TỈNH TOÁN PHÂN Bố CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN 75
7.1 Mở đáu 75
7.2 Tinh toán phân hố cõng auất lũc phụ tải cực đại 75
7.3 Tinh toán tinh phàn bố còng suất lúc phụ tồi cực tiểu 86
7 4 Tinh toán tình phân bò công suất lúc sự cô 86
Ch ương 8
ĐIẾU CHỈNH HIỆN AP TOONG MẠNG ĐIỆN 87
8.1 Mơ (táu 87
8 2 Chọn đầu phán áp 87
8 3 Chọn đầu phản áp cho máy biến áp trong các tình trạng
làm viộe cùa mạng điện 90
Chương 9
TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỶ THUẬT CỦA
MẠNG ĐIỆN 91
9.1 Mở đầu 91
9.2 Tính toán tổn thất điện năng 91
9.3 Tính toán giá thành tải điện 93
9.4 Lập bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 94
Chương 10
THIẾT KẾ ĐUỜNG Dâ y p h â n p h ố i 95
10.1 Mở đầu 95
10.2 Tính toán thiết kế 96
10.3 Tống chi phí hàng năm của một phát tuyến chính hay
nhánh 105
10.4 Ví dụ áp dụng 108
10.5 Sơ đồ nguyên ]ý cùa toàn bộ đường dây 111
Câu hỏi ôn tập 11-
PHẦ N PHỤ LU C 115
Tài liệu tham kháo l'h
Lời nói đầu
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN là lài liệu dược biên
sean tíT o iề cZ n g m ôõh ọc "Di án
m ti, T r Z Z Đại hộc Bách khoa -
M y ii phục lụ cho sinh oièn ngành kỹ thuật điện (Hê th in g
diện, Cung cấp điện, Biện cóng nghiệp) dụng d i lòm đ i án ih iit
kế môn học, đồ án iồt nghiệp.
Tài liệu tóm tắt phần lý thuyết có liên ợuan đến m ạng điện
trvyển ta i và mạng phân phối theo nội dung của các m en học:
Hệ thống diện truyền tải và phân phôi
Hệ thống điện 2
Thiết kế hệ thống điện.
Phin lý thuyết hưàng dàn lia it k i dưọc trinh b à , theo trình
, , . 1 -5' aẢm 20 chương từ phan tích nguổn và tự của quá trinh thiết ke gom LU CY ' ổ ^ 7 ~
phu tải, chon phương án liợp l y - 7 7 . ; ■_ '7 f 7
... w hốt rác chí tiêu kinh te kỹ thuát của viêc của mang điện, tổng kêt cac a u btyt. ru ' - J ; 7 7
7 - %, Uố thiỂt kế mang phân phôi. Trong mỗi phần có mang điẽn thiẽt kê, thữii KV " ễ • , ,7 - .. I . ^ éUiñ't bp nắm được các bước tín h toán, vi dụ minh họa gtúp người thiêt kc nam ụ , ‘
. .. tAi liêu tham khảo có hạn nùn chắc chăn Do thời gian và tài lieu ‘
V, - / l ĩ Z / 7n/ tác giả mong được sự góp ỷ bô sung đ ể không tránh khỏi sai sot, nn g -
Ị -> I, Ị, rin ltỡixg. những lan tax òăn SQZÍ, quyển sách đư~c hoàn chỉnh hơn trong n w * 1°
Á RA rriồn Hê thông Điện, Khoa Diện -
7 - 7 Z ”,f IhỒl - Bại Z c QÜZ X TPHCM, Điện tủ, Trường Đại học B á c h nnoa
268 Lý Thường Kiệt, Q.ỈO.
Xin chân thành cám ơn.
