Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

hiệu ứng truyền dẫn tỷ giá hối đoái vào các chỉ số giá trong nước
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
z
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
“NHÀ KINH TẾ TRẺ - NĂM 2012”
Tên công trình:
“HIỆU ỨNG TRUYỀN DẪN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
VÀO CÁC CHỈ SỐ GIÁ TRONG NƯỚC
(EXCHANGE RATE PASS-THROUGH)”
THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ
Năm 2012
Trang ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG .............................................. 2
1.1. Tổng quan: ........................................................................................... 2
1.2. Bố cục trình bày: .................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: HỌC THUYẾT VỀTRUYỀN DẪN TỶ GIÁ ......... 5
2.1. Lý thuyết về truyền dẫn tỷ giá (ERPT): ............................................. 5
2.1.1. Khái niệm truyền dẫn tỷ giá (ERPT): ................................................................ 5
2.1.2. Nguyên nhân của truyền dẫn tỷ giá ERPT: ........................................................ 5
2.1.3. Các yếu tố tác động đến truyền dẫn tỷ giá: ........................................................ 9
2.1.3.1. Chiến lược định giá của công ty: ............................................................... 9
2.1.3.2. Độ co giãn cung – cầu và các yếu tố kinh tế vĩ mô: .................................. 10
2.1.3.3. Tính ổn định của tỷ giá hối đoái: ............................................................. 11
2.1.3.4. Tính ổn định của tổng cầu: ...................................................................... 12
2.1.3.5. Đồng tiền niêm yết: .................................................................................. 12
2.1.3.6. Mức độ lạm phát: .................................................................................... 12
2.2. Các công trình nghiên cứu ở một số quốc gia: ................................. 15
2.2.1. Các nước phát triển: ........................................................................................ 15
2.2.2. Các nước đang phát triển: ............................................................................... 21
2.2.2.1. Một số nghiên cứu ở các nước châu Á tập trung vào vấn đề định giá của
nhà xuất khẩu – pricing to market: ............................................................................ 21
2.2.2.2. Một số bài nghiên cứu điển hình ở các nước đang phát triển: .................. 24
2.2.2.3. Các nghiên cứu trong nước về truyền dẫn tỷ giá: ..................................... 27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 32
3.1. Mô hình nghiên cứu: .......................................................................... 32
3.2. Lý thuyết mô hình VAR: ................................................................... 33
3.2.1. Định dạng và ước lượng mô hình VAR rút gọn( reduced form VAR) .............. 34
3.2.1.1. Kiểm định tính dừng: ............................................................................... 34
3.2.1.2. Lựa chọn độ dài của trễ: .......................................................................... 35
3.2.1.3. Kiểm định loại bỏ trễ ra khỏi mô hình: .................................................... 35
Trang iii
3.2.2. Định dạng và ước lượng mô hình VAR cấu trúc:............................................. 36
3.2.2.1. Phương pháp đệ qui- phân rã Cholesky: .................................................. 37
3.2.2.2. Phương pháp phi đệ qui:.......................................................................... 38
3.3. Mô tả dữ liệu: ..................................................................................... 39
3.3.1. Giá dầu thế giới (OIL) và lãi suất ngắn hạn (R): .............................................. 39
3.3.2. Lỗ hổng sản lượng (OPG) ............................................................................... 40
3.3.3. Tỷ giá hiệu lực danh nghĩa (NEER) ................................................................ 41
3.3.4. Các chỉ số giá: ................................................................................................ 43
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
4.1. Định dạng và ước lượng mô hình VAR rút gọn: .............................. 45
4.1.1. Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu: .......................................................... 45
4.1.2. Kiểm định nhân quả Granger: ......................................................................... 45
4.1.3. Chọn độ trễ cho mô hình VAR rút gọn: ........................................................... 47
4.1.4. Bảng kết quả ước lượng mô hình VAR: .......................................................... 48
4.2. Ước lượng mô hình SVAR: ............................................................... 50
4.2.1. Hàm phản ứng đẩy IRF: .................................................................................. 53
4.2.2. Phân rã phương sai: ........................................................................................ 57
