Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
Hợp đồng bị lừa dối theo pháp luật Dân sự Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
TR N T T LINH
HỢP ĐỒNG B LỪA DỐI
THEO PHÁP LUẬT DÂN SỰ V T NAM
ẬN VĂN T ẠC ẬT ỌC
CHUYÊN NGÀN ẬT DÂN Ự VÀ TỐ TỤNG DÂN Ự
Đ N ƢỚNG NGHIÊN CỨU
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
HỢP ĐỒNG B LỪA DỐI
THEO PHÁP LUẬT DÂN SỰ V T N M
Chuyên ngành: Dân T dân
Đị h hƣớng nghiên cứu
Mã s : 8380103
Người hướng dẫn khoa học: TS. N Thị h N ọ
Học viên: T Thị Th h
Lớp Cao họ – h 27
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
LỜI CAM ĐO N
Tôi xin cam đoan u n văn th s theo dân
N m” công tr nh nghiên c u khoa họ do n thân tôi th hi n dưới s
hướng dẫn t n t nh của TS. Nguy n Thị h N ọ
Trong lu n văn tôi có trích dẫn, sử dụng ý kiến, quan điểm của một số tác
gi , nhà nghiên c u. S trích dẫn này được thể hi n cụ thể trong Danh mục tài li u
tham kh o.
Tôi xin chịu trách nhi m về tính trung th c, chính xác của các thông tin, ý
kiến, quan điểm khoa học đã trình bày trong lu n văn.
Tác giả lu n ă
T Thị Th Linh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TÊN Đ Y ĐỦ TỪ VIẾT TẮT
1 Bộ lu t Dân s BLDS
2 ộ u t Tố tụng d n s BLTTDS
3 ộ Nguy n t h u u về u t hợp đ ng PECL
4
ộ Nguy n t UNI ROIT về hợp đ ng thư ng
i quố tế PICC
5 Ph p nh hợp đ ng d n s PLHĐ S
6 Ph p nh hợp đ ng inh tế PLHĐKT
MỤC LỤC
P N M Đ ................................................................................................ 1
C ƢƠNG 1. N NG V N Đ CƠ N V ỢP ĐỒNG Ừ Ố
TRONG P P ẬT DÂN Ự V T NAM.................................................... 9
1.1. Khái niệm ừ trong giao h h ị
ừ .......................................................................................................................9
1.1.1. l trong giao ..................................................9
1.1.2. .............................................................16
1.2. Dấu hiệu nh n diện h p do ị ừ ...................................19
1.2.1. vi ...........................................................................................19
1.2.2. vi .......................................................................31
1.2.3. vi ..............................................................33
1.2.4. hành vi tới nhận thức c a bên .................40
1.3. Phân biệt h p ng bị lừa d i với h p ng ị h h
h h ..................................................................................................................43
1.3.1. Phân ớ e ...43
1.3.2. Phân ớ e
ng ép........................................................................................................44
ẾT ẬN C ƢƠNG 1................................................................................. 49
C ƢƠNG 2. XỬ LÝ ỢP ĐỒNG C ẬP DO Ừ Ố .................... 50
2.1. Tuyên b h do ị ừ i là vô hiệu ...................................50
2.1.1. yêu tuyên vô .................................................51
2.1.2. yêu tuyên vô ................................................52
2.1.3. ơ quan tuyên vô .....................................56
2.1.4. yêu tuyên vô ............................................................57
2.2. Công h h ệ h do ị ừ ............................60
2.2.1. ă ứ công ậ ậ do ..................60
2.2.2. bên trong công ậ
ậ do ....................................................................................64
KẾT LUẬN C ƢƠNG 2................................................................................. 70
ẾT ẬN...................................................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LI U THAM KH O
P Ụ ỤC
1
P N M Đ
1. Lý do chọn tài
Theo quy định ủa pháp lu t dân s Vi t Nam, hợp đ ng là s thể hi n ý chí
của các bên thông qua vi c tho thu n với nhau về quyền và ngh a vụ, xác định khi
nào và trong điều ki n nào thì các quyền và ngh a vụ này được xác l p, thay đổi và
chấm d t nh đ t đượ ợi h hợp ph p bên mong uốn. B n chất của
hợp đ ng là s thỏa thu n đ t được giữa các bên trên sở nguyên t c t do ý chí
nên mục đ h của pháp lu t khi điều h nh hế định hợp đ ng là b o v quyền t do
ý chí của các bên. chí giao kết hợp đ ng của các bên giữ vai tr vô cùng quan
trọng trong vi c xác định gi trị ph p của hợp đ ng. Các biểu hi n của s không
thống nhất ý chí hoặc s trái ngược giữa s biểu hi n h ra bên ngo i với ý chí
đ h th c bên trong của các bên giao kết đều cho hợp đ ng không gi trị
ph p . Hợp đ ng được giao kết nếu s hiế huyết về ặt h có thể không
ph t sinh hi u vì trong các hoàn c nh như v y, các cam kết được đưa ra không
xuất phát từ ý chí đ h th c của người giao kết.