Tác giả
TS Hồ Văn H iến
Phần mở đầu
PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢl
1. Thu thập số liệu và phân tích về phụ tải
P hu tải điện là số liệu ban đầu đế' giải quyét những ván đẽ
tổng hợp kinh tế kỹ th u ật phức tạp khi th iế t k ế m ạng điện. Xác
đinh phụ tả i điện là giai đoạn đầu tiên khi th iế t k ế hệ thống
nhăm mục đích vạch ra sơ đồ, lựa chọn và kiểm tra các ph ần tứ
của m ạng điện như máy phát, đường dây máy biến áp và các chỉ
tiêu k inh tế kỹ thuật. Vì th ế công tác phân tích phụ tả i chiếm một
vị trí h ết sức quan trọng cần được thực hiện một cách chu đáo.
Việc thu th ập số liệu về phụ tải chủ yêu là để nắm vững vị trí
và yêu cầu của các hộ tiêu thụ lớn, dự báo nhu cầu tiêu thụ, sự
p h át triển của phụ tải trong tương lai Có nhiều phương pháp dựa
trê n cơ sờ khoa học để xác đinh phụ tai điẹn.
XT ^ ~ /5 T.u^i có những tài liệu về đặc tính cưa Ngoài ra cùng cân pnai CO 1JI1U s • ,1" • * t ,
^ 3 2 số mức sông cưa dan cư trong khu vùng, dân sô và m ật độ dan so, ° ° ~ % , , !
vực L ự p h á t triển của công nghiệp, u> ‘
tưựng. địa c h ít, thủy vân giao thông vạn tài. Nhùhg thông tin
này % ản h hưâng dến dự kiến về k ế t càn so M nôì dày cùa m ang
điện sẽ lựa chọn.
Căn cứ vào , ' „ > PA'n điên phu tải phân ra làm ba loại: yêu cầu cung cap aiẹn, F V ~ r ■ ‘ * “ *
I . „ , crArr\ rác phu tải quan trọng. Viẹc ngưng cung Loại một: bao gôm cac F* • , . ỹ. rVi t.hể gâv nguy hiếm cho tín h m ạng cấp điện cho các phụ tải này có tne ga> '
. v :* £ ¿¡¡n s -in xuất, ảnh hương đến an ninh quốc con người, th iê t hai đen san . , K f fl.r. rim ẩ cấp điên nên các đường dây phòng. Vì phải đẩm bảo liên tục cung cap u ẹii 1.* -J - 6 «y
. , 2 a • — hào cung cấp ngay ca khi có sự cô phai bô trí sao cho vẫn đám bạo cung c- p .itw / 7 "
_____ a-* /''IL.', V rằng không phai ta t Câ cac th a n h phan trong m ạng điện. Chú ỹ rang Kitut & F 7 _ 7 '
thụ điện trong phụ tai đều yêu cầu phải cung cấp điện liên tiêu
10 PHẨN MỞ ĐẦU
tục vì vậy có th ể cắt bớt một phần nhỏ các th àn h phần không
quan trọng của phụ tải đề đảm bảo cung cấp trong trường hợp có
sự cố nặng nề trong m ạng điện.
Loại hai: bao gồm những phụ tải tuy quan trọng nhưng việc
m ất điện chỉ gây giảm sút về sô" lượng sản phẩm . Vì vậy mức độ
đảm bảo cung cấp điện an toàn và liên tục cho các phụ tải này
cần được cân nhắc mới có thế quyết định được.
Loại ba: bao gồm các phụ tải không quan trọng, việc m ất điện
không gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Trong trường hợp này
không cần phải xét đến các phương tiện dự trữ để đám bảo cung
cấp.
Tuy phân ra làm ba loại phụ tải nhưng khi nghiên cứu so' đồ
nên tận dụng các điều kiện đảm bảo mức độ cung cấp điện cao
n h ất có thế được cho tấ t cá các phụ tai trong đó kế cả các phụ tải
loại ba.
