Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giới thiệu các văn kiện quốc tế về quyền con người
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Lời mở đầu | 1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU QUYỀN CON NGƢỜI
– QUYỀN CÔNG DÂN
(CRIGHTS)
GIỚI THIỆU
CÁC VĂN KIỆN QUỐC TẾ
VỀ QUYỀN CON NGƢỜI
A N I N T R O D U C T I O N T O I N T E R N A T I O N A L
H U M A N R I G H T S I N S T R U M E N T S
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
2 | GIỚI THIỆU CÁC VĂN KIỆN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Cuốn sách này đƣợc xuất bản trong khuôn khổ Chƣơng trình
Quản trị Nhà nƣớc và Cải cách hành chính - trụ cột Quản trị Nhà
nƣớc, hợp phần 3 - hợp tác giữa Việt Nam và Đan Mạch giai đoạn
2008 – 2011.
This book is developed in the Good Governance and Public
Administration Reform Programme - Governance Pillar, component
3 – between Vietnam and Denmark 2008 – 2011.
Nguồn ảnh: Cuốn sách, sử dụng vào mục đích nghiên cứu và giảng dạy trong
nhà trƣờng, có sử dụng một số ảnh minh họa lấy từ trang tin điện tử của
một số cơ quan của Liên Hợp Quốc (Unmultimedia, UNAIDS...),
Wikipedia và một số nguồn khác đã đƣợc nêu trong phần chú thích.
Mục lục | 3
MỤC LỤC
Lời nói đầu................................................................................................. 12
Giới thiệu chung ........................................................................................ 14
Hiến chƣơng Liên Hợp Quốc, 1945........................................................... 17
Phần I: Bộ luật quốc tế về quyền con ngƣời................................................ 43
Giới thiệu ............................................................................................... 45
Tuyên ngôn Toàn thế giới về Quyền con ngƣời, 1948 ............................ 48
Công ƣớc quốc về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 ............... 55
Nghị định thƣ không bắt buộc bổ sung Công ƣớc quốc tế
về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 2008...................................... 67
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 ...................... 77
Nghị định thƣ không bắt buộc thứ nhất của Công ƣớc quốc tế
về các quyền dân sự, chính trị, 1966....................................................... 97
Nghị định thƣ không bắt buộc thứ hai của Công ƣớc quốc tế về các quyền
dân sự,
chính trị về việc bãi bỏ hình phạt tử hình, 1989.................................... 102
Phần II: Các văn kiện quốc tế cơ bản về quyền con ngƣời...................... 106
Giới thiệu ............................................................................................. 108
Công ƣớc quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 . 109
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại phụ nữ,
1979..................................................................................................... 124
Nghị định thƣ bổ sung của Công ƣớc về xóa bỏ phân biệt đối xử với phụ
nữ, 1999 ............................................................................................... 139
Công ƣớc chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác,
vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm, 1984.......................................... 146
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 ........................................................ 161
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả những ngƣời lao động di trú
và các thành viên gia đình họ, 1990...................................................... 184
4 | GIỚI THIỆU CÁC VĂN KIỆN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Công ƣớc về bảo vệ tất cả mọi ngƣời khỏi bị cƣỡng bức mất tích, 2006225
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 .................................... 246
Nghị định thƣ bổ sung của Công ƣớc về xóa bỏ phân biệt đối xử đối với
phụ nữ, 1999 ........................................................................................ 275
Nghị định thƣ không bắt buộc bổ sung Công ƣớc về quyền trẻ em,
về việc lôi cuốn trẻ em tham gia xung đột vũ trang, 2000..................... 282
Nghị định thƣ không bắt buộc bổ sung Công ƣớc về quyền trẻ em
về việc buôn bán trẻ em, mại dâm trẻ em và văn hóa phẩm khiêu dâm trẻ
em, 2000 .............................................................................................. 289
