Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hỏi - Đáp pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt trước theo quy định của luật đất đai năm 2013
PREMIUM
Số trang
202
Kích thước
9.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1331

Hỏi - Đáp pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt trước theo quy định của luật đất đai năm 2013

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

sr NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỈ QUỐC GIA

HỎI - ĐÁP PHÁP LUẬT

VẾ THU TIẾN

THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NUỚC

THEO QUY ĐINH CỦA

LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013

Biên mục trẽn xuất bản phẩm

của Thư viện Quốc gia Việt Nam

Trương Huỳnh Thắng

Hỏi - Đáp pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt

nước theo quy định của luật đất đai năm 2013 / Trương

Huỳnh Thắng. - H. : Chính trị Quốc gia, 2015. - 200tr. ;

19cm

1. Pháp luật 2. Luật đất đai 3. Thuê đất 4. Thuê

mặt nước 5. Việt Nam 6. Sách hỏi đáp

346.5970434402638 - dc23

CTH0210p-CIP

Mã số:

34(V)3

CTQG-2015

TRƯƠNG HUỲNH THẮNG

HỎI - ĐÁP PHÁP LUẬT•

VỂ THU TIẾN

THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NUỚC

THEO QUY ĐỊNH CỦA

LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013

NHÀ XUÂT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA - sự THẬT

Hà N ội-2 0 15

CHÚ DẪN CỦA NHÀ X ư ẤT BẢN

Luật đất đai năm 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông

qua ngày 29-11-2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày

01-7-2014 để thay thế Luật đất đai năm 2003 sửa đổi, bổ

sung năm 2008, 2009, 2010 đã hết hiệu lực và một sô" quy

định có liên quan trong pháp luật khác.

Đe triển khai Luật đất đai có hiệu quả, vừa qua,

Chính phủ đã ban hành nhiều nghị định hưóng dẫn Luật

này trên nhiều lĩnh vực cụ thể được giao trong đó có Nghị

định sô 46/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 về thu tiền thuê

đất, thuê mặt nước. So với các quy định trước đây, Nghị

định sô 46/2014/NĐ-CP đã bổ sung nhiều điểm mối theo

hướng tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh

nghiệp trong việc thuê đất, thuê mặt nước. Mới đây, Bộ

Tài chính cũng đã ban hành Thông tư số 77/2014/TT-BTC

ngày 16-6-2014 hướng dẫn cụ thể một số điểu của Nghị

định SỐ46/2014/NĐ-CP.

Đê giúp bạn đọc nắm vững những quy định của pháp

luật trong lĩnh vực nêu trên, Nhà xuất bản Chính trị quô'c

gia - Sự thật xuất bản cuô"n sách Hỏi - đáp pháp luật về

thu tiền thuê đất, thuê mật nước theo quy định của

Luật đất đai năm 2013 do tác giả Trương Huỳnh Thắng,

Vụ Pháp chê - Bộ Tài chính biên soạn.

Xin giới thiệu cuô"n sách cùng bạn đọc.

Tháng 02 năm 2015

NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA - sự THẬT

I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THU TIẾN THUÊ ĐẤT,

THUÊ MẶT NUỚC

Câu hỏi 1; Tổ chức, cá nhân nào có trách

nhiệm nộp tiền thuê đât, thuê m ặt nước trong

trường hỢp đưỢc Nhà nước cho thuê đất trả tiền

thuê đ ất hàng nám hoặc trả tiển thuê đất m ột lần

cho cả thời gian thuê?

T rả lời:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật đâ't đai

năm 2013, Nhà nước cho thuê đâ't thu tiền thuê đâ't

hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thòi

gian thuê trong các trường hỢp sau đây:

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất

nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng

đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại

Điều 129 của Luật đâ't đai năm 2013;

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại,

dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất

sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gô"m; đất cơ sở sản

xuất phi nông nghiệp;

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng

công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

- Tô chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nưốc

ngoài, doanh nghiệp có vô'n đầu tư nước ngoài sử dụng

đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp,

lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản

xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công

trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực

hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ

tài chính, người Việt Nam định cư ở nưốc ngoài, doanh

nghiệp có vốn đầu tư nưóc ngoài sử dụng đất xây dựng

công trình sự nghiệp;

- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử

dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

Câu hỏi 2: Nhà nước thu tiền thuê đất, thuê

m ặt nước trong những trường hỢp nào?

T rả lời:

Theo quy định tại Điểu 1 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP

ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định vể thu tiền

thuê đất, thuê mặt nước (sau đây viết tắt là Nghị định

sô 46/2014/NĐ-CP), Nhà nưốc thu tiền thuê đất, thuê

mặt nước trong những trường hỢp sau:

8

- Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt và

phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo

quy định của Luật đất đai.

- Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình

trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình

này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng

trên mặt đất theo quy định của Luật đất đai.

- Nhà nước công nhận quyển sử dụng đất cho các

đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hỢp phải nộp

tiền thuê đất.

- Nhà nước gia hạn thòi gian thuê đất cho các

đối tượng đang thuê thuộc trường hỢp phải nộp tiền

thuê đất.

- Chuyển từ hình thức đưỢc Nhà nước giao đất có

thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng

đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật đất đai

năm 2013 có hiệu lực thi hành) sang hình thức Nhà

nưóc cho thuê đất.

- Nhà nưốc cho thuê mặt nước.

Câu hỏi 3: Tổ chức, cá nhân nào có trách

nhiệm nộp tiền thuê đất, thuê m ặt nước khi đưỢc

Nhà nước cho thuê đât, thuê m ặt nước?