ũng như nhiều quốc gia khác, pháp lu t về hợp đ ng ở Vi t Nam thừa nh n
lừa dối trong giao kết hợp đ ng một yếu tố có thể đưa đến s vô hi u của hợp
đ ng. Cùng với hợp đ ng ị nh ẫn và hợp đ ng ị đe đọa, ưỡng ép th hợp
đ ng bị lừa dối ột trong những h nh th biểu hi u ủa s “khi m khuy t” về
ặt h trong qu tr nh xác l p hợp đ ng. Tuy nhiên, vi xác định các dấu hi u
để nh n di n yếu tố ừa dối trong qu tr nh giao ết hợp đ ng trong một số
trường hợp hoàn toàn không đ n gi n.
Hợp đ ng bị lừa dối và h th xử hợp đ ng bị lừa dối không ph i là vấn
đề ho n to n mới trong ph p u t dân s Vi t Nam. Từ pháp lu t thời phong kiến
đến PLHĐ S nă 1991, BLDS nă 1995, BLDS nă 2005 và cho đến thời điểm
hi n t i là BLDS nă 2015 đều có chế điều ch nh về vấn đề này. Lừa dối trong
giao ết hợp đ ng được BLDS nă 2015 quy định t i Điều 127 với tên gọi “Giao
d ch dân s vô hi u do b l a d i, e d a, ng ép”. Mà theo quy định t i Điều
116 BLDS nă 2015: “Giao d ch dân s là h p ng ho c hành vi pháp lý ơ
ơ làm phát sinh, thay ổi ho c chấm dứt quy n, ĩ v dân s ” v quy định
t i ho n 1 Điều 407 BLDS nă 2015: “Quy nh v giao d ch dân s vô hi u t
u 123 n u 133 c a B luật này ũ c áp d ng i với h p ng vô
2
hi u” nên các quy định của giao dịch dân s , trong đ có vấn đề lừa dối ũng được
áp dụng để điều ch nh đối với hợp đ ng. So với BLDS trướ đ y BLDS nă
2015 vừa có s kế thừa đ ng thời ũng có một số sửa đổi liên quan đến hợp đ ng bị
lừa dối. Tuy nhiên, so với quy định ph p u t ủa ột số quố gia điều h nh về hợp
đ ng ị ừa dối BLDS nă 2015 vẫn ột số điể n h n hế hủ yếu trong
quy định liên quan đến vi xác định yếu tố lừa dối trong giao kết hợp đ ng. Với
mong muốn thông qua vi tìm hiểu những ất p ủa BLDS nă 2015 để từ đ đề
ra hướng ho n thi n quy định ủa BLDS về hợp đ ng ị ừa dối tác gi đã chọn đề
tài: “H p ng b l a d i theo pháp luật dân s Vi t Nam” làm đề tài nghiên c u
cho lu n văn th c s .
2. Tình hình nghiên cứu
Qua quá trình tìm kiếm tài li u để phục vụ cho vi c nghiên c u đề tài, tác gi
nh n thấy liên quan đến đề tài hợp đ ng bị lừa dối có một số công trình nghiên c u
khoa học, bài viết trên t p chí chuyên ngành lu t nghiên c u vấn đề n y ở những
m c độ, ph m vi và dưới những hình th c khác nhau, cụ thể như sau:
m chuyên
- Nguyễn Văn Cừ, Tr n Thị Hu (đ ng hủ biên) (2017), Bình luận khoa h c
B luật dân s 2015, Nxb. Công an nhân dân. Ngo i phân t h điể ới ủa BLDS
nă 2015 liên quan đến thời điểm b t đ u tính thời hi u yêu c u Tòa án tuyên bố
giao dịch vô hi u và h qu của vi c hết thời hi u yêu u tuyên ố giao dị h dân s
vô hi u trong công tr nh nghiên u n y các tác gi t hiểu qu tr nh ghi nh n
h nh vi ừa dối trong ph p u t Vi t Nam từ Bộ lu t Gia Long (Nhà Nguyễn), Quốc
Triều hình lu t (Nhà Lê), Bộ dân lu t B c Kỳ nă 1931 đến BLDS nă 1995, BLDS
nă 2005 và BLDS hi n hành nă 2015. Các trường hợp giao dị h dân s ị ừa dối
đượ BLDS nă 2015 quy định như ừa dối về hủ thể ừa dối về tính hất ủa đối
tượng và ừa dối về nội dung ủa hợp đ ng ũng đượ t gi phân t h chi tiết.