Thời gian sử dụng công suât cực đại T max cho các phụ tải chủ
yếu sán xuất như sau:
- 1 ca thì T max = 2400-Í-3Ơ00 giờ/năm
- 2 ca thì T nnn = 3000-Ỉ-4000 giờlììãm
- 3 ca thì T,mu = 4000^-7700 qiờhĩăm
Ngoài ra theo sự phát triên cua sán xuất và của hệ thông
điện má việc xác định T mu, phái duọc xét một cách toàn diện liên
quan đên quy luật phát triển cùa phụ tã i.
Công suất phụ tải dùng dế tính toán th iết kế không phải là
tống công suất đặt cùa các th iết bị trong xí nghiệp, nhà máy,
th ièt bị gia dụng mà phái kè đến hệ sô sư dụng vì không phái tâ"t
ca các máy móc đều được sứ dụng cùng một lúc mà phụ thuộc vào
quá trìn h còng nghệ. Nhiều phương pháp đê xác định phụ tải tính
toán qua các hộ số dựa vào kinh nghiệm hay dựa vào thống kê
được dưa ra nhằm có đưực số liôu tin cậy ban đầu dùng cho thiết
kế Phụ tái tiêu thụ điện thay đổi theo dồ thị phụ tái và sô' liệu
dùng cho tính toán là phụ tài cực đại p,nax được coi như phụ tái
tính toán p„, vào thời gian thấp điếm phụ tái có trị số F „unNgoài ra do phụ tái cực đại cùa các phụ tải trong vùng có sự
phàn tán nghĩa là xáy ra không đồng thời nên khi xác định phụ
tá i tổng của toàn m ạng điện phải xét đến hệ sô đồng thời từ đó
ước tín h được khả năng của nguồn cung câ'p.
2. P hân tích nguồn cưng cấp điện
T rong th iế t kê môn học, thường chỉ cho m ột n h à m áy điện
cung cấp điện cho phụ tải trong vùng và chỉ yêu cầu th iế t k ế từ
th a n h góp cao áp của trạm tăng áp của nhà m áy điện trở đi, nên
cũng không cần phân tích về nguồn cung cấp điện. Tuy vậy cũng
có th ể giả th iế t về một loại nguồn cung cấp để giới thiệu cho đồ
án. Nguồn đó có th ể là lưởi điện quốc gia mà m ạng điện sắp được
th iế t k ế được cung cấp từ thanh góp của hệ thống, nhà m áy n h iệt
điện, n h à m áy thủy điện, giấ th iẽt về nguồn nhiên liệu cho nhà
m áy n h iệ t điện, thủy năng sẵn có đối với nhà may ÙHÌy diện...
Nguồn điện dược giả th iêt cung câp đủ công suât tác dụng
theo nhu cầu của phụ tải với một hệ số công su ất được 'luyđịnh.
Điều này cho thấy nguồn có th ế không cung cấp đủ yêu cầu về
công suât k h án g và việc đám báo nhu cấu điện nàng phán kháng
có thế' thực hiện trong quá trình th iết kê bằng cách bù công suất
kháng tại các phụ tái mà không cân phai tai đi từ nguôn.
PHÀN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 11
Chương
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Cân bằng công suất trong hệ thống điện nhằm xét khả năng
cung cấp của các nguồn cho phụ tải thông qua m ạng điện. Trong
phần này chúng ta xét sơ bộ cân bằng công suất lúc phụ tải cực
đại trước khi đề ra phương án nối dây của m ạng điện.
1.1 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
Cân bằng công suất cần th iết để giữ tần số trong hệ thống.
Cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống được biểu diễn bằng
biểu thức sau:
ZPF = mLPpt + LAPmd + IP td + LPrf, (1.1)
với: LPy - tổng công suất tác dụng phát ra do các máy phát điện của các
nhà máy trong hệ thông
LP;,/ - tổng phụ tải tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ
m - hệ số đồng thời (giả thiết chọn 0,8)
LP,„r/ - tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp
LP,(/ - tổng công suất tự dùng cùa các nhà máy điện
LPr/, - tổng cồng suất dự trữ.