Nghị định thƣ không bắt buộc bổ sung Công ƣớc tra tấn hoặc các hình
thức đối xử
hay trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hay hạ nhục, 2002.......................... 300
Nghị định thƣ không bắt buộc của Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết
tật......................................................................................................... 315
Phần III: Các văn quyền phổ quát về quyền con ngƣời trong các lĩnh vực
................................................................................................................. 321
Giới thiệu chung .................................................................................. 323
Chƣơng 1: Hội nghị nhân quyền quốc tế và hội nghị thiên niên kỷ ...... 324
Giới thiệu ........................................................................................ 326
Tuyên bố viên và chƣơng trình hành động, 1993 ............................. 328
Tuyên bố thiên niên kỷ của Liên Hợp Quốc, 2000........................... 363
Chƣơng 2: Quyền tự quyết.................................................................. 374
Giới thiệu ........................................................................................ 375
Tuyên bố về trao trả độc lập cho các nƣớc và các dân tộc thuộc địa,
1960 ................................................................................................ 377
Nghị quyết 1803 (XVII) ngày 14/12/1962 của Đại Hội đồng Liên Hợp
Quốc
về “chủ quyền vĩnh viễn đối với tài nguyên thiên nhiên“ ................. 380
Công ƣớc quốc tế chống lại việc tuyển mộ, sử dụng,
tài trợ và đào tạo lính đánh thuê, 1989 ............................................. 383
Chƣơng 3: Quyền của các dân tộc bản địa và các nhóm thiểu số....... 391
Giới thiệu ........................................................................................ 393
Tuyên ngôn về quyền của các dân tộc bản địa, 2007 ....................... 394
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia độc lập, 1989
........................................................................................................ 407
Mục lục | 5
Tuyên bố về quyền của những ngƣời thuộc các nhóm thiểu số về dân
tộc,
chủng tộc, tôn giáo và ngôn ngữ, 1992 ............................................ 423
Chƣơng 4: Chống phân biệt đối xử..................................................... 428
Giới thiệu ........................................................................................ 429
Công ƣớc về trả công bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
cho những công việc có giá trị ngang nhau, 1951 ............................ 431
Công ƣớc về chống phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp,
1958 ................................................................................................ 436
Tuyên bố về chủng tộc và thành kiến chủng tộc, 1978..................... 441
Công ƣớc về chống phân biệt đối xử trong giáo dục, 1960 .............. 450
Nghị định thƣ thiết lập một ủy ban hòa giải có trách nhiệm tìm kiếm
một giải pháp cho những tranh chấp phát sinh giữa các quốc gia thành
viên
Công ƣớc về chống phân biệt đối xử trong giáo dục ........................ 458
Tuyên bố xóa bỏ mọi hình thức không khoan dung và phân biệt đối xử
dựa trên cơ sở tôn giáo hay tín ngƣỡng, 1981 .................................. 467
Hội nghị thế giới chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, phân biệt đối
xử
về chủng tộc, tƣ tƣởng bài ngoại và bất khoan dung liên quan ......... 472
Chƣơng 5: Quyền của phụ nữ ............................................................. 555
Giới thiệu ........................................................................................ 556
Công ƣớc về các quyền chính trị của phụ nữ, 1952.......................... 558
Tuyên bố về xóa bỏ sự phân biệt đối xử với phụ nữ, 1967 ............... 561
Tuyên bố về bảo vệ phụ nữ và trẻ em trong tình trạng khẩn cấp
và xung đột vũ trang, 1974 .............................................................. 566
Tuyên bố về xóa bỏ bạo lực với phụ nữ, 1993 ................................. 569
Chƣơng 6: Quyền của trẻ em .............................................................. 575
Giới thiệu ........................................................................................ 576