- Đỗ Văn Đ i (2018), Luật H p ng Vi t Nam – Bản án và Bình luận bản
án, T p 1, Nxb. H ng Đ c – Hội Lu t gia Vi t Nam: Trong công trình này, tác gi
đã nghiên c u một cách toàn di n quy định của BLDS nă 2015 về các yếu tố để
xác định s t n t i của lừa dối trong giao kết hợp đ ng, hướng xử lý hợp đ ng bị
lừa dối ũng như cách th c phân bi t hợp đ ng bị lừa dối với hợp đ ng ị nh ẫn
thông qua vi c trích dẫn, phân tích những B n án, Quyết định của Tòa án. Bên c nh
3
đ tác gi còn tiến h nh so sánh, đối chiếu với những nội dung tư ng ng của ph p
u t Vi t Nam với pháp lu t nước ngoài. Với những nội dung kiến th c mà quyển
sách cung cấp sẽ là nền t ng lu n và th c tiễn để tác gi th c hi n lu n văn này.
- Lê Minh Hùng (2015), Hi u l c c a H p ng, Nxb. H ng Đ c – Hội lu t
gia Vi t Nam. Trong công trình nghiên c u này, tác gi nghiên c u về hi u l c của
hợp đ ng theo quy định của BLDS nă 2005. Hợp đ ng bị lừa dối được tác gi tiếp
c n dưới góc độ là một trong nă trường hợp iểu hi n ủa hợp đ ng đượ xác l p
thiếu yếu tố t nguy n – một trong những điều ki n có hi u l c của hợp đ ng.
Những điều i n hi u ủa hợp đ ng đượ t gi phân t h h ặn ẽ trong
công tr nh nghiên u n y. Đ y là những kiến th c chung liên quan đến h xác
định hi u l c của hợp đ ng mà tác gi sẽ v n dụng để phân tích hi u l c của hợp
đ ng bị lừa dối.
- Nguyễn Ngọ Kh nh (2007), trong B ậ dân
Nam, Nxb. Tư ph p H Nội. Trong công tr nh n y t gi phân t h yếu tố ừa dối
trong hợp đ ng theo quy định ủa BLDS nă 2005. Theo t gi h nh vi ừa dối
không h thể hi n ở những h nh vi t h hủ động n thể hi n ở s không
h nh động. Ngo i ừa dối t gi n phân t h trường hợp h ủa s hiế
huyết về ặt h ủa hủ thể giao ết hợp đ ng như nh ẫn đe dọa.
- Nguyễn Minh Tuấn ( hủ biên) (2016), Bình luận khoa h c những m mới
c a B luật dân s 2015, Nx .Tư pháp; Đỗ Văn Đ i ( hủ biên) (2016), Bình luận
khoa h c những m mới c a B luật dân s ă 2015, Nxb. H ng Đ c – Hội lu t
gia Vi t Nam. Theo t gi về b n BLDS nă 2015 không nhiều thay đổi
so với BLDS nă 2005 đối với quy định về h nh n di n ừa dối trong giao dị h
dân s . Điể ới ủa BLDS nă 2015 n ở quy định về thời điểm b t đ u tính
thời hi u yêu c u Tòa án tuyên bố giao dịch do ị ừa dối vô hi u và h qu của vi c
hết thời hi u yêu u tuyên ố giao dị h vô hi u.
