Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện thẩm định tài chính dự án tại Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và đô thị
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
LÊ THỊ BÍCH NGA
HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
LÊ THỊ BÍCH NGA
HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 9.34.02.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS, TS. LƯU THỊ HƯƠNG
2. PGS, TS. NGUYỄN LÊ CƯỜNG
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những đánh
giá trong nghiên cứu thể hiện quan điểm của cá nhân tôi dựa trên những thông tin
tôi thu thập được, không vì bất cứ động cơ và mục đích nào khác.
NGHIÊN CỨU SINH
Lê Thị Bích Nga
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 18
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CỦA DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................. 18
1.1.1. Dự án của doanh nghiệp ................................................................................ 18
1.1.2. Thẩm định dự án của doanh nghiệp .............................................................. 28
1.2. THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN CỦA DOANH NGHIỆP ....................... 32
1.2.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án của doanh nghiệp ............................... 32
1.2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án của doanh nghiệp ................................ 33
1.2.3. Phương pháp thẩm định tài chính dự án ....................................................... 34
1.2.4. Nội dung thẩm định tài chính dự án .............................................................. 35
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới thẩm định tài chính dự án của doanh nghiệp...... 67
1.3. KINH NGHIỆM THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN CỦA MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ ........................................................................... 72
1.3.1. Kinh nghiệm thẩm định tài chính dự án của một số doanh nghiệp ............... 72
13.2. Bài học kinh nghiệm đối với Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô
thị ............................................................................................................................. 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 79
Chương 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI TỔNG
CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ ........................................ 80
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ
ĐÔ THỊ ................................................................................................................... 80
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức của HUD............................ 80
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của HUD ................................................................... 83
2.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI TỔNG CÔNG
TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ .................................................... 87
2.2.1. Khái quát về các dự án đầu tư của HUD ....................................................... 87
2.2.2. Thực trạng thẩm định tài chính dự án tại Tổng công ty Đầu tư phát
triển nhà và đô thị .................................................................................................... 92
2.2.3. Minh họa thẩm định tài chính dự án tại Tổng công ty Đầu tư phát triển
nhà và đô thị qua dự án HUD TOWER ................................................................ 120
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ ......................... 129
2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................. 129
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 131
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 140
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ .................. 141
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ .................................................................. 141
3.1.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô
thị ........................................................................................................................... 141
3.1.2. Định hướng hoạt động đầu tư của Tổng công ty ......................................... 142
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ ......................... 144
3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện thẩm định tài chính dự án ....................................... 144
3.2.2. Các giải pháp đề xuất .................................................................................. 145
3.2.3. Vận dụng các giải pháp hoàn thiện thẩm định tài chính dự án tại HUD
tái thẩm định dự án HUD TOWER ....................................................................... 164
3.3. KIẾN NGHỊ NHẰM THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM
ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NHÀ VÀ ĐÔ THỊ ................................................................................................. 173
3.3.1. Kiến nghị với Quốc hội ............................................................................... 173
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................. 178
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 183
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 184
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................ 186
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 187
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
DN Doanh nghiệp
EPV Quan điểm chủ sở hữu (Equity Point of view)
HĐTV Hội đồng thành viên
HUD Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return)