Tuyên bố của liên hợp quốc về quyền trẻ em, 1959 ......................... 578
Công ƣớc về tuổi lao động tối thiểu, 1973 ....................................... 581
Công ƣớc về cấm và hành động ngay để xóa bỏ
những hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất, 1999 ........................... 590
Chƣơng 7: Quyền của ngƣời cao tuổi ................................................. 596
Giới thiệu........................................................................................ 598
Những nguyên tắc của Liên Hợp Quốc về ngƣời cao tuổi, 1991 ...... 600
6 | GIỚI THIỆU CÁC VĂN KIỆN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Chƣơng 8: Quyền của ngƣời khuyết tật .............................................. 603
Giới thiệu ........................................................................................ 605
Tuyên bố về quyền của những ngƣời khuyết tật về tâm thần, 1971 .. 607
Tuyên bố về quyền của ngƣời khuyết tật, 1975................................ 609
Các nguyên tắc bảo vệ ngƣời mắc bệnh tâm thần
và cải thiện việc chăm sóc sức khỏe tâm thần, 1991 ........................ 612
Những quy tắc tiêu chuẩn về bình đẳng cơ hội cho ngƣời khuyết tật, 1993
........................................................................................................ 627
Chƣơng 9: Quyền con ngƣời trong hoạt động tƣ pháp:
bảo vệ những ngƣời bị giam giữ hay cầm tù........................... 656
Giới thiệu ........................................................................................ 657
Các quy tắc tiêu chuẩn tối thiểu về đối xử với tù nhân, 1955 ........... 661
Những nguyên tắc cơ bản trong việc đối xử với tù nhân, 1990 ........ 681
Tập hợp các nguyên tắc về bảo vệ tất cả những ngƣời bị giam hay bị
cầm tù
dƣới bất kỳ hình thức nào, 1988 ...................................................... 683
Các quy tắc của Liên Hợp Quốc về bảo vệ ngƣời chƣa thành niên bị
tƣớc tự do, 1990 .............................................................................. 694
Tuyên bố về bảo vệ mọi ngƣời khỏi bị tra tấn và các hình thức đối xử
hay trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hay hạ nhục khác, 1975............. 712
Các nguyên tắc về đạo đức y học liên quan đến vai trò của nhân viên y
tế,
đặc biệt là thầy thuốc, trong việc bảo vệ tù nhân và những ngƣời bị
giam giữ
chống lại sự tra tấn hay đối xử, trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ
nhục, 1982....................................................................................... 715
Các nguyên tắc về điều tra và lƣu trữ hiệu quả tƣ liệu về tra tấn hoặc
đối xử,
trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hay hạ nhục, 2000............................ 717
Những bảo đảm nhằm bảo vệ quyền của những ngƣời
đang phải đối mặt với án tử hình, 1984............................................ 721
Các quy tắc hành động của cán bộ thi hành pháp luật, 1979 ............ 723
Các nguyên tắc cơ bản về sử dụng vũ lực và súng của cán bộ thi hành
pháp luật, 1990 ................................................................................ 729
Các quy tắc chuẩn, tối thiểu của Liên Hợp Quốc
về những biện pháp không giam giữ (các quy tắc Tokyo), 1990 ...... 736
Mục lục | 7
Các quy tắc tiêu chuẩn tối thiểu của Liên Hợp Quốc
về hoạt động tƣ pháp đối với ngƣời vị thành niên, 1985 (các quy tắc
Bắc Kinh)........................................................................................ 748
Các hƣớng dẫn làm việc với trẻ em trong hệ thống tƣ pháp hình sự,
1997 ................................................................................................ 776
Các hƣớng dẫn của Liên Hợp Quốc về phòng ngừa phạm pháp
ở ngƣời chƣa thành niên (các hƣớng dẫn Ri-át), 1990...................... 790
Tuyên ngôn về các nguyên tắc công lý cơ bản cho các nạn nhân
của tội phạm và lạm dụng quyền lực, 1985 ...................................... 802
Các nguyên tắc cơ bản về tính độc lập của tòa án, 1985 .................. 806
Các nguyên tắc cơ bản về vai trò của luật sƣ, 1990.......................... 810
Các hƣớng dẫn về vai trò của công tố viên, 1990............................. 817
Những nguyên tắc về ngăn chặn và điều tra hiệu quả mọi trƣờng hợp
thi hành tử hình không qua xét xử, tùy tiện và trái pháp luật, 1989 .. 824
Tuyên ngôn về bảo vệ tất cả mọi ngƣời khỏi sự cƣỡng bức mất tích,