- Trường Đ i họ Lu t Thành phố H Chí Minh (2017), N ữ quy
chung ậ dân , Nxb. H ng Đ – Hội u t gia Vi t Nam; Trường Đ i Họ
Lu t Hà Nội (2015), Giáo trình ậ dân Nam, ậ 1, Nxb. Công an nhân
dân; Trường Đ i họ Mở Thành phố H Chí Minh (2016), Giáo trình ậ dân ,
ậ 1, Nxb. Đ i họ quố gia Th nh phố H h Minh: Nhìn chung, các quyển giáo
trình ới h nghiên u trường hợp giao dịch dân s vô hi u do bị lừa dối ở g độ
những iến th n d a trên sở phân tích nội dung điều lu t, hưa đi sâu
4
nghiên c u từng yếu tố để xác định dấu hi u nh n di n ừa dối trong giao dị h dân
s ũng như h th xử BLDS p dụng đối với trường hợp n y.
hai, m lu n vă
- Nguyễn Văn ường (2005), Giao hi u vi c ả hậu
ả giao hi u, Lu n văn tiến s lu t họ Trường Đ i họ
Lu t H Nội. Trong công tr nh n y t gi nghiên u những trường hợp cho
giao dị h dân s ị vô hi u trong đ trường hợp ừa dối theo quy định ủa
BLDS nă 1995. Ngo i ra, t gi n nghiên u ặt h h quan ủa ừa dối ũng
như phân i t giữa ừa dối với nh ẫn v ừa đ o. Công tr nh n y sẽ ngu n tư
i u quan trọng để t gi tiến h nh đối hiếu so s nh quy định về ừa dối theo
BLDS nă 2015 với BLDS nă 1995 để r s ế thừa v ph t triển trong ph p
u t dân s Vi t Nam khi quy định những vấn đề liên quan đến hợp đ ng ị ừa dối.
- Vũ Thị Khánh (2014), Giao d ch dân s vô hi u do l a d i theo pháp luật
Vi t Nam, Lu n văn th c s lu t học, Khoa lu t, Trường Đ i học Quốc gia Hà Nội.
Trong công trình này tác gi nghiên c u những quy định của BLDS nă 2005 về
h th nh n di n yếu tố ừa dối trong giao dị h dân s v h u qu pháp lý của
giao dịch dân s xác l p do bị lừa dối, bao g hợp đ ng v h nh vi ph p đ n
phư ng. Trong bối c nh trước s ra đời của BLDS nă 2015, trên sở nghiên c u
những bất c p trong quy định của BLDS nă 2005 về giao dị h dân đượ x p
do ừa dối t gi ũng đã đề xuất ột số nội dung để hoàn thi n BLDS về vấn đề
n y. Trong u n văn mặc dù ph m vi mà tác gi nghiên c u h rộng bao g
h nh vi ừa dối ở c hợp đ ng và hành vi pháp lý đ n phư ng (di chúc) và đến thời
điểm hi n t i BLDS nă 2005 đã hết hi u l c tuy nhiên công trình nghiên c u trên
ũng sẽ là ngu n tài li u quan trọng để t gi tham h o cho công tr nh nghiên u
khoa họ ủa nh.
ba, nhóm các bài v ế trên ạ chí chuyên :
- Nguyễn Tiến Nùng (2017), “Xử lý khi hợp đ ng vô hi u do lừa dối”, Tạp
chí Luật Vi t Nam, số (07): Trong i viết này, tác gi tiếp c n vấn đề theo
hướng đưa ra nội dung một s vi c cụ thể r i phân tích những khía c nh pháp lý có
liên quan xoay quanh s vi c đ . Vấn đề hợp đ ng bị lừa dối được tác gi phân tích
dưới khía c nh xác định các dấu hi u được xem là lừa dối v h u qu pháp lý của
giao dịch xác l p do bị lừa dối.
5
- Lê Trường S n (2014), “H qu ph p do vi ph ngh a vụ cung ấp
thông tin tiền hợp đ ng trong ph p u t nướ v kinh nghi cho Vi t Na ”
ạ Khoa , số (06): Trong ph vi i viết t gi đề p đến h u
qu ph p ủa h nh vi vi ph ngh a vụ cung ấp thông tin ở giai đo n tiền hợp
đ ng theo quy định ủa ph p u t ột số quố gia trên thế giới để từ đ liên h đến
ph p u t dân s Vi t Nam. Ngo i hế t i i thường thi t h i h nh vi vi ph
ngh a vụ cung cung ấp thông tin ở giai đo n tiền hợp đ ng n thể dẫn đến h
qu vô hi u do ị ừa dối.