1- Xác định hệ số đồng thời của một khu vực phải căn cứ vào
tình hình thực tế cua các: phụ tải.
2- Tổn th ấ t công suất tác dụng trên đường dây và máy biến
áp LAp md.
Theo tài liệu thống kê thì tôn th ấ t công suất tác dụng của
đường dây và máy biến áp trong trường hợp m ạng cao áp khoảng
8-10% m ỵPỊ)t
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 13
3- Công suất tự dùng của các nhà m áy điện:
T ính theo phần trăm của (mIPpt + IAPmđ)
- N hà m áy n h iệt điện 3+7%
- N hà m áy thủy điện 1+2%
4- Công suất dự trữ của hệ thống
- Dự trữ sự cô thường lây bằng công suât của m ột tổ m áy lớn
n h ấ t tro n g hệ thông điện.
- Dự trữ phụ tải dự trù cho phụ tải tăng b ấr thường ngoài dự
báo: 2 - 3% phụ tải tổng.
- Dự trữ p h át triển nhằm đáp ứng p h át triển ì'1 ’ tả i 5-15
năm sau
Tổng quát dự trữ hệ thông lây bằng 10 - 15% tối phụ tải của
hệ thông. Trong th iết kê môn học giả th iêt nguồn ải I, đu cung
cấp hoàn toàn cho nhu cầu công suất tác dụng và chỉ cân bằng từ
th a n h cái cao áp của trạm biến áp tăn g của nhà máy điện nên
tín h cân bằng công suât tác dụng như sau:
ZPF = mLPp, + EAPmd (1.2)
1.2 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Cân bằng công suât phản kháng nhằm giữ điện áp bình
thường trong hệ thông. Cân bằng công suât phán kháng được biểu
diễn bằng biêu thức sau:
EQ F + Q/„, V = mEQpi + EAQb + EAQl - —Q c + EQtd + EQdi (1.3)
trong đó: EQp . tổng công suất phát ra của các máy phát điện
Ĩ.Qr = IP rtg ẹ y
tgẹF suy ra từ hệ sô công suất coscpF của các máy phát điện.
Trong th iế t kế môn học chỉ th iế t kế từ th an h cái cao áp cua
tram biên áp tảng của nhà máy nen chi can can bang tư th an h cai
cao áp.
m ĩQ r. - tổng phụ tái phản kháng của m ạng điện có xét đến
hệ sô-đông thời
Ĩ A Q b - tổng tổn th ấ t công suất phán kháng trong m áy biến
áp có thế ước lượng: EAQb = (8-^12% )ESol
14 CHƯƠNG 1
£AQl tổng tổn th ấ t công suất kháng trên các đoạn đường
dây của m ạng điện. Với m ạng điện H OkV trong tính toán sơ bộ có
th ể coi tốn th ấ t công suất phản kháng trên cảm kháng đường dây
bằng công suất phản kháng 2Qc do điện dung đường dây cao áp
sinh ra.
