Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

HOẠT TÍNH PRÔTÊIN C TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM TẮC TĨNH MẠCH pps
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
HOẠT TÍNH PRÔTÊIN C TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM
TẮC TĨNH MẠCH
TÓM TẮT
Mục tiêu: Khảo sát sự tương quan giữa hoạt tính prôtêin C và bệnh viêm tắc
tĩnh mạch.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả và phân tích, được
thực hiện trên 50 bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch nhập viện Chợ Rẫy và 70
người thuộc nhóm chứng từ tháng 06/2006 đến tháng 03/2007.
Kết quả:. Hoạt tính prôtêin C ở bệnh nhân viêm tắc tĩnh mạch có phân phối
chuẩn với trung bình cộng = 80,88%, độ lệch chuẩn = 31,41%. Hoạt tính
prôtêin C ở bệnh nhân viêm tắc tĩnh mạch khác biệt so với nhóm chứng, sự
khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,0001. Tỉ lệ giảm hoạt tính prôtêin C
ở bệnh nhân viêm tắc tĩnh mạch = 34%; trong đó 10% / Bệnh nhân < 50 tuổi,
và 24%/ Bệnh nhân ≥ 50 tuổi. Hoạt tính prôtêin C ở bệnh nhân viêm tắc tĩnh
mạch trong nghiên cứu của chúng tôi không có mối tương quan với độ tuổi,
mức độ tắc mạch máu, vị trí huyết khối tĩnh mạch.
Kết luận: Chúng tôi nhận thấy ở nhóm bệnh nhân viêm tắc tĩnh mạch trong
nghiên cứu, hoạt tính prôtêin C giảm so với nhóm chứng.
Từ khóa: huyết khối tĩnh mạch (HKTM), viêm tắc tĩnh mạch (VTTM), triệu
chứng lâm sàng (TCLS), yếu tố nguy cơ (YTNC)
ABSTRACT
PROTEIN C ACTIVITY IN PATIENTS WITH THROMBOPHLEBITIS
Lai Thi Thanh Thao, Nguyen Van Tri
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 1 - 2010: 394 -400
Objective: to evaluate correlation between activation of protein C and
thrombophlebitis.
Method: cross-sectional and analytical study, was carried out on 50 patients
with thrombophlebitis and 70 people in control at Cardiology Departement,
Cho Ray hospital from June 2006 to March 2007.
Results: Mean value ( SD) of activated protein C in patients with
thrombophlebitis was : 80.88% 31,41%. There was statistically significant
difference in mean value of activated protein C between patients with
thrombophlebitis and control (p < 0.0001). The decreased prevalence of