- Lê Thị Bích Thọ (2001), “Lừa dối – yếu tố vô hi u trong hợp đ ng kinh tế”
Tạp chí Khoa h c pháp lý, số (04): Trong bài viết này tác gi t p trung r khái
ni m “ ừa dối” trong giao kết hợp đ ng dân s theo quy định của BLDS nă 1995
để từ đ liên h với khái ni m “ ừa đ o” trong hợp đ ng kinh tế.
- Ho ng Thị H i ến Nguyễn Thị Kiều My (2017), “H u qu ph p đối với
h nh vi vi ph ngh a vụ cung ấp thông tin tiền hợp đ ng trong ph p u t ộng
h a Ph p” ạ nhân dân, số (18): Trong ối nh ngh a vụ cung ấp
thông tin n đ u tiên đượ ghi nh n ph p u t dân s i viết đã liên h đến quy
định tư ng ng n y ủa BLDS nă 2015 với BLDS Ph p sửa đổi nă 2016. Theo
quan điể ủa t gi trong i viết ặ d BLDS nă 2015 đã ghi nh n h u qu
ph p ủa ngh a vụ cung ấp thông tin nhưng h dừng i ở hế t i i thường
thi t h i. n theo BLDS Ph p sửa đổi nă 2016 h nh vi vi ph ngh a vụ cung
ấp thông tin ở giai đo n tiền hợp đ ng ngo i vi ph t sinh tr h nhi i
thường thi t h i n thể dẫn đến vô hi u hợp đ ng do ị ừa dối.
Nh n chung, các công trình nêu trên đã nghiên u đ nh giá ột cách bao qu t
nhất những quy định ủa ph p u t dân s về giao dị h dân s x p do ị ừa dối
n i chung v hợp đ ng x p do ị ừa dối n i riêng ở Vi t Nam và ột số quố gia
trên thế giới trong đ các tác gi đã có những đ ng góp khoa họ quan trọng như
đưa ra h i ni v yếu tố để nh n di n s ừa dối trong giao dị h dân s h i
qu t về vi ghi nh n ủa ph p u t dân s Vi t Nam về hợp đ ng ị ừa dối qua
thời ỳ phư ng th xử đối với hợp đ ng x p do ị ừa dối Tuy nhiên, nhìn
nh n ột cách khách quan ặ dù có nhiều công trình nghiên u nhưng hưa có
công trình nào nghiên c u một cách chuyên i t về những quy định của BLDS nă
2015 về hợp đ ng bị lừa dối ũng như những bất c p của vi c áp dụng những quy
định này vào th c tế, nhất là trong bối c nh BLDS nă 2015 vẫn hưa có văn b n
6
hướng dẫn cụ thể để thi hành. Bên nh đ ặ d BLDS nă 2015 nhiều điể
ới trong quy định về hợp đ ng ị ừa dối nhưng vẫn n ột số nội dung hưa r
r ng liên quan đến yếu tố nh n di n hợp đ ng ị ừa dối từ BLDS nă 2005
BLDS nă 2015 vẫn giữ i hưa s ho n thi n.
Trong khuôn hổ đề tài ủa mình, tác gi ế thừa có họn ọ các công trình
nghiên u trên và có s đ nh giá, phân tích, nghiên u chuyên sâu về hợp đ ng
x p do ị ừa dối theo quy định ủa BLDS nă 2015, đ ng thời iến nghị ột
số gi i ph p ho n thi n những quy định BLDS nă 2015 n hưa r r ng. T
gi hy vọng đề t i sẽ mang l i kết qu nghiên c u hữu ích về mặt lý lu n và th c
tiễn về vấn đề hợp đ ng bị lừa dối.
3. M c h nghiên cứu c a tài
Với đề tài “H p ng b l a d i theo pháp luật dân s Vi t Nam” tác gi đặt
ra những mục đ h nghiên c u sau đ y
Thứ nhất, làm sáng tỏ những vấn đề về lý lu n và quy định của BLDS nă
2015 về khái ni m, đặ điể yếu tố lừa dối nh n di n s ừa dối trong giao ết
hợp đ ng để trên sở đ phân bi t hợp đ ng bị lừa dối với những d ng hợp đ ng
ị hiế huyết về ặt h h .
ứ hai, phân t h những quy định ủa BLDS nă 2015 về h th xử
đối với hợp đ ng x p do ị ừa dối.
