Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hợp nhất, sáp nhập ngân hàng - Nguyên nhân và những hệ quả của nó: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Nguyễn Thị Minh Hiếu
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VÀ
----------oo0oo----------
UYỄ Ị ẾU
Ợ Ấ , S Ậ
UYÊ Ữ QUẢ Ủ Ó
UẬ S Ế
– 2013
VÀ
----------oo0oo----------
UYỄ Ị ẾU
Ợ Ấ , S Ậ
UYÊ Ữ QUẢ Ủ Ó
UẬ S Ế
CHUYÊN NGÀNH Ế – NGÂN HÀNG
à S 60.31.12
Ẫ : S. Ê Ẩ Ơ
. – 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của
mình, cụ thể:
Tôi tên là: NGUYỄN THỊ MINH HIẾU
Sinh ngày 30 tháng 8 năm 1987 tại TP.Hồ Chí Minh
Quê quán: TP.Hồ Chí Minh
Hiện cư ngụ tại: 46 B đường số 2, Cư xá Lữ Gia, P.15, Q.11, TP. Hồ Chí
Minh
Hiện công tác tại: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.
Là học viên cao học khóa 13 của Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí
Minh
Mã số học viên: 020113110077
Cam đoan đề tài: “Hợp nhất, sáp nhập ngân hàng – Nguyên nhân và
những hệ quả của nó”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thẩm Dương
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ
nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Thị Minh Hiếu
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐCTC Định chế tài chính
HĐQT Hội đồng quản trị
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW Ngân hàng Trung ương
TCTD Tổ chức tín dụng
ACB Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu
AMC Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
DATC Công ty Mua bán nợ và Tài sản tồn đọng của
doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính
Eximbank, EIB Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
FDIC Cơ quan Bảo hiểm tiền gửi Hoa Kỳ
Ficombank Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đệ Nhất
Habubank, HBB Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
M&A (Mergers & Acquisitions) Hoạt động hợp nhất, sáp nhập, mua bán công ty,
ngân hàng
OTC Thị trường chứng khoán phi tập trung
PR Quan hệ công chúng
Sacombank Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
SCB Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn
SeABank Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Nam Á
SHB Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
Southernbank, PNB Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam
TinNghiaBank Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa
USD Đô la Mỹ
VND Đồng Việt Nam
VAFI Hiệp Hội các nhà đầu tư Tài chính Việt Nam
doanh nghiệp của Bộ Tài Chính
VAMC Công ty quản lý tài sản do NHNN quản lý (dự
kiến sẽ thành lập trong năm 2013)
VIB Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Quốc tế
Vietcombank, VCB Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
Vietinbank Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Vinashin Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Tập đoàn Công
nghiệp Tàu thủy Việt Nam
VNBA Tên viết tắt bằng Tiếng Anh của Hiệp hội ngân
hàng Việt Nam
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
Trang
Bảng 2.1 – Các thương vụ M&A giữa ngân hàng Việt và ngân hàng nước ngoài ...40
Bảng 2.2 – Nợ xấu của các ngân hàng cuối quý I/2013 và cuối năm 2012..............50
Bảng 2.3 – Các thông tin tài chính cơ bản của ba ngân hàng trước hợp nhất...........61
Bảng 2.4 – So sánh các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của SCB trước và sau hợp nhất .63
Bảng 2.5 – Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu của SCB năm 2013 ................................66
Bảng 2.6 – Tỷ lệ thay đổi số dư của các nhóm nợ trước và sau thương vụ sáp nhập
của SHB ....................................................................................................................72
Bảng 2.7 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2012 của SHB hậu
sáp nhập.....................................................................................................................76
Biểu đồ 2.1 – Biểu đồ biểu diễn sự tác động giữa tỷ lệ nợ xấu bình quân với khả
năng sinh lợi của NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010 ................................51
Biểu đồ 2.2 – Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn của SCB ................................................65
Biểu đồ 2.3 – Cơ cấu cho vay theo nhóm nợ của SCB.............................................65
Biểu đồ 2.4 – Cơ cấu nợ xấu của SHB năm 2012 so với năm 2011.........................72
Biểu đồ 3.1 – Cơ cấu tỷ trọng nợ xấu của một số ngành (đơn vị: %).....................103
Hình 1.1 – Mô tả chức năng trung gian tín dụng của NHTM.....................................2
Hình 1.2 – Mô tả chức năng trung gian thanh toán của NHTM .................................3
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HỢP NHẤT, SÁP NHẬP NGÂN HÀNG............... 1