4.3. Mô hình VECM (Vector Error Correcrtion Model): ...................... 60
4.3.1. Lý thuyết mô hình VECM: ............................................................................. 60
4.3.2. Kết quả ước lượng mô hình VECM: ............................................................... 62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN .............................................................. 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ....................................... 74
Trang iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ERPT: Exchange Rate Pass-through (Truyền dẫn tỷ giá)
CPI: Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)
ERPT: Exchange Rate Pass-Through (Truyền dẫn tỷ giá hối đoái)
GDP: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
HICP: Harmonized Index of Consumer Price (Chỉ số giá tiêu dùng đã được hiệu
chỉnh)
IMF: International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế)
IMP: Import Price Index (Chỉ số giá nhập khẩu)
PPI: Production Price Index (Chỉ số giá sản xuất)
SVAR: Structural Vector Autoregressive Model (Mô hình tự hồi quy vec-tơ dạng cấu
trúc)
VECM: Vector Error Correction Model (Mô hình sửa lỗi vec-tơ)
VAR: Vector Autoregressive Model (Mô hình tự hồi quy vec-tơ)
WPI: Wholesale Price Index (Chỉ số giá bán buôn)
WTO: World Trade Organization (Tổ chức Thương mại thế giới)
GSO: General Statistics Office Viet Nam (Tổng Cục thống kê)
TSLS: Two Stages Least Square (Hồi quy hai giai đoạn)
IRF: Impulse Response Function (Hàm phản ứng đẩy)
Trang v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phản ứng của giá tiêu dùngCPI tới 1% cú sốc tỷ giá Trang 18
Bảng 4.1: Mô hình SVAR dạng ma trận Trang 46
Bảng 4.2: Giá xăng RON 92 bán lẻ tại Việt Nam Trang 69
Trang vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Trình bày cơ chế của tác động truyền dẫn tỷ giá Trang 6
Hình 2.2: Phản ứng của giá nhập khẩu IMP khi tỷ giá tăng 1% Trang 14
Hình 2.3: Phản ứng của giá sản xuất PPI khi tỷ giá tăng 1% Trang 15
Hình 2.4: Phản ứng của giá tiêu dùng CPI khi tỷ giá tăng 1% Trang 16
Hình 2.5: Truyền dẫn tỷ giá tại Chile Trang 23
Hình 2.6: Ảnh hưởng của các chỉ số giá trong nước trước 1% cú sốc tỷ giá Trang 24
Hình 2.7: Biến động tỷ giá, IMP và PPI tại Việt Nam Trang 28
Hình 2.7: Biến động tỷ giá, CPI tại Việt Nam Trang 29
Hình 3.1: Sơ đồ mô hình VAR Trang 33
Hình 3.2: Giá dầu thế giới và lãi suất cho vay tại Việt Nam Trang 38
Hình 3.3: Lỗ hổng sản lượng tại Việt Nam qua các năm Trang 38
Hình 4.1: Kiểm định tính dừng chuỗi dữ liệu Trang 40
Hình 4.2: Kiểm định nhân quả Granger Trang 41
Hình 4.3: Chọn độ trễ cho mô hình VAR Trang 42
Hình 4.4: Kết quả mô hình VAR rút gọn Trang 43, 44
Hình 4.5: Kết quả IRF sử dụng phân rã Cholesky Trang 48
Hình 4.6: Kết quả hàm phản ứng của PPI và IMP sử dụng SVAR Trang 49
Hình 4.7: Phân rã phương sai của IMP, PPI và CPI Trang 50,51
Hình 4.8: Kiểm định đồng tích hợp Trang 62
Trang vii
Hình 4.9: Kết quả sơ lược ước lượng VECM Trang 63
Hình 4.10: Mô hình VECM Trang 64
Hình 4.11: Kiểm định tính dừng VECM Trang 65
Hình 4.12: Hàm phản ứng đẩy VECM Trang 66
Hình 4.13: Phân rã phương sai CPI Trang 66
Hình 4.14: Phân rã phương sai IMP Trang 67
Hình 4.15: Phân rã phương sai PPI Trang 68
Hình 4.16: Diễn biến giá dầu thế giới Trang 69
Trang 1
MỞ ĐẦU
Ngày 11 tháng 02 năm 2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố cơ chế
điều hành tỷ giá mới. Theo đó, nhằm tăng tính thanh khoản của thị trường ngoại hối,
Ngân hàng Nhà nước đã điều chỉnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng lên mức 20.693
VND/USD (tăng 9,3% so với mức trước đó). Cứ mỗi lần điều chỉnh tỷ giá như vậy,
công luận lại nóng lên với nhiều nhận định liên quan đến tác động của biến động tỷ giá
đến giá cả, lạm phát, đôi khi kèm theo những phát biểu định lượng thuần túy như “tỷ
giá được điều chỉnh 1% sẽ làm lạm phát thay đổi x%”. Và việc lượng hóa tác động của
tỷ giá đến lạm phát đã được rất nhiều nhà kinh tế nước ngoài nghiên cứu với khái niệm
quen thuộc Exchange rate Pass-through (ERPT) - hiệu ứng truyền dẫn tỷ giá. Các bài
nghiên cứu được thực hiện ở nhiều quốc gia khác nhau, trong nhiều thời kỳ khác nhau
cũng như với những mục tiêu nghiên cứu khác nhau và đều đi đến những kết luận có ý
nghĩa về mặt thực nghiệm. Vậy ở Việt Nam, cơ chế tác động của hiệu ứng truyền dẫn
tỷ giá (ERPT) thật sự diễn ra như thế nào? Bài nghiên cứu chúng tôi sẽ làm rõ cơ chế
vận hành của hiệu ứng truyền dẫn tỷ giá (ERPT) song song với việc giới thiệu các nét
cơ bản từ kết quả của một số công trình nghiên cứu tiêu biểu của các nhà kinh tế trong
và ngoài nước liên quan đến chủ đề này. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ chú trọng phân tích
định lượng chuỗi số liệu từ 01/2001 đến 06/2011 để tìm hiểu tác động của biến động tỷ
giá lên các chỉ số giá tại Việt Nam. Bài nghiên cứu của chúng tôi sử dụng mô hình
VAR cùng các kiểm định để ước lượng ERPT và đo lường ảnh hưởng của các cú sốc
đến các chỉ số giá trong giai đoạn từ 01/2001 đến 06/2011.