LNST Lợi nhuận sau thuế
MIRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ điều chỉnh (Modified internal rate of return)
NCS Nghiên cứu sinh
NPV Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value)
PI Chỉ số doanh lợi (Profitability Index)
PP Thời gian hòa vốn (Payback of Period)
REIT Quỹ tín thác đầu tư bất động sản (Real estate invesment trust)
TIPV Quan điểm tổng đầu tư (Total Investment Point of view)
TSCĐ Tài sản cố định
TTCK Thị trường chứng khoán
WACC Chi phí vốn bình quân
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của HUD giai đoạn 2011 - 2020 .............. 86
Bảng 2.2. Các dự án đang thực hiện giai đoạn 2011 - 2020 ................................... 88
Bảng 2.3. Phân loại các dự án của HUD ................................................................. 89
Bảng 2.4. Tốc độ gia tăng số lượng các dự án giai đoạn 2011 -2020 ..................... 90
Bảng 2.5. Tốc độ gia tăng quy mô của dự án .......................................................... 91
Bảng 2.6. Tỷ lệ các dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư sau thẩm định tài
chính ...................................................................................................................... 106
Bảng 2.7. Mức độ sử dụng các chỉ tiêu đánh giá dự án ....................................... 115
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp vốn đầu tư dự án HUD TOWER ................................. 121
Bảng 2.9. So sánh điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án Hud Tower ................ 126
Bảng 2.10. So sánh chỉ tiêu hiệu quả tài chính trước và sau thẩm định ............... 128
Bảng 2.11. Mức dộ phải hoàn thiện trong thẩm định tài chính dự án ................... 138
Bảng 3.1. Chỉ tiêu phát triển nhà giai đoạn 2019 – 2025 ..................................... 143
Bảng 3.2. Các chỉ tiêu được sử dụng để tính hệ số bê ta ..................................... 155
Bảng 3.3. Thị trường nhà cho thuê tại Hà Nội năm 2013 ..................................... 166
Bảng 3.4. Giá cho thuê văn phòng khu vực Tây Hà Nội ..................................... 167
Bảng 3.5. Tỉnh toán chi phí vốn chủ sở hữu (re) và WACC ................................. 169
Bảng 3.6. Tính toán giá trị các thông số quan trọng của dự án ............................. 170
Bảng 3.7. So sánh các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án ....................................... 170
Bảng 3.8. Biến động của các thông số quan trọng (biến giả thuyết) .................... 172
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Diễn biến doanh thu và lợi nhuận của HUD ........................................... 86
Biểu 2.2. Tỷ trọng các dự án xây dựng nhà và đô thị của HUD ............................. 89
Biểu 2.3. Quy mô dự án giai đoạn 2011 – 2020 .................................................... 92
Biểu 2.4. Quy mô vốn các dự án của HUD .......................................................... 105
Biểu 2.5. Tỷ lệ các phương pháp sử dụng tỷ suất chiết khấu .............................. 114
Biểu 2.6. Tỷ lệ cán bộ thẩm định thực hiện phân tích rủi ro ................................ 116
Biểu 2.7. Tỷ lệ các phương pháp phân tích rủi ro được áp dụng .......................... 116
Biểu 2.8. Tỷ lệ các dự á đã qua thẩm dịnh hoạt động thiếu hiệu quả ................... 118
Biểu 2.9. Tỷ lệ hàng tồn kho của các dự án BĐS so với tổng tài sản ................... 120
Biểu 3.1. Các chỉ tiêu tổng hợp kế hoạch 2019 – 2025 ......................................... 142
Biểu 3.2. Giá trị đầu tư từ 2019 – 2025 ................................................................ 143
Biểu 3.3. Mức độ hợp lý và khoa học của quy trình thẩm định ............................ 160
Biểu 3.4. Đánh giá mức độ tổ chức công tác thẩm định ....................................... 163
SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ
Hình 1.1. Chu trình dự án của doanh nghiệp .................................................. 27
Hình 1.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án .............................................. 33
Hình 1.3. Quá trình phân tích rủi ro ............................................................... 65
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của HUD .................................................... 82
Hình 2.2. Quy trình thẩm định dự án tại HUD .............................................. 94
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư là một trong những hoạt động chủ yếu, quyết định sự phát triển của
doanh nghiệp. Trong đầu tư, doanh nghiệp bỏ vốn dài hạn bổ sung những tài sản
cần thiết nhằm thực hiện những mục tiêu kinh doanh. Hoạt động đầu tư của doanh
nghiệp thường được tiến hành tập trung theo các dự án. Vì vậy, hiệu quả của các dự
án sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Làm thế nào để ra
một quyết định đầu tư đúng đắn là một câu hỏi thường trực của các chủ doanh
nghiệp. Theo các nhà nghiên cứu và các nhà kinh doanh: Để góp phần đưa ra quyết
định đầu tư đúng đắn và hiệu quả, thẩm định dự án nhất là thẩm định tài chính dự án
có vai trò đặc biệt quan trọng. Một dự án dù được được chuẩn bị, phân tích kỹ
lưỡng đến đâu nhưng vẫn thể hiện tính chủ quan của người lập dự án. Vì vậy, nhằm
đảm bảo tính khách quan, phòng ngừa tối đa các rủi ro có thể xảy ra trong đầu tư,
thẩm định tài chính dự án cần được coi là một trong những ưu tiên hàng đầu của
doanh nghiệp. Hơn thế, thẩm định tài chính dự án còn giúp doanh nghiệp loại bỏ
các dự án đầu tư không hiệu quả, tìm ra những cơ hội đầu tư tốt, tránh thiệt hại, lãng
phí nguồn lực; là cơ sở đưa ra quyết định lựa chọn dự án phù hợp nhất để đầu tư;
thẩm định tài chính dự án cũng là thủ tục bắt buộc đối với các dự án cần vay vốn từ
các tổ chức tín dụng.