1982 ................................................................................................ 829
Các nguyên tắc và hƣớng dẫn cơ bản về quyền đƣợc khôi phục và bồi
thƣờng của
các nạn nhân của những vi phạm luật nhân quyền và luật nhân đạo
quốc tế, 2006 ................................................................................... 838
Chƣơng 10: An sinh xã hội, tiến bộ và phát triển ............................... 850
Giới thiệu ........................................................................................ 852
Tuyên bố về phát triển và tiến bộ xã hội, 1969 ................................ 854
Tuyên bố toàn thế giới về xóa bỏ nạn đói và nạn suy dinh dƣỡng, 1974
........................................................................................................ 867
Tuyên bố sử dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào mục đích
hòa bình và vì lợi ích của nhân loại, 1995........................................ 873
Tuyên bố về quyền của các dân tộc đƣợc sống trong hòa bình, 1984 876
Tuyên bố về quyền phát triển, 1986................................................. 878
Tuyên bố toàn cầu về gen ngƣời và các quyền con ngƣời, 1997 ...... 884
Tuyên ngôn thế giới về đa dạng văn hóa, 2001 ................................ 892
Chƣơng 11: Thúc đẩy và bảo vệ quyền con ngƣời ............................. 897
Giới thiệu ........................................................................................ 899
Các nguyên tắc liên quan đến địa vị của các cơ quan quốc gia về nhân
quyền, 1993..................................................................................... 901
8 | GIỚI THIỆU CÁC VĂN KIỆN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Tuyên bố về quyền và nghĩa vụ của các cá nhân, các nhóm và các tổ
chức trong xã hội
trong việc thúc đẩy và bảo vệ các quyền con ngƣời và những tự do cơ
bản
đã đƣợc thừa nhận rộng rãi, 1998 .................................................... 906
Chƣơng 12: Hôn nhân......................................................................... 914
Giới thiệu ........................................................................................ 915
Công ƣớc về kết hôn tự nguyện, tuổi kết hôn tối thiểu và việc đăng ký
kết hôn, 1962................................................................................... 916
Khuyến nghị về đồng ý kết hôn, độ tuổi kết hôn tối thiểu và việc đăng
ký kết hôn, 1965 .............................................................................. 920
Chƣơng 13: Quyền về sức khỏe.......................................................... 923
Giới thiệu ........................................................................................ 924
Tuyên bố cam kết về HIV/AIDS, 2001 "Khủng hoảng toàn cầu – Hành
động toàn cầu"................................................................................. 926
Các hƣớng dẫn quốc tế về HIV/AIDS và quyền con ngƣời, 1996 .... 947
Chƣơng 14: Quyền lao động và các điều kiện bình đẳng về nghề nghiệp
............................................................................................................. 990
Giới thiệu ........................................................................................ 991
Công ƣớc về chính sách việc làm, 1964........................................... 992
Chƣơng 15: Tự do hội họp.................................................................. 996
Giới thiệu ........................................................................................ 997
Công ƣớc về quyền tự do lập hội và bảo vệ quyền lập hội, 1948 ..... 998
Công ƣớc về quyền tổ chức và đàm phán tập thể, 1949 ................. 1005
Chƣơng 16: Nô lệ, các hoàn cảnh tƣơng tự nhƣ nô lệ và lao động cƣỡng
bức..................................................................................................... 1010
Giới thiệu ...................................................................................... 1011
Công ƣớc về nô lệ, 1926................................................................ 1013
Nghị định thƣ sửa đổi công ƣớc về nô lệ 1926, 1953 ..................... 1018
Công ƣớc bổ sung về xóa bỏ chế độ nô lệ, buôn bán nô lệ, các thể chế
và tập tục khác tƣơng tự chế độ nô lệ, 1956 ................................... 1021
Công ƣớc về lao động cƣỡng bức, 1930 ........................................ 1028