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................... 1
1.1.1. Vai trò của ngân hàng thương mại................................................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .............................................................. 1
1.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh và vai trò của ngân hàng thương mại ..................... 1
1.1.2. Sự phát triển của ngân hàng thương mại ......................................................... 4
1.1.2.1. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ...................................................... 4
1.1.2.2. Các phương thức phát triển kinh doanh ngân hàng thương mại.............. 8
1.2. HỢP NHẤT, SÁP NHẬP ................................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất ..................................................................... 9
1.2.2. Nguyên nhân hợp nhất, sáp nhập ngân hàng ................................................. 11
1.2.3. Nguyên tắc hợp nhất, sáp nhập, mua lại ngân hàng....................................... 12
1.2.4. Các loại hợp nhất, sáp nhập, mua lại ngân hàng............................................ 13
1.2.5. Các bước kỹ thuật hợp nhất, sáp nhập ngân hàng.......................................... 14
1.2.5.1. Các bước kỹ thuật hợp nhất ngân hàng ................................................... 14
1.2.5.2. Các bước kỹ thuật sáp nhập ngân hàng ................................................... 18
1.2.6. Các lợi ích và rủi ro khi hợp nhất, sáp nhập ngân hàng................................. 24
1.2.7. Hệ quả của các thương vụ hợp nhất, sáp nhập ngân hàng ............................. 26
1.2.7.1. Xét về mặt tích cực ................................................................................... 26
1.2.7.2. Xét về mặt tiêu cực ................................................................................... 28
1.3. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ HỢP NHẤT, SÁP NHẬP NGÂN
HÀNG CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI............................................... 29
1.3.1. Một số vụ M&A ngân hàng điển hình trên thế giới....................................... 29
1.3.2. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ............................................................................... 30
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam............................................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CỦA
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM.............................................................. 36
2.1. BỐI CẢNH NỀN KINH TẾ VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM..................................................................... 36
2.1.1. Sơ lược về các hoạt động M&A trong nền kinh tế Việt Nam ....................... 36
2.1.2. Bối cảnh kinh tế và thực trạng hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam36
2.2. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN VIỆC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP NGÂN
HÀNG TẠI VIỆT NAM ......................................................................................... 39
2.2.1. Nâng cao sức mạnh toàn diện của ngân hàng ................................................ 39
2.2.2. Tình hình tài chính bất ổn .............................................................................. 41
2.2.2.1. Tâm lý ỷ lại của các NHTM vào sự bảo trợ của NHNN .......................... 42
2.2.2.2. Sự quản trị không tốt của các NHTM....................................................... 43
2.2.2.3. Áp lực của Chính phủ buộc các NHTM tăng vốn..................................... 45
2.2.3. Nhà nước chủ trương tái cấu trúc hệ thống ngân hàng phù hợp với xu hướng
của thế giới................................................................................................................ 47
2.3. NGUYÊN NHÂN LÀM CHẬM QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP NHẤT,
SÁP NHẬP NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM........................................................ 47
2.3.1. Khung pháp lý cho hoạt động M&A ngân hàng chưa hoàn chỉnh ................ 47
2.3.2. Hệ thống thông tin thị trường chưa minh bạch .............................................. 48
2.3.3. Tư duy và truyền thông về hợp nhất, sáp nhập ngân hàng chưa tốt .............. 49
2.3.4. Tình trạng nợ xấu nghiêm trọng .................................................................... 50
2.3.5. Sự thiếu hợp tác từ phía cổ đông lớn của các ngân hàng yếu kém................ 51
2.3.6. Hoạt động môi giới chuyên nghiệp về M&A còn thiếu và kém hiệu quả ..... 52
2.3.7. Công tác thanh tra, giám sát của NHNN chưa thường xuyên và hiệu quả .... 52
2.4. HỆ QUẢ CỦA CÁC THƯƠNG VỤ HỢP NHẤT, SÁP NHẬP NGÂN