Thẩm định tài chính dự án đã và đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm,
nhờ đó nhiều dự án được triển khai và hoạt động có hiệu quả. Tuy vậy, không ít
khiếm khuyết phát sinh trong quá trình thẩm định tài chính dự án đã dẫn đến mục
tiêu thẩm định tài chính dự án không được hiện thực hóa, gây tổn thất lớn cho nhiều
doanh nghiệp. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị ( viết tắt là HUD) không
phải là trường hợp ngoại lệ. HUD là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng và cung cấp dịch vụ bất động sản, có nhiều năm dẫn đầu các
doanh nghiệp trên thị trường bất động sản với số lượng dự án lớn. Tuy nhiên giai
đoạn 2010- 2016, HUD gặp nhiều khó khăn về tài chính trong triển khai các dự án.
Ngoài nguyên nhân chính do mở rộng quy mô, một vấn đề cũng được HUD nghiêm
túc xem xét là những khiếm khuyết trong công tác thẩm định dự án đặc biệt là thẩm
2
định tài chính dự án. Từ năm 2016 đến nay, HUD đã có những thay đổi quan trọng
trong chiến lược đầu tư và đã đạt được những kết quả nhất định. Với một vị thế
quan trọng, nhu cầu thẩm định tài chính các dự án của HUD cũng rất lớn. Nếu
không hoàn thiện thẩm định tài chính dự án, hiệu quả của các dự án sẽ bị suy giảm,
sự phát triển của HUD sẽ khó được bền vững. Đứng trước thực tế đó tác giả đã lựa
chọn nghiên cứu vấn đề thẩm định tài chính dự án tại HUD trong luận án: Hoàn
thiện thẩm định tài chính dự án tại Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô
thị.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Thẩm định tài chính dự án của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Thẩm định tài chính dự án đầu tư xây dựng mới của
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD).
Phạm vi thời gian:
+ Các số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ năm 2011 -2020
+Số liệu sơ cấp: Phiếu khảo sát được tiến hành trong năm 2018 - 2019. Khảo
sát được tiến hành đối với các cán bộ thẩm định trong HUD và một số doanh
nghiệp nhà nước hoặc có vốn nhà nước hoạt động cùng ngành.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đề xuất giải pháp hoàn thiện thẩm định tài chính dự
án tại Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thẩm định tài chính dự án của
doanh nghiệp
Phân tích, đánh giá thực trạng thẩm định tài chính dự án tại HUD.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện thẩm định tài chính dự án tại HUD.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận án: “Hoàn thiện thẩm định tài chính dự án
tại Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị” các câu hỏi cần được luận giải:
- Thẩm định tài chính dự án là gì? Nội dung thẩm định tài chính dự án? Các
tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá sự hoàn thiện thẩm định tài chính dự án?
3
- Các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định tài chính dự án của doanh nghiệp?
- Thực trạng thẩm định tài chính dự án tại HUD như thế nào?
- Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong thẩm định tài chính dự án tại
HUD? Giải pháp hoàn thiện thẩm định tài chính dự án tại HUD?
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận án tác giả sử dụng các phương pháp phổ biến trong nghiên cứu
kinh tế như sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Tiến hành thu thập số liệu về các dự án của Công ty mẹ, các công ty con
và các công ty liên doanh, liên kết của HUD trong giai đoạn từ 2011 – 2020. Trên
cơ sở đó phân tích và tổng hợp, so sánh và đưa ra kết luận.
Sử dụng phần mềm mô phỏng Crystal Ball thẩm định rủi ro dựa trên cơ sở
dữ liệu của dự án mẫu được tổ chức trên bảng tính Excel. Quá trình thực hiện được
coi như tự tính toán lại biến động các thông số nhạy cảm của dự án như giá cho thuê
văn phòng, khu thương mại, tỷ lệ tăng giá, tỷ lệ tăng chi phí … Ví dụ tác giả tự tiến
hành thu thập các số liệu thống kê liên quan đến các thông số nhạy cảm của dự án
xây dựng như: giá cho thuê văn phòng trong một khoảng thời gian (ít nhất là 15
năm tính dến thời điểm dự án dự kiến vận hành có doanh thu). Sử dụng công cụ
Bath Fit của Crystal Ball để xác định quy luật xác suất của số liệu thu thập được.