Công ƣớc về xóa bỏ lao động cƣỡng bức, 1957 ............................. 1040
Công ƣớc về trấn áp việc buôn bán ngƣời và bóc lột mại dâm ngƣời
khác, 1949 ..................................................................................... 1044
Mục lục | 9
Nghị định thƣ về việc ngăn ngừa, phòng chống và trừng trị việc buôn
bán ngƣời,
đặc biệt là phụ nữ và trẻ em, bổ sung công ƣớc về chống tội phạm có tổ
chức
xuyên quốc gia của Liên Hợp Quốc, 2000 ..................................... 1053
Chƣơng 17: Quyền của ngƣời di trú ................................................. 1064
Giới thiệu ...................................................................................... 1066
Nghị định thƣ về chống đƣa ngƣời di cƣ trái phép bằng đƣờng bộ,
đƣờng biển
và đƣờng không, bổ sung công ƣớc của liên hợp quốc về chống tội
phạm
có tổ chức xuyên quốc gia, 2000.................................................... 1069
Chƣơng 18: Quốc tịch, ngƣời không quốc tịch, ngƣời tị nạn ........... 1085
Giới thiệu ...................................................................................... 1087
Công ƣớc giảm bớt tình trạng ngƣời không quốc tịch, 1961 .......... 1088
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 .................... 1097
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tị nạn, 1951..................................... 1113
Nghị định thƣ về vị thế của ngƣời tị nạn, 1967 .............................. 1130
Tuyên bố về quyền của những ngƣời không phải là công dân nƣớc
mà họ đang sinh sống, 1985 .......................................................... 1134
Chƣơng 19: Các tội phạm chiến tranh và tội ác chống nhân loại, bao
gồm tội diệt chủng............................................................................. 1139
Giới thiệu ...................................................................................... 1140
Công ƣớc về ngăn ngừa và trừng trị tội diệt chủng, 1948............... 1141
Công ƣớc về không áp dụng thời hiệu tố tụng với tội ác chiến tranh
và tội ác chống nhân loại, 1968 ..................................................... 1146
Các nguyên tắc hợp tác quốc tế trong truy tìm, bắt giữ, dẫn độ và trừng
phạt
những ngƣời vi phạm các tội ác chiến tranh và tội ác chống nhân loại,
1973 .............................................................................................. 1150
Quy chế của Tòa án hình sự quốc tế phụ trách xét xử các cá nhân bị
truy tố
về những hành vi vi phạm nghiêm trọng luật nhân đạo quốc tế xảy ra
trên lãnh thổ Nam Tƣ cũ từ năm 1991, 1993.................................. 1152
Quy chế của Tòa án hình sự quốc tế phụ trách xét xử những ngƣời bị
truy tố
về tội diệt chủng và các vi phạm nghiêm trọng luật nhân đạo quốc tế
thực hiện
10 | GIỚI THIỆU CÁC VĂN KIỆN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
trên lãnh thổ Rwanda và những công dân Rwanda bị truy tố về tội diệt
chủng
và các hành vi đã thực hiện trên lãnh thổ của các quốc gia láng giềng
trong thời gian từ ngày 01/01/1994 đến 31/12/1994....................... 1164
Quy chế của tòa án quốc tế về Rwanda, 1994 ................................ 1168
Quy chế Rome về Tòa án hình sự quốc tế, 1998 ............................ 1180
Chƣơng 20: Luật nhân đạo................................................................ 1261
Giới thiệu ...................................................................................... 1263
Công ƣớc Geneva về việc đối xử với tù binh, 1949 ....................... 1265
Công ƣớc Geneva về việc bảo hộ thƣờng dân trong chiến tranh, 1949
...................................................................................................... 1318
Nghị định thƣ (I) bổ sung các công ƣớc Geneva ngày 12/8/1949
về bảo hộ nạn nhân trong các cuộc xung đột vũ trang quốc tế........ 1376
Nghị định thƣ (II) bổ sung các công ƣớc Geneva ngày 12/8/1949
về bảo hộ nạn nhân trong các cuộc xung đột vũ trang không có tính
chất quốc tế ................................................................................... 1440
Mục lục | 11
12 | GIỚI THIỆU CÁC VĂN KIỆN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
LỜI NÓI ĐẦU
Luật về quyền con ngƣời (luật nhân quyền) gồm hai hợp phần chính là luật quốc
gia về quyền con ngƣơì và luật quốc tế về quyền con ngƣời (luật nhân quyền quốc
tế).