HÀNG TẠI VIỆT NAM ......................................................................................... 53
2.4.1. Xét về mặt tích cực ........................................................................................ 54
2.4.1.1. Những hệ quả tích cực đối với nền kinh tế và xã hội ............................... 54
2.4.1.2. Những hệ quả tích cực đối với các bên tham gia thương vụ.................... 60
2.4.2. Xét về mặt tiêu cực ........................................................................................ 69
2.4.2.1. Những hệ quả tiêu cực đối với nền kinh tế và xã hội ............................... 69
2.4.2.2. Những hệ quả tiêu cực đối với các bên tham gia thương vụ.................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY VÀ CẢI TIẾN HOẠT ĐỘNG HỢP
NHẤT, SÁP NHẬP CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM.................. 78
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CỦA HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM..................................................................... 78
3.1.1. Định hướng phát triển của hệ thống các TCTD Việt Nam đến năm 2020 .... 78
3.1.2. Chiến lược hợp nhất, sáp nhập của hệ thống ngân hàng Việt Nam............... 79
3.1.2.1. Mục tiêu .................................................................................................... 79
3.1.2.2. Nội dung thực hiện ................................................................................... 80
3.1.2.3. Thời gian thực hiện................................................................................... 82
3.2. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY VÀ CẢI TIẾN HOẠT ĐỘNG HỢP NHẤT, SÁP
NHẬP CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM........................................ 82
3.2.1. Nhóm giải pháp thúc đẩy hợp nhất, sáp nhập ngân hàng diễn ra nhanh chóng
................................................................................................................................... 82
3.2.1.1. Thay đổi tư duy về hoạt động hợp nhất, sáp nhập ngân hàng ................. 82
3.2.1.2. Tìm đối tác có triết lý kinh doanh phù hợp với ngân hàng đề nghị ......... 83
3.2.1.3. Chủ động minh bạch hóa thông tin tài chính ........................................... 84
3.2.1.4. Sử dụng các công ty tư vấn, môi giới hoạt động hợp nhất, sáp nhập ...... 85
3.2.2. Nhóm giải pháp cải tiến giúp hậu hợp nhất, sáp nhập ngân hàng thành công...
................................................................................................................................... 86
3.2.2.1. Nghiên cứu và ứng dụng các kỹ thuật trong quá trình hợp nhất, sáp nhập
ngân hàng ............................................................................................................... 86
3.2.2.2. Lựa chọn thương hiệu và chiến lược Marketing hậu hợp nhất, sáp nhập90
3.2.2.3. Tổ chức, sắp xếp lại nhân sự hậu hợp nhất, sáp nhập ngân hàng ........... 92
3.2.2.4. Dàn xếp sự khác biệt về văn hóa doanh nghiệp hậu hợp nhất, sáp nhập 93
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC ĐỂ HỖ TRỢ THÚC ĐẨY, CẢI TIẾN HOẠT ĐỘNG HỢP NHẤT,
SÁP NHẬP CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM ............................... 95
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................ 95
3.3.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động M&A ngân hàng tại Việt Nam95
3.3.1.2. Minh bạch hóa hệ thống thông tin thị trường tại Việt Nam................... 101
3.3.1.3. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước trong công tác xử lý nợ xấu và những
tiêu cực từ vấn đề sở hữu chéo............................................................................. 101
3.3.1.4. Khuyến khích các công ty tư vấn, môi giới hoạt động M&A phát triển một
cách có hệ thống và toàn diện.............................................................................. 106
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 106
3.3.2.1. Nâng cao vai trò lãnh đạo hệ thống ngân hàng Việt Nam trong định
hướng và lộ trình thúc đẩy hoạt động M&A ....................................................... 106
3.3.2.2. Tăng cường và cải tiến chất lượng công tác thanh tra, giám sát ngân
hàng bao gồm hoạt động M&A............................................................................ 110
3.3.2.3. Đẩy mạnh truyền thông về M&A ngành ngân hàng............................... 111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................... 112
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xét về mặt lý luận: Trên thế giới, M&A nói chung hay hợp nhất, sáp nhập
ngân hàng nói riêng là một hoạt động rất phổ biến, một xu thế tất yếu. Vì vậy, Việt
Nam cũng không thể đứng ngoài xu thế ấy do đã hội nhập sâu rộng với thế giới.
