Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
Hội đồng trọng tài khắc phục sai sót nhằm loại bỏ căn cứ hủy phán quyết trọng tài theo pháp luật Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP HỒ CHÍ MINH
HUỲNH ĐẶNG HOÀNG MAI
HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI KHẮC PHỤC
SAI SÓT NHẰM LOẠI BỎ CĂN CỨ HUỶ
PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI THEO PHÁP
LUẬT VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
HUỲNH ĐẶNG HOÀNG MAI LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ KHÓA 28
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI KHẮC PHỤC SAI SÓT
NHẰM LOẠI BỎ CĂN CỨ HUỶ PHÁN QUYẾT
TRỌNG TÀI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Chuyên ngành: Luật Dân sự và Tố tụng dân sự
Định hướng nghiên cứu
Mã số: 8380103
Người hướng dẫn khoa học: Pgs. Ts. Đỗ Văn Đại
Học viên: Huỳnh Đặng Hoàng Mai
Lớp: Cao học LDS & TTDS, khóa 28
Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan uận v n th c s này à công trình nghiên cứu độc lập của
riêng tôi. Tất cả những gì viết trong công trình này đều do sự tìm hiểu, học hỏi và
nghiên cứu một cách trung thực, khách quan không sao chép từ bất kỳ nguồn nào. Các
bản án sử dụng phân tích trong công trình nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng và đã công
bố theo đúng quy định. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả khác,
nếu có đều được trích dẫn rõ ràng và đúng quy định. Các kết quả này chưa từng được
công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên.
Tác giả
Huỳnh Đ ng Hoàng Mai
DANH MỤC CH VIẾT TẮT
Tên đầy đủ Tên viết tắt
Luật Trọng tài thư ng m i Luật số 54 2010 QH12 ngày
17/06/2010
Luật Trọng tài
thư ng m i 2010
Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm
phán TANDTC về hướng dẫn thi hành một số quy định của
Luật Trọng tài thư ng m i
Nghị quyết số 01
Luật mẫu về Trọng tài thư ng m i quốc tế của UNCITRAL
n m 1985 với các sửa đổi được thông qua n m 2006
Luật mẫu về Trọng
tài thư ng m i
Pháp ệnh của Uỷ Ban Thường Vụ Quốc Hội số
08/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25 tháng 02 n m 2003 về
Trọng tài thư ng m i
Pháp ệnh Trọng tài
thư ng m i 2003
Bộ Luật Tố tụng dân sự Luật số 92 2015 QH13 ngày
25/11/2015
Bộ Luật Tố tụng dân
sự 2015
Bộ Luật Tố tụng dân sự Luật số 24 2004 QH11 ngày
15 06 2004, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Bộ
Luật Tố tụng dân sự Luật số 65 2011 QH12 ngày
29/03/2011
Bộ Luật Tố tụng dân
sự 2004, được sửa
đổi, bổ sung 2011
Bộ luật dân sự (Luật số 91 2015 QH13 ngày 24 11 2015 Bộ Luật Dân sự 2015
Bộ luật dân sự (Luật số 33 2005 QH11 ngày 14 06 2005 Bộ luật Dân sự 2005
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài..................................................................................3
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .................................................................6
4. Đối tượng, ph m vi nghiên cứu của đề tài ...........................................................7
5. Phư ng pháp nghiên cứu......................................................................................7
6. Dự kiến các điểm mới, các đóng góp mới về m t ý uận...................................8
7. Giới thiệu bố cục uận v n....................................................................................8
CHƯƠNG 1. NH NG V N Đ CƠ B N V QUY Đ NH H I ĐỒNG
TR NG TÀI KHẮC PHỤC SAI SÓT NHẰM LO I B CĂN CỨ HỦY PH N
QUY T TR NG TÀI THEO PH P LUẬT VI T NAM..............................................9
1.1. Khái niệm, đ c điểm của các thuật ngữ pháp ý có iên quan ..............................9
1.2. Đối tượng được khắc phục sai sót ......................................................................23
1.3. Thủ tục khắc phục sai sót ...................................................................................29
1.4. Cách thức khắc phục sai sót ...............................................................................35
CHƯƠNG 2. B T CẬP VÀ HƯ NG HOÀN THI N V QUY Đ NH H I
ĐỒNG TR NG TÀI KHẮC PHỤC SAI SÓT NHẰM LO I B CĂN CỨ HỦY
PH N QUY T TR NG TÀI .......................................................................................40
2.1. Đối tượng được khắc phục sai sót ......................................................................40
2.2. Thủ tục khắc phục sai sót ...................................................................................53
2.3. Cách thức khắc phục sai sót ...............................................................................62
PHẦN K T LUẬN .......................................................................................................67
TÀI LI U THAM KH O.............................................................................................69
PHỤ LỤC B N N......................................................................................................71
1. Quyết định số 382 2014 QD-TDCPQTT của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh ngày 27 tháng 06 n m 2014 về việc t m đình chỉ xét đ n yêu cầu hủy phán
quyết trọng tài................................................................................................................71
2. Quyết định số 1222 2014 QĐ-PQTT của Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh ngày 14 tháng 10 n m 2014 về việc hủy phán quyết trọng tài. ...........................73
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. L o chọn ề tài
Trong đời sống dân sự việc phát sinh tranh chấp giữa các bên hầu như à điều
không thể tránh khỏi. Một khi tranh chấp được phát sinh thì một ho c các bên đều có
nhu cầu giải quyết tranh chấp ấy để bảo vệ các quyền và ợi ích hợp pháp của mình
ho c khắc phục các thiệt h i đã xảy ra trong thực tế. Thực tế có rất nhiều cách giải
quyết tranh chấp trong quan hệ pháp uật dân sự như hòa giải, thư ng ượng, giải
quyết bằng con đường tài phán như trọng tài tài phán tư ho c tòa án tài phán công .