Cho đến nay, Việt Nam đã phê chuẩn và gia nhập nhiều điều ƣớc quốc tế về quyền
con ngƣời do Liên Hợp Quốc ban hành và đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong việc thực
hiện nhiều điều ƣớc, đƣợc cộng đồng quốc tế đánh giá cao. Tuy nhiên, việc phổ biến
các điều ƣớc và các văn kiện quốc tế khác về quyền con ngƣời ở nƣớc ta đến nay còn
có phần hạn chế do nhiều lý do.
Trong thời gian qua đã có một số cuốn sách tập hợp các văn kiện quốc tế về
quyền con ngƣời, trong số đó có: Các văn kiện quốc tế cơ bản về quyền con người,
(Trung tâm nghiên cứu quyền con ngƣời, Học viện chính trị Hồ Chí Minh, 2002),
Tập hợp các văn kiện pháp lý quốc tế cơ bản về quyền con người, (Hội Luật gia Việt
Nam - NXB Hồng Đức, 2007)… Đây là những cuốn sách tham khảo tốt, song chƣa
tập hợp hết các văn kiện quốc tế về nhân quyền hiện hành. Thêm vào đó, cách sắp
xếp không thống nhất và không đúng theo trình tự của Liên Hợp Quốc.
Trong cuốn sách này, chúng tôi biên dịch tất cả các văn kiện quốc tế về nhân
quyền và cấu trúc đúng theo danh mục của Văn phòng Cao ủy Liên Hợp Quốc về
nhân quyền (trên trang tin điện tử của tổ chức tại địa chỉ: www.ohchr.org). Để tiện
cho việc theo dõi và tìm hiểu của bạn đọc, bên cạnh việc tập hợp các văn kiện quốc
tế, cuốn sách có các phần giới thiệu khái quát ở đầu những mục nội dung (các nhóm
văn kiện).
Chúng tôi trân trọng cảm ơn sự đóng góp của các dịch giả và các cơ quan, tổ
chức đã cung cấp bản dịch làm tài liệu tham khảo.
Do những giới hạn về nguồn lực và thời gian, chắc chắn cuốn sách này vẫn còn
những hạn chế, sai sót nhất định. Chúng tôi mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
chân tình của bạn đọc để tiếp tục chỉnh lý, bổ sung làm cho cuốn sách đƣợc hoàn
thiện hơn trong những lần tái bản sau.
Hà Nội, tháng 1 năm 2011
KHOA LUẬT - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Lời nói đầu | 13
14 | GIỚI THIỆU CÁC VĂN KIỆN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
GIỚI THIỆU CHUNG
Ảnh:
1 2
3 4
1. Trụ sở Liên Hợp Quốc tại New York;
2. Tại Hội nghị San Francisco (Hoa Kỳ), Bộ trƣởng Ngoại giao Chi-lê ký Hiến
chƣơng Liên Hợp Quốc trong buổi lễ tổ chức ngày 26/6/1945;
3. Đại sứ Việt Nam phát biểu tại một phiên họp của Hội đồng Bảo an Liên Hợp
Quốc năm 2009;
4. Trụ sở Liên Hợp Quốc tại Geneva (Thuỵ Sỹ);.
Giới thiệu chung | 15
Quyền con ngƣời (nhân quyền) cần đƣợc bảo vệ và thúc đẩy bằng pháp luật. Luật
pháp về quyền con ngƣời (luật nhân quyền) gồm hai thành phần chính là luật quốc
gia về quyền con ngƣờì (luật quốc nội) và luật quốc tế về quyền con ngƣời.