ứ ba, t hiểu những ất p trong quy định v trong th tiễn p dụng
ph p u t liên quan đến vi nh n di n hợp đ ng ị ừa dối v h th xử hợp
đ ng ị ừa dối v đề xuất hướng ho n thi n ất p.
4. Đ ƣ nghiên ứ ớ h ph m vi nghiên cứu c a tài
4.1. nghiên
Giao dị h dân s ị ừa dối n i chung bao g hợp đ ng v h nh vi ph p
đ n phư ng. Tuy nhiên, đề t i h nghiên u dưới g độ hợp đ ng ị ừa dối. Đề
t i nghiên u hợp đ ng ị ừa dối ở giai đo n giao ết hợp đ ng vấn đề ừa dối
trong giai đo n th hi n hợp đ ng sẽ không thuộ ph vi nghiên u ủa đề t i.
4.2. ạ ạm vi nghiên
- Giới h n lãnh thổ Đề tài t p trung nghiên u hợp đ ng ị ừa dối theo quy
định ủa pháp u t Vi t Nam trên sở ết hợp nghiên u trích dẫn so sánh, đối
hiếu với các quy định có liên quan ủa ột số quố gia trên thế giới.
7
- Giới h n thời gian: Đề tài t p trung nghiên u các nội dung ủa hợp đ ng
ị ừa dối theo quy định pháp u t hi n hành điển h nh BLDS nă 2015 v s
ết hợp so sánh, đối hiếu với ột số văn n quy ph pháp u t trướ đ y.
5. Phƣơ pháp nghiên cứu
Trong quá trình th c hi n đề tài, tác gi sử dụng một số phư ng pháp nghiên
c u sau:
- Phư ng pháp phân tích (diễn dịch): được tác gi sử dụng để làm rõ những
quy định của BLDS nă 2015 v những văn b n quy ph m pháp lu t liên quan về
khái ni m, đặ điể , yếu tố nh n di n và h qu pháp lý của hợp đ ng bị lừa dối.
Phư ng pháp này được tác gi sử dụng xuyên suốt ở hai hư ng của lu n văn.
- Phư ng pháp tổng hợp (quy n p) đượ tác gi sử dụng để rút i vấn đề đưa
ra quan điể cá nhân về từng vấn đề. Phư ng pháp này đượ tác gi sử dụng ở các
ph n ết u n ủa từng hư ng và ết u n ủa to n u n văn.
- Phư ng pháp ch ng minh: được dùng để ch ng minh cho những nh n định
và kiến nghị của tác gi về th c tr ng pháp lu t, ch ng minh tính c n thiết, tính kh
thi của các kiến nghị. Phư ng pháp này được tác gi sử dụng ở hai hư ng ủa
u n văn.
- Phư ng pháp so sánh: dùng để so sánh giữa các quy định pháp lu t có liên
quan, so sánh giữa các quy định pháp lu t hi n hành với các quy định pháp lu t
trước đ y giữa pháp lu t Vi t Nam với pháp lu t thế giới về hợp đ ng ị ừa dối.
Phư ng pháp này ũng được tác gi sử dụng để phân bi t hợp đ ng bị lừa dối với
các trường hợp s hiế huyết về ặt h h . Phư ng pháp này được
tác gi sử dụng ở hai hư ng ủa u n văn.
- Phư ng pháp bình lu n án: được tác gi th c hi n nh m đ nh giá vi c áp
dụng quy định của pháp lu t về hợp đ ng bị lừa dối vào th c tiễn thông qua vi
phân t h những n n Quyết định ủa T a n để từ đ t ra những ất p ủa
quy định ph p u t. Song song đ vi phân t h nh u n những n n quyết
định ủa T a n n nh t ra những s “s ng t o” ủa th tiễn thông qua
hướng gi i quyết của T a n đối với những nội dung mà pháp lu t còn hưa quy
định hoặc quy định nhưng hưa rõ ràng. Phư ng pháp này được tác gi sẽ sử
dụng xuyên suốt lu n văn.
8
6. ả ƣ
Lu n văn sẽ ột công tr nh nghiên u chi tiết về h i ni đặ điể ủa
hợp đ ng ị ừa dối những yếu tố nh n di n s ừa dối trong giao ết hợp đ ng
v h th xử hợp đ ng ị ừa dối theo quy định ủa BLDS nă 2015. từng
nội dung, u n văn sẽ phân t h đ nh gi quy định ủa ph p u t hi n h nh để
không những t ra s ế thừa v ph t triển so với những văn n quy ph trướ
đ y ủa Vi t Nam n t s tư ng đ ng g n gũi với quy định ủa ph p u t
dân s ủa ột số quố gia trên thế giới v ộ nguyên t ph p u t về hợp
đ ng đượ ộng đ ng quố tế thừa nh n.