Giữa tòa án và trọng tài có rất nhiều điểm khác biệt t o nên hai c chế giải
quyết tranh chấp hoàn toàn khác nhau. Một trong những điểm khác biệt rất c bản giữa
hai tài phán này à ở v n bản giải quyết tranh chấp được người có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp ban hành. Nếu tranh chấp được giải quyết ở Tòa án thì Hội đồng xét
xử s ra bản án và bản án này không có hiệu ực chung thẩm, có thể bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
Trong khi đó khi tranh chấp được giải quyết theo con đường tố tụng trọng tài thì Hội
đồng Trọng tài s ra phán quyết trọng tài và phán quyết trọng tài này có giá trị chung
thẩm theo quy định t i khoản 5 Điều 4 Luật Trọng tài thư ng m i 2010 và về nguyên
ý thì không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm ho c kháng nghị theo
thủ tục giám đốc thẩm ho c tái thẩm như bản án của tòa án; cho nên phán quyết trọng
tài s được thi hành ngay dẫn đến tranh chấp được giải quyết ngay.
M c d phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm và có giá trị thi hành ngay;
nhưng điều này không đồng ngh a với việc không có c chế nào để xem xét ho c
chống i phán quyết trọng tài. C chế chống i phán quyết của Trọng tài chính à hủy
phán quyết trọng tài được quy định t i Chư ng XI Luật Trọng tài thư ng m i 2010.
Một khi Tòa án ra quyết định hủy phán quyết trọng tài thì đây à quyết định cuối c ng
và có hiệu ực thi hành ngay theo quy định t i khoản 10 Điều 71 Luật Trọng tài thư ng
m i 2010, không thể được giải quyết i theo c chế phúc thẩm, giám đốc thẩm ho c à
tái thẩm. Như vậy, điều này đồng ngh a với việc tranh chấp của các bên chưa được giải
quyết và các bên phải bắt đầu giải quyết tranh chấp i từ đầu. Chính vì vậy s ảnh
hưởng rất ớn đến các bên trong vụ tranh chấp đó về thời gian cũng như về tài chính.
Bên c nh đó, phán quyết trọng tài bị hủy cũng ảnh hưởng đến hội đồng trọng tài đã ra
phán quyết về m t công sức, thời gian, tài chính và cũng ảnh hưởng cả đến uy tín của
Hội đồng trọng tài.
2
Do vậy, một trong những vấn đề ớn cần phải đ t ra ở đây à àm thế nào để h n
chế việc hủy phán quyết trọng tài. Một trong những cách thức giải quyết được đưa ra
và đã được uật hóa ở khoản 7 Điều 71 Luật Trọng tài thư ng m i 2010 đó chính à
quy định về H i ng tr ng t i kh ph s i s t nh m lo i n h ph n
qu t tr ng t i theo ph p luật Việt Nam” như sau:
Theo êu ầu c a m t ên v xét thấ phù hợp, H i ng xét ơn êu ầu
thể t m ình hỉ việ xem xét giải quy t ơn êu ầu h ph n qu t tr ng t i trong
thời h n không qu 60 ng ể t o iều kiện cho H i ng tr ng t i kh c ph s i s t
tố t ng tr ng t i theo qu n iểm c a H i ng tr ng t i nh m lo i b n h y b
ph n qu t tr ng t i. H i ng tr ng t i phải thông o ho Tò n i t về việc kh c
ph s i s t tố t ng. Trường hợp H i ng tr ng t i không ti n h nh kh c ph s i s t
tố t ng thì H i ng ti p t xét ơn êu ầu h ph n qu t tr ng t i.”
