Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2004 - 2005 MÔN HÓA HỌC LỚP 11 pot
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2004 - 2005
MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I M (3 điểm)
1. Hãy so sánh và giải thích sự khác nhau về độ phân cực phân tử, nhiệt độ sôi và độ mạnh tính bazơ
giữa NH3 và NF3.
2. N2O4 phân li 20,0% thành NO2 ở 27oC và 1,00 atm. Hãy xác định (a) giá trị Kp; (b) độ phân li của
N2O4 tại 27oC và 0,10 atm; (c) độ phân li của 69g N2O4 trong bình 20 L ở 27oC.
3. Tính pH của dung dịch thu được khi thổi hết 224 mL khí CO2 vào 200 mL dung dịch NaOH 0,05M,
biết axit cacbonic có pKa1 6,35 , pKa2 10,33 .
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Cấu tạo:
N
H H
H
N
F
F
F
- NH3 phân cực hơn NF3 do trong NH3 lưỡng cực liên kết và lưỡng cực electron tự
do cùng chiều, còn trong NF3 lưỡng cực liên kết và lưỡng cực electron tự do ngược
chiều.
- Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn do NH3 tạo được liên kết H liên phân tử.
- NH3 là một bazơ còn NF3 thì không, do trong NF3 các nguyên tử F hút electron
làm giảm mật độ electron trên nguyên tử N.
2. Xét phản ứng phân li:
N2O4 2NO2
n 0
n 2n
n-n 2n
Phần mol:
1
1
1
2
, P
1
4
P
P
P
K 2
2
N O
2
NO
N O
2
NO
P
2 4
2
2 4
2
(a) 1 0,17
1 (0,2)
4 (0,2)
P
1
4
K 2
2
2
2
P
(b) 0,10 0,17 0,546 (54,6%)
1
4
2
2
(c) 0,75mol
92
69
n
0,9225(1 )
20
0,75(1 ) 0,082 300 PN2O4
1,845
20
2.0,75. 0,082 300 PNO2
0,17
0,9225(1 )
(1,845 )
K
2
P
0,1927 (19,27%)
0,75
(0,253)
1,50
(0,503)