Tương tự làm như vậy với nhiều thông số có biến động khác. Phần mềm phân tích
với biến động của các thông số đã chọn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của dự
án như thế nào, cụ thể là giá trị hiện tại thuần (NPV) và tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR) sẽ thay đổi ra sao? Đồng thời phần mềm cũng đưa ra báo cáo về xác suất
thành công của dự án tức là cho biết tỷ lệ NPV >0 hay IRR> tỷ suất chiết khấu là
bao nhiêu. Trên cơ sở khoa học đó giúp người thẩm định đưa ra kết luận về dự án.
- Phương pháp phi thực nghiệm bao gồm: phỏng vấn sâu lãnh đạo một số
doanh nghiệp, phỏng vấn gián tiếp qua email, điều tra qua bảng hỏi.
Khảo sát dựa vào bảng hỏi tập trung vào đối tượng chính tại Tổng công ty.
Bảng hỏi được thiết kế dựa trên những nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng thẩm
định tài chính các dự án.
Quá trình khảo sát được thực hiện như sau:
4
- Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi sao cho
quả như mục tiêu thật rõ ràng nhằm thu được kết nghiên cứu đã đề ra.
- Phỏng vấn chính thức: dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, người phỏng vấn
giải thích nội dung bảng hỏi để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo
những đánh giá của họ.
- Thu thập dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp cho việc
phân tích và đánh giá. Dữ liệu được cung cấp từ các cán bộ tham gia phỏng vấn, các
phòng ban và từ công bố thông tin trên Website của Tổng công ty HUD.
- Thiết kế mẫu – Chọn mẫu
+ Xác định cỡ mẫu:
Kích thước của mẫu áp dụng trong nghiên cứu được dựa theo yêu cầu của
phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis). Dựa theo nghiên
cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu
dự kiến, theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đây là
cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố (theo các phân tích về
cỡ mẫu của Comrey, 1973; Roger, 2006). Cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công
thức:
N = 5 * m
Trong đó m là số lượng câu hỏi trong bảng hỏi.
Như vậy với bảng hỏi thiết kế gồm 14 câu hỏi thì mẫu khảo sát tối thiểu cho
ý nghĩa của đề tài là: 14*5 = 70. Điều đó có nghĩa số phiếu khảo sát thu về được 70
phiếu là đạt yêu cầu.
+ Phương pháp chọn mẫu
Để việc đánh giá thực trạng thẩm định tài chính tại HUD được khách quan,
NCS sẽ tiến hành khảo sát tại HUD và một số Tổng công ty, công ty là doanh
nghiệp nhà nước hoặc có phần vốn của nhà nước như Vicem, Vinaconec, … để có
sự so sánh.
Sau khi thu thập dữ liệu, NCS sẽ kiểm tra, loại bỏ những bảng hỏi không đạt
yêu cầu, tiến hành phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics) để xử lý các dữ
liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra
các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
5
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu
6.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
6.1.1. Những nghiên cứu đề cập đến tỷ suất chiết khấu
Trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án thì vai trò của tỷ suất chiết khấu rất
quan trọng. Về bản chất, tỷ suất chiết khấu chính là chi phí sử dụng vốn của dự án
hay của doanh nghiệp, do đó việc xác định chi phí vốn thế nào là phù hợp trong
từng trường hợp luôn được bàn đến rất nhiều trong các nghiên cứu của nhiều tác giả
trong và ngoài nước.
- Tác giả Nguyễn Việt Dũng, Mai Thanh Giang, Dương Thanh Tình trường
Đại học Kinh tế Thái Nguyên trong bài nghiên cứu: “Sử dụng phương pháp chi phí
sử dụng vốn xác định cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp” đã đưa ra phương pháp
xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần bằng cách áp dụng mô hình CAPM; ước
lượng chi phí nợ vay dựa trên hệ thống xếp hạng tín nhiệm. Đây là phương pháp
không mới nhưng các tác giả đã gợi ý một cách thu thập số liệu và sử dụng số liệu
để tính toán hệ số bê ta cũng như chi phí nợ vay của doanh nghiệp, cụ thể là Công
ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn [5].
- Nguyễn Quang Hà, Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang trong bài: “Xác
định tỷ lệ chiết khấu trong định giá tài sản và phân tích dự án đầu tư” đã đưa ra định
nghĩa về tỷ lệ chiết khấu, nó bao gồm những bộ phận nào và đề xuất cách tính tỷ lệ
này ở Việt Nam. Nghiên cứu này đã gợi mở một hướng tính toán đối với chi phí
vốn theo mô hình CAPM khi tác giả đối chiếu kết quả với các nghiên cứu của nước
ngoài và đề xuất một tỷ lệ bù rủi ro cho thị trường Việt Nam là 10%, tỷ lệ lạm phát
trung bình 7.5% và tỷ lệ sinh lời thực tế khoảng 2.5% - 3% [11].