Tuy nhiên, lý luận về hoạt động này vẫn còn chưa đầy đủ và hoàn chỉnh.
Xét về mặt thực tiễn: Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy
thoái kinh tế toàn cầu năm 2008 – 2009 đã tác động đến nền kinh tế và hệ thống
ngân hàng Việt Nam. Những hạn chế, bất ổn của hệ thống ngân hàng ngày càng bộc
lộ rõ hơn. Suốt thập niên qua, hệ thống đó đã bùng nổ về số lượng nhưng không đi
kèm với chất lượng, hoạt động tồn tại nhiều yếu kém và quy mô vốn còn khá nhỏ so
với các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới. Do đó, việc tái cấu trúc hệ thống
ngân hàng là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng xuất phát
từ tái cơ cấu từng ngân hàng đơn lẻ, trong đó có rất nhiều phương diện cần tái cơ
cấu như tái cơ cấu vốn, hoạt động, nhân sự, công nghệ, v.v… M&A nói chung hay
hợp nhất, sáp nhập nói riêng chính là phương thức chủ yếu để tái cơ cấu vốn cho
ngân hàng, đồng thời góp phần tái cấu trúc các mảng còn lại. Chính phủ cũng như
Ngân hàng Nhà nước đã quan tâm và xem đây là giải pháp nổi bật giúp tái cấu trúc
hệ thống ngân hàng, từ đó khuyến khích và chính thức áp dụng tại Việt Nam thông
qua việc ban hành một số văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn, điều chỉnh hoạt
động này.
Do tính thời sự và cấp thiết của vấn đề vừa nêu trong bối cảnh nền kinh tế
hiện tại của chúng ta, tác giả đã quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài “HỢP
NHẤT, SÁP NHẬP NGÂN HÀNG – NGUYÊN NHÂN VÀ NHỮNG HỆ QUẢ
CỦA NÓ” hầu mong có thể đóng góp phần nào cho nỗ lực củng cố và phát triển hệ
thống ngân hàng, trái tim của nền kinh tế quốc gia.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Nhằm mục đích hỗ trợ tích cực cho các ngân
hàng thương mại Việt Nam thực hiện thành công quá trình hợp nhất, sáp nhập trong
bối cảnh kinh tế hiện tại của quốc gia để phù hợp với xu hướng phát triển của thế
giới, luận văn đã đề ra các mục tiêu nghiên cứu sau:
Lý luận về hợp nhất, sáp nhập ngân hàng: Hệ thống hóa các vấn đề lý
thuyết cơ bản liên quan đến ngân hàng thương mại, vai trò và sự phát triển; các lý
luận chi tiết về hợp nhất, sáp nhập ngân hàng, đồng thời đúc kết ra những bài học
quý báu về hoạt động này để áp dụng thành công tại Việt Nam.
Thực trạng hoạt động hợp nhất, sáp nhập của hệ thống ngân hàng Việt
Nam: Tìm hiểu, phân tích rồi đánh giá thực trạng này lần lượt qua các tiểu mục sau:
+ Bối cảnh nền kinh tế và thực trạng hoạt động của hệ thống ngân hàng;
+ Nguyên nhân dẫn đến việc hợp nhất, sáp nhập ngân hàng;
+ Nguyên nhân làm chậm quá trình hợp nhất, sáp nhập ngân hàng;
+ Hệ quả của các thương vụ hợp nhất, sáp nhập ngân hàng xét về mặt
tích cực lẫn tiêu cực đối với nền kinh tế, xã hội nói chung và đối với các ngân hàng
tham gia nói riêng.
Giải pháp thúc đẩy và cải tiến hoạt động hợp nhất, sáp nhập của hệ
thống ngân hàng Việt Nam: Trên cơ sở lý luận, thực trạng vừa nghiên cứu và định
hướng chiến lược hợp nhất, sáp nhập của hệ thống ngân hàng Việt Nam đến năm
2020, tác giả đưa ra hai nhóm giải pháp (nhóm giải pháp thúc đẩy và nhóm giải
pháp cải tiến). Để các giải pháp này khả thi khi áp dụng vào thực tiễn, tác giả đề
xuất một số kiến nghị hành động với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.