UQtd - tổng công suất tự dùng của các nhà máy diện trong hệ thống
£Qtd = ĩPtd-tg(Ptd
Qdt - công suất phản kháng dự trừ của hệ thống
Q dí = (5 ^ 1 0 % ) 2Q pt
Trong th iế t k ế môn học, chi cân bằng từ thanh cái cao áp của
nhà máy điện có th ể không cần tính Qị(Ị Vcà Qdt
Từ biểu thức trên suy ra lượng công suất kháng cần bù QbuiNếu Qbỵ dương có nghía hệ thống cần đặt thêm th iết bị bù để cân
bằng công suất kháng. Việc tín h toán chính xác phân bố th iết bị
bù sẽ được tính trong phần cân bằng chính xác còng sucất trong hệ
thông. Trong phần này chí thực hiện bù sơ bộ, dự kiến bù sơ bộ
theo nguyên tắc: bù ưu tiên cho các phụ tái ở xa, C0S(P thấp và bù
đến COS(P=0,9 0 + 0 ,9 5 . Công suất bù sơ bộ cho phụ tái thứ i được tính:
Qb, = Pị(tg<Pi - tgcp,-) sao cho: ZQhl = Qbui
Lập bảng sô liệu phụ tải sau khi bù sơ bộ:
B ả n g 1.1
STT p Q cosọ Q|> Ọ
o
s cosọ'
M
o
Đ ế dề tinh toán có th ể tạm cho một lượng Qbu.i à một số phụ
tải ở xa vù cos(p thấp hay phụ tủi có côìỉg suất tiều thụ lớn sao cho
tổng Qbù,i bằng Qblíỵsau đó tính S t’và cosựỉ, sau khi bù với:
s; = J p l2 + (Q -Q blu)2 ; coscp' = p,/s; 0 .4 )
Sô liệu phụ tải sau khi bù sơ bộ được dùng trong phần so
sánh phương án chọn dây và chọn cồng suất máy biến áp. Nếu sau
này khi tín h chính xác lại sự phân bố th iế t bị bù mà m ột phụ tải
không được bù nhưng lại được bù sơ bộ ban đầu thì phải kiêm tra
lại tiê t diện dây và công suất m áy biến áp đã chọn.
Chương
Dự KIÊN CÁC PHƯƠNG ÁN
VỀ MẶT KỸ THUẬT
N hững vấn đề đầu tiên cần được giải quyết là lựa chọn sơ đồ
nối dây của m ạng điện, lựa chọn điện áp tải điện.
2.1 LựA CHỌN DIỆN ÁP TẢI ĐIỆN
Vì chưa có sơ đồ nôi dây cụ thế, sơ bộ vẽ m ột sô đường dây
hìn h tia nôi từ nguồn đên phụ tái ở xa hoặc có công suât tiêu thụ
lớn. Câp điện áp tải điện phụ thuộc vào công suât và khoảng cách
truyền tải. Dựa vào công thức Still đê tìm điện áp tải điện U (kV):
u = 4,34 yjl + 0,016P (2.1)
với: p - công suât truyền tái, kW; l - khoảng cách truyền tải, km.
hoặc theo công thức:
u - yjp(0A + 0 ,0 l5 \fĩ với p, / như trên (2.2)
Ư = 3>/S +0,5/ với S (MVA), l (km)
Theo Cẩm nang kỷ thuật cua Thụy Điên:
u = 17 /— + 0,001 p với p (kW), ỉ (km) (2 3) V 16
Theo bảng thông kẻ tính theo p.l (kW.km):
u (kV)
110
220
p.l (kWkm)
11x10°
90x10°
B ả n g 2.1
16 CHƯƠNG 2
hay:
Bảng 2.2
u (kV)
Chiểu dài (km )
min m ax
110 50 Ạ
140
220 100 300
2.2 CHỌN Sơ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN
Sơ đồ nôì dây của mạng điện phụ thuộc nhiều yếu tố: số
lượng phụ tải, vị trí phụ tải, mức độ liên tục cung cấp điện, công
tác vạch tuyến, sự phát triển của m ạng điện.
Trong phạm vi đồ án môn học tạm thời nối các điểm để có
phương án đi dây. Điều này chưa được hợp lý nhưng vì còn thiếu
số liệu khảo sát thực tế. Vạch phương án có th ể chia ra làm nhiều
vùng cung cấp trên địa hình, đối với phụ tải có yêu cầu cung cấp
điện liên tục cần đưa ra phương án đường dây lộ kép hay phương
án mạch vòng kín.
Ví dụ 2.1: Cho sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải gồm nguồn N và bôn
phụ tải (ỈI.2.1). Phụ tải 1 và 2 yêu cầu liên tục cung cấp điện, phụ
tải 3 và 4 không yêu cầu cung cấp liên tục. Hãy vạch các phương
án đi dây có thể được.
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí nguồn và ph ụ tải