6.1.2. Những nghiên cứu đề cập đến kỹ thuật thẩm định
- Nghiên cứu “Những lưu ý khi sử dụng tiêu chuẩn tỷ suất doanh lợi nội bộ
đối với dự án đầu tư dài hạn” của tác giả Đoàn Hương Quỳnh (tạp chí Kinh tế và dự
báo số 8/2015) đã đề cập đến kỹ thuật sử dụng chỉ tiêu đánh giá dự án thông dụng
nhất đó là tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR). Nghiên cứu đã đưa ra các con số thống kê
với tỷ lệ 75% luôn luôn sử dụng để chứng tỏ sự ưa thích của các công ty cũng như
các nhà quản lý tài chính trên thế giới đối với tiêu chuẩn IRR. Tuy nhiên, tác giả
cũng đã nêu ra một số điểm chú ý khi sử dụng IRR vì không phải trong trường hợp
6
nào quyết định dựa trên IRR cũng là tối ưu cụ thể là 4 trường hợp sau: (i) nếu một
dự án mang lại dòng tiền dương rồi tiếp theo đó là dòng tiền âm, NPV tăng khi lãi
suất chiết khấu tăng thì ta sẽ chấp nhận dự án có IRR< chi phí cơ hội của vốn đầu
tư chứ không phải chấp nhận theo nguyên tắc thông thường cứ IRR> chi phí cơ hội
của vốn đầu tư là dự án khả thi; (ii) Dự án không tồn tại giá trị IRR (do NPV của dự
án luôn luôn mang giá trị dương hoặc âm mà không có giá trị NPV = 0), hoặc dự án
có nhiều giá trị IRR do dòng tiền của dự án đổi dấu nhiều lần. Do đó trong trường
hợp này nếu xét theo chỉ tiêu IRR sẽ không hiệu quả; (iii) Trường hợp hai dự án loại
trừ nhau nhưng kết quả lựa chọn theo IRR và NPV lại trái ngược nhau tức là dự án
có IRR lớn thì NPV lại nhỏ và ngược lại. Khi đó cần phải cân nhắc nếu mục tiêu
của donh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận thì không nên sử dụng IRR mà thay bằng
NPV sẽ hiệu quả hơn; (iv) Khi so sánh IRR với chi phí vốn thì hầu hết các công ty
trong thực tế đều giả định chi phí vốn không thay đổi theo thời gian để thuận tiện
cho việc tính toán do đó sẽ không chính xác vì đã bỏ qua yếu tố lãi suất thay đổi
theo thời gian. Nghiên cứu này đã chỉ ra được những nhược điểm cơ bản nhất của
chỉ tiêu IRR, tránh những nhận định sai lầm cho các nghiên cứu khác về sử dụng chỉ
tiêu đánh giá dự án. Đây cũng là lý do cho thấy các dự án thường phải sử dụng đồng
thời hai chỉ tiêu NPV và IRR [20].
- Luận án: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính đối với các dự án đầu
tư dài hạn của Tổng công ty Sông Đà” của tác giả Đặng Anh Vinh (2015) đã đề cập
đến vấn đề hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tài chính các dự án
đầu tư dài hạn của Tổng công ty Sông Đà bằng việc phân tích các số liệu trong giai
đoạn 2005 – 2014. Tác giả của luận án đã trình bày những kỹ thuật xác định các chỉ
tiêu tài chính trong thẩm định dự án như xác định tổng đầu tư, dòng tiền, lãi suất
chiết khấu… Luận án cũng đưa ra dự án điển hình để minh họa về thẩm định tài
chính tại Tổng Công ty Sông Đà đó là dự án Thủy điện Xekaman[26].
- Trong nghiên cứu: “Current Issues in Project Analysis for Development”
(Tạm dịch: Các vấn đề hiện tại trong phân tích dự án cho phát triển) được nhà xuất
bản Edward Elgar xuất bản năm 2012, tác giả John Weiss, David Potts đã đề cập
đến kỹ thuật phân tích dự án đã được áp dụng trong việc đánh giá các dự án phát
triển. Các tác giả cho rằng các dự án được thiết kế và thẩm định kém có thể lãng phí