Bên nh vi phân t h đ nh gi những quy định ủa ph p u t dân s về
hợp đ ng ị ừa dối ở g độ u n u n văn n t hiểu những ất p trong quy
định ủa ph p u t v trong th tiễn p dụng ph p u t về những nội dung liên quan
đến nh n di n hợp đ ng ị ừa dối v h th xử hợp đ ng ị ừa dối v đề xuất
hướng iến nghị ho n thi n ất p.
7. ấ ă
Ngoài ph n mở đ u, kết lu n, danh mục tài li u tham kh o và phụ lục, Lu n
văn đượ ết ấu g m 02 hư ng:
Chƣơ 1: Những vấn đề n về hợp đ ng ị ừa dối trong ph p u t dân
s Vi t Nam.
Chƣơ 2: Xử hợp đ ng x p do ị ừa dối.
9
C ƢƠNG 1
N NG V N Đ CƠ N V ỢP ĐỒNG Ừ Ố
TRONG P P ẬT DÂN Ự V T NAM
1.1. Khái ệ ừ trong giao h h
ị ừ
1.1.1. trong giao
Trong ngôn ngữ giao tiếp h ng ngày, theo do t gi Ho ng
Phê hủ biên th ngh a của từ “ dưới hình th i động từ có ngh a là “cho sai
ậ che ấ ” n ngh a của từ “d i” ới hình tính t có ngh a
“không ạ yêu coi xong”
1
. Từ s phân t h trên thể
thấy r ng thu t ngữ “ ” đượ ấu th nh ởi hai th nh tố đ “ ” v “ ”.
Trong đ th nh tố “ ” trong trường hợp n y đượ hiểu dưới hình th i động từ.
ũng cùng với cách hiểu trên, Đ i từ điển Tiếng Vi t ủa t gi Nguyễn
Như cho r ng “ là t oạ nói gian ậ làm cho
ta ở mà nghe theo, tin theo”
2
.
Như v y, t u trung l i, ngh a gốc của thu t ngữ “l a d i” nếu ở ph vi h p
đượ hiểu ời n i dối sai s th t nh ụ đ h che giấu ừa g t người kh
nếu ở ph vi rộng h n thể đượ hiểu những h th thủ đo n gian n
s t nh to n trướ ủa người ừa dối nh cho người ị ừa dối nghe theo để từ
đ quyết định một vi gì đ theo mục đ h của người ừa dối.
Để đ t đượ ụ đ h bên ừa dối thường sử dụng những thủ đo n h
th mang t nh hất gian dối để người h tin theo quyết định một vi c gì đ
theo mục đ h đã định sẵn ủa bên ừa dối. Những thủ đo n h th n y đượ gọi
h nh vi ừa dối. H nh vi ừa dối có thể đượ thể hi n b ng lời nói ũng có thể
b ng h nh động hoặc ất ỳ những h th n o người lừa dối sử dụng để làm
cho đối phư ng nh m tưởng mà tin theo, nghe theo.
Trong nh v pháp thu t ngữ “ ” đượ hình thành từ thời ỳ La
Mã. Trong u t La Mã s ừa dối đượ gọi “Dolus”
3
. thời ỳ n y ph p u t La
1 Ho ng Ph ( ) Nx . Đ Nẵng tr. – ẫn từ Nguyễn Thị Tuyết Ng n “Hi n
tượng n i dối từ g nh n văn h a họ ” (http://www.vanhoahoc.vn/nghien-cuu/van-hoa-hoc-ung-dung/vanhoa-giao-tiep/868-nguyen-thi-tuyet-ngan-hien-tuong-noi-doi-tu-goc-nhin-van-hoa-hoc.html truy p n uối
v o ng y ).
2 Nguyễn Như (1998), ại t n ti ng Vi t, Nxb. Văn h a – Thông tin, tr.1068 – ẫn từ L Thị h Thọ
( ) “Lừa dối – yếu tố v hi u hợp đ ng inh tế” ạ o số ( ) tr. .
3 Nguyễn Ngọ Đ o ( ) ậ ậ ớ o Nx . Tổng hợp Đ ng Nai tr. .