Luật quốc tế về quyền con ngƣời (luật nhân quyền quốc tế), cũng giống nhƣ luật
quốc tế nói chung, có các nguồn cơ bản là: (i) Các điều ước quốc tế (chung hoặc
riêng); (ii) Các tập quán quốc tế ; (iii) Các nguyên tắc pháp luật chung được các dân
tộc văn minh thừa nhận (iv) Các phán quyết của Tòa án Công lý Quốc tế và quan
điểm của các chuyên gia pháp luật có uy tín cao. Trong các nguồn kể trên, các điều
ƣớc quốc tế là nguồn chủ yếu và có vai trò quan trọng nhất.
Cuốn sách này giới thiệu đến bạn đọc tổng quan về hệ thống các văn kiện quốc tế
về quyền con ngƣời. Cuốn sách gồm ba phần chính:
Phần I. Bộ luật nhân quyền quốc tế
Phần II. Các văn kiện quốc tế cơ bản về quyền con ngƣời
Phần III. Các văn kiện phổ quát về quyền con ngƣời trong các lĩnh vực
Do vị trí đặc biệt quan trọng của Hiến chương Liên Hợp Quốc, văn kiện nền tảng
của luật quốc tế về quyền con ngƣời, nên nó đƣợc xếp riêng với ba phần của cuốn
sách. Tổ chức Liên Hợp Quốc ra đời năm 1945 là một bƣớc ngoặt trong lịch sử nhân
loại trong việc bảo vệ hòa bình, an ninh, thúc đẩy phát triển, cũng nhƣ trong việc
thúc đẩy và bảo vệ các quyền con ngƣời trên quy mô toàn cầu. Dù quyền con ngƣời
không phải là chủ đề chính của Hiến chƣơng Liên Hợp Quốc, cộng đồng quốc tế vẫn
coi đây là văn kiện đã xác lập nền tảng của luật quốc tế về quyền con ngƣời. Điều
này trƣớc hết bởi Hiến chƣơng, với những quy định cụ thể về việc tôn trọng, thúc
đẩy và bảo vệ quyền con ngƣời, lần đầu tiên đã gián tiếp thừa nhận nguyên tắc cá
nhân cũng là chủ thể của luật quốc tế. Đây là sự chuyển biến nhận thức mang tính
chất quyết định, tạo cơ sở cho việc hình thành và phát triển của luật quốc tế về
quyền con ngƣời. Thêm vào đó, Hiến chƣơng đã khẳng định việc thúc đẩy và bảo vệ
quyền con ngƣời là một trong những mục tiêu hoạt động của Liên Hợp Quốc – tổ
chức liên chính phủ lớn và có quyền lực nhất trên thế giới. Sau nữa, Hiến chƣơng đã
xác lập những nguyên tắc và khuôn khổ thiết chế cơ bản cho một cơ chế toàn cầu về
bảo vệ và thúc đẩy các quyền con ngƣời.
Trong Hiến chƣơng, nội dung quyền con ngƣời đƣợc đề cập tại Lời nói đầu và
nhiều điều khoản. Ngay tại Điều 1, trong các mục tiêu hoạt động của tổ chức, Liên
Hợp Quốc xác định sẽ theo đuổi việc “thúc đẩy và khuyến khích sự tôn trọng quyền
con ngƣời và tự do cơ bản cho tất cả mọi ngƣời“ (khoản 3). Điều 55, Điều 56 tái