M c d Luật Trọng tài thư ng m i có quy định về H i ng tr ng t i kh
ph s i s t nh m lo i n h ph n qu t tr ng t i” nhưng quy định này vẫn
chưa được áp dụng một cách có hiệu quả trong thực ti n giải quyết ở các Tòa án hiện
nay cho nên vẫn không thể àm giảm được việc hủy các phán quyết trọng tài ở Việt
Nam. Từ đó có thể thấy rằng bản thân quy định H i ng tr ng t i kh ph s i s t
nh m lo i n h ph n qu t tr ng t i” vẫn còn những bất cập và h n chế ở
các khía c nh như:
(i) đối tượng được khắc phục sai sót hay ph m vi khắc phục sai sót;
(ii) thủ tục khắc phục sai sót; và
(iii) cách thức mà Hội đồng trọng tài khắc phục sai sót nhằm lo i bỏ đi c n cứ
hủy phán quyết trọng tài.
Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài uận v n th c s H i ng tr ng t i kh
ph s i s t nh m lo i n h ph n qu t tr ng t i” để nghiên cứu để từ đó
đưa ra các kiến nghị nhằm khắc phục được ba bất cập nêu trên về:
(i) đối tượng được khắc phục sai sót hay ph m vi khắc phục sai sót;
(ii) thủ tục khắc phục sai sót; và
(iii) cách thức mà Hội đồng trọng tài khắc phục sai sót nhằm lo i bỏ đi c n cứ
hủy phán quyết trọng tài
bằng cách nghiên cứu các quy định của pháp uật trong nước, thực ti n áp dụng
quy định này, và so sánh với Luật mẫu về trọng tài của Ủy ban Liên hợp quốc về Luật
thư ng m i quốc tế, được UNCITRAL sửa đổi ngày 07 07 2006 và Luật Trọng tài của
một số nước tiên tiến trên thế giới.
3
2. T nh h nh nghi n c u ề tài
Qua quá trình nghiên cứu, iên quan ho c có đề cập đến vấn đề pháp ý H i
ng tr ng t i kh ph s i s t nh m lo i n h ph n qu t tr ng t i” đã có
một số công trình nhất định cụ thể như sau:
- Đối với sách tham khảo, chuyên khảo có những công trình sau đây:
Đ V n Đ i 2017 , h p luật tr ng t i thương m i Việt m ản n v ình
luận ản n, Nhà xuất bản Hồng Đức – Hội uật gia Việt Nam. Trong cuốn sách này
nội dung chủ yếu trình bày theo hướng nêu ra các bản án về trọng tài và phân tích về
các bản án này theo góc độ quy định của pháp uật, hướng xét xử của Tòa án, so sánh
với pháp uật nước ngoài từ đó đưa ra những nhận xét và hướng hoàn thiện của tác giả
về từng vấn đề pháp ý được nêu ra trong tài iệu này. Trong đó phần bình uận bản án
số 133 đến 135 từ trang 9 đến trang 25 của tập 2 sách chuyên khảo này à về vấn đề
pháp ý h ph s i s t ể lo i n h ph n qu t tr ng t i”. Trong phần
bình uận này tác giả chủ yếu xoáy vào hai vấn đề pháp ý à ối tượng ượ kh
ph ” và Th t kh ph s i s t” và đưa ra những hướng hoàn thiện cho hai chủ
đề này.
Tòa án nhân dân tối cao và Wor d bank group Finance Markets 2017 , S
t ph p luật về tr ng t i v hò giải, Nhà xuất bản thanh niên. Nội dung của Sổ tay
gồm hai phần. Phần đầu gồm n m chư ng: chư ng một giới thiệu về khuôn khổ pháp
luật điều chỉnh trọng tài và hòa giải thư ng m i; chư ng hai giới thiệu những khái
niệm c bản về trọng tài và hòa giải; chư ng ba giới thiệu về vai trò của Tòa án Việt
Nam đối với trọng tài thư ng m i; chư ng bốn trình bày về công nhận và cho thi hành
phán quyết của trọng tài nước ngoài; chư ng n m giải quyết vấn đề về công nhận kết
quả hòa giải thành ngoài Tòa án. Trong phần một này ở chư ng ba từ trang 102 đến
trang 103 có nêu ên quy định pháp uật về khắc phục sai sót nhằm o i bỏ c n cứ hủy
phán quyết trọng tài nhưng không có bất kỳ phân tích chuyên sâu nào vào quy định
này. Phần hai của Sổ tay à các phụ ục như: Công ước New York 1958; Luật Trọng tài
thư ng m i 2010; Bộ uật tố tụng dân sự 2015; Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐTP của
Hội đồng Thẩm phán TANDTC về hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật
Trọng tài thư ng m i; Công v n số 246/TANDTC-KT ngày 25 7 2014 về giải quyết
yêu cầu công nhận và cho thi hành t i Việt Nam quyết định kinh doanh, thư ng m i
của trọng tài nước ngoài; Luật mẫu về Trọng tài thư ng m i quốc tế của UNCITRAL
n m 1985 với các sửa đổi được thông qua n m 2006; Khuyến nghị của UNCITRAL
n m 2006 iên quan đến giải thích Điều II, đo n 2 và Điều VII, đo n 1 Công ước New