Trả lời:

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định

sô 46/2014/NĐ-CP, trong trường hỢp được Nhà nưốc

cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền

thuê đât một lần cho cả thòi gian thuê, người thực hiện

nộp tiên thuê đâ't, thuê mặt nưốc là:

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đâ't để sản xuâ't

nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muôi.

- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng

đâ't nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại

Điều 129 của Luật đất đai năm 2013.

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đâ't thương mại,

dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản

xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gô'm; đất cơ sở sản xuất

phi nông nghiệp.

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đâ't để xây dựng

công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đâ't làm muôi vượt

hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuâ't muôi và tổ

chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,

doanh nghiệp có vô"n đầu tư nước ngoài sử dụng đất để

thực hiện dự án đầu tư sản xuất muôi theo quy định tại

khoản 1 Điều 138 Luật đâ't đai năm 2013.

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất

nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm

muôi được giao đất không thu tiên sử dụng đất nhưng

đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại phải chuyển

10

sang thuê đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 142

Luật đất đai năm 2013; hộ gia đình, cá nhân đang sử

dụng đât làm kinh tế trang trại khi chuyển đổi mục

đích sử dụng các loại đất mà phải chuyển sang thuê

đất theo quy định tại khoản 3 Điều 142 Luật đất đai

năm 2013.

- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước

ngoài, doanh nghiệp có vô'n đầu tư nước ngoài sử dụng

đất đế thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp,

lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muôi; đất sản

xuât, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công

trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực

hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.

- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước

ngoài, doanh nghiệp có vô"n đầu tư nước ngoài thuê đất

để đầu tư xây dựng công trình ngầm theo quy định tại

khoản 2 Điều 161 Luật đất đai năm 2013.

- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự

chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,

doanh nghiệp có vô'n đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây

dựng công trình sự nghiệp.

- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử

dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

- Đớn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản

xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi’ trồng thủy sản,

11

làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi

trồng thủy sản, làm muôi kết hợp với nhiệm vụ quốc

phòng, an ninh.

- Tô chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất

sông, ngòi, kênh, rạch, suối để nuôi trồng thủy sản theo

quy định tại điểm b khoản 1 Điều 163 Luật đất đai

năm 2013.

- Người Việt Nam định cư ở nưóc ngoài, doanh

nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông,

ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi

trồng thủy sản theo quy định tại điểm c khoản 1 Điểu 163

Luật đất đai năm 2013.

Câu hỏi 4: Tổ chức, cá nhân nào có trá ch

nhiệm nộp tiền thuê đất, thuê m ặt nước khi đưỢc

cho thuê đất tron g khu công nghệ cao hoặc khu

kinh tế?

T rả lời;

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số

46/2014/NĐ-CP, trường hỢp được cho thuê đất trong

khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế, người thực hiện

nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước là tổ chức, cá nhân,

người Việt Nam định cư ở nưóc ngoài, doanh nghiệp có

vốn đầu tư nưốc ngoài được Ban Quản lý khu công nghệ

cao cho thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điểu 150

12

Luật đất đai năm 2013 hoặc Ban Quản lý khu kinh tế

cho thuê đâ't theo quy định tại khoản 3 Điều 151 Luật

đất đai năm 2013.

Câu hỏi 5: Tổ chức, cá nhân nào có trách

nhiệm nộp tiền thuê đất, thuê m ặt nước khi đưỢc

thuê đất để xây dựng cơ sở, công trìn h phục vụ

kinh doanh dịch vụ hàng không tại cản g hàng

không, sân bay?

T rả lời:

Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định sô"

46/2014/NĐ-CP, trường hỢp thuê đất để xây dựng cơ sở,

công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại

cảng hàng không, sân bay và đất xây dựng công trình

phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không theo quy

định tại điểm b khoản 3 Điều 156 Luật đất đai năm 2013,

người thực hiện nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước là tổ

chức, cá nhân được cảng vụ hàng không cho thuê đâ't.

Câu hỏi 6: Tổ chức, cá nhân nào có trách

nhiệm nộp tiền thuê m ặt nước khi đưỢc Nhà nước

cho thuê m ặt nước không thuộc phạm vi quy định

tại Điều 10 L u ật đất đai năm 2013?

T rả lời:

Theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định sô

13

46/2014/NĐ-CP, người thực hiện nộp tiền thuê đất,

thuê mặt nuốc là tổ chức, cá nhân, người Việt Nam

định cU ở nước ngoài, doanh nghiệp có vô"n đầu tư nước

ngoài được Nhà nước cho thuê mặt nước không thuộc

phạm vi quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013k

1. Điều 10 Luật đất đai năm 2013 quy định: “Căn cứ vào

mục đích sử dụng, dất dai dược phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại dất sau dây:

a) Dất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng

cây hàng năm khác:

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất:

d) Đất rừng phòng hộ:

d) Đất rừng dặc dụng:

e) Dất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng d ể xây dựng nhà

kính và các loại nhà khác phục vụ mục dích trồng trọt, k ể cả các

hình thức trổng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng

trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại dộng vật khác dược

pháp luật cho phép: dất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy

sản cho mục dích bọc tập, nghiên cứu thí nghiệm: dất ươm tạo

cây giống, con giông và đất trồng hoa, cây cảnh:

2. Nhóm dất phi nông nghiệp bao gồm các loại dất sau đây:

a) Dất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại dô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan:

c) Đất sử dụng vào mục dích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ

sở của tô chức sự nghiệp: dất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y

tê, giáo dục và đào tạo, thê dục thê thao, khoa học và công nghệ,

ngoại giao và công trình sự nghiệp khác:

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu

14

I

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!