Đóng góp mới của luận văn: Đề xuất với Chính phủ về việc khuyến
khích các công ty tư vấn, môi giới hoạt động M&A phát triển một cách có hệ thống,
toàn diện và thành công hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hai trong số ba hoạt động cơ bản của M&A ngân hàng trong hệ thống ngân
hàng Việt Nam: hoạt động hợp nhất ngân hàng và hoạt động sáp nhập ngân hàng,
còn hoạt động thứ ba là mua bán ngân hàng không thuộc đối tượng và phạm vi
nghiên cứu của đề tài.
Thời gian nghiên cứu: Luận văn chủ yếu nghiên cứu trong khoảng thời gian
từ năm 2011 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã vận dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu sau: thống
kê, tổng hợp, so sánh, phân tích,…
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Vận dụng các phương pháp nghiên cứu, kết hợp với kiến thức của bản thân
cùng với các thông tin, số liệu thu thập được, tác giả đã thực hiện đề tài “HỢP
NHẤT, SÁP NHẬP NGÂN HÀNG – NGUYÊN NHÂN VÀ NHỮNG HỆ QUẢ
CỦA NÓ”. Trên cơ sở lý luận, thực trạng hoạt động hợp nhất, sáp nhập của hệ
thống ngân hàng Việt Nam được phân tích, đánh giá khá chi tiết và toàn diện. Từ
đó, bộ giải pháp hữu ích, khả thi, mang tính thực tiễn cao dành cho các ngân hàng
thương mại được tác giả đưa ra nhằm thúc đẩy và cải tiến hoạt động hợp nhất, sáp
nhập này. Thêm vào đó là những kiến nghị được tác giả đề xuất với Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước nhằm hỗ trợ cho các ngân hàng thương mại thực hiện thành
công bộ giải pháp vừa nêu.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về hợp nhất, sáp nhập ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động hợp nhất, sáp nhập của hệ thống ngân hàng
Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy và cải tiến hoạt động hợp nhất, sáp nhập của
hệ thống ngân hàng Việt Nam.
1
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ HỢP NHẤT, SÁP NHẬP NGÂN HÀNG
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Vai trò của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Khái niệm về ngân hàng thương mại (NHTM) thường được tiếp cận theo nhiều
cách khác nhau tùy thuộc vào trình độ phát triển của mỗi quốc gia. Cụ thể ở Mỹ,
NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động
trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Riêng ở Ấn Độ, NHTM là cơ sở nhận các
khoản ký thác để cho vay, tài trợ đầu tư. Còn tại Việt Nam, NHTM là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng (bao gồm huy động vốn dưới mọi
hình thức; cho vay ngắn, trung, dài hạn; chiết khấu chứng từ có giá; bao thanh toán;
cho thuê tài chính; thấu chi; cho vay trả góp; cho vay tiêu dùng và cung cấp mọi dịch
vụ ngân hàng khác) và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Tuy nhiên, giữa những khái niệm vừa nêu đều có một điểm tương đồng là dựa
vào chức năng, phương thức hoạt động của NHTM. Do đó, một khái niệm chung về
NHTM được đưa ra cụ thể như sau NHTM là một định chế tài chính (ĐCTC) trung
gian tiêu biểu, được đặc trưng bởi hình thức hoạt động kinh doanh tiền tệ. Hoạt động
chủ yếu của nó là thu hút vốn thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết
kiệm và những khoản tiền gửi khác từ các chủ thể kinh tế; rồi dùng nguồn vốn này để
cấp tín dụng và đầu tư tài chính trên thị trường. Đồng thời, nó còn cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán. Vì vậy, NHTM luôn đóng vai trò quan trọng giúp khơi thông
nguồn vốn nhàn rỗi, đáp ứng nhu cầu đầu tư và góp phần đảm bảo cho sự vận hành
nhịp nhàng, hiệu quả của nền kinh tế.
1.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh và vai trò của ngân hàng thương mại
Đặc điểm kinh doanh:
NHTM kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng thông qua hoạt động huy động
vốn để cho vay kiếm lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra; thực hiện các