Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình Y đức  tổ chức y tế (Trường CĐ Y tế Bình Dương)
PREMIUM
Số trang
110
Kích thước
782.1 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1715

Giáo trình Y đức tổ chức y tế (Trường CĐ Y tế Bình Dương)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BÌNH DƯƠNG

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN

Đào Thị Tâm

Trần Tuấn Anh

Nguyễn Ngọc Tuyết Trinh

GIÁO TRÌNH

Y ĐỨC – TỔ CHỨC Y TẾ

Giảng viên biên soạn

Đào Thị Tâm

Trần Tuấn Anh

Nguyễn Ngọc Tuyết Trinh

GIÁO TRÌNH

Y ĐỨC – TỔ CHỨC Y TẾ

(Dùng cho hệ Cao đẳng Điều dưỡng – Hộ sinh)

MỤC LỤC

Trang

BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ – TÂM LÝ Y HỌC.................................1

1. Tâm lý học đại cương................................................................................1

2. Tâm lý học y học.......................................................................................4

BÀI 2: TÂM LÝ GIAO TIẾP ..........................................................................10

1. Khái niệm giao tiếp...................................................................................10

2. Vai trò, ý nghĩa của giao tiếp....................................................................10

3. Mục đích của giao tiếp..............................................................................11

4. Các hình thức giao tiếp..............................................................................11

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp giữa thầy thuốc và người bệnh........13

6. Một số quy tắc giao tiếp cơ bản giữa thầy thuốc với người bệnh.............14

7. Những điều cần lưu ý trong một số tình huống giao tiếp cụ thể...............17

BÀI 3: TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH .....................................................................23

1. Bệnh tật và bệnh nhân...............................................................................23

2. Những biểu hiện tâm lý ở bệnh nhân........................................................23

3. Các loại nhận thức của bệnh nhân.............................................................26

4. Các loại phản ứng của bệnh nhân..............................................................28

5. Tâm lý bệnh nhân nằm điều trị trong bệnh viện........................................29

BÀI 4: TÂM LÝ TIẾP XÚC VỚI NGƯỜI BỆNH ..........................................33

1. Diễn biến tâm lý của bệnh nhân khi đến khám bệnh.................................33

2. Tiếp xúc người bệnh..................................................................................34

3. Vấn đề chẩn đoán bệnh.............................................................................37

4. Vấn đề tiên lượng bệnh.............................................................................38

5. Tiếp xúc với người nhà bệnh nhân............................................................39

BÀI 5: ĐẠO ĐỨC VÀ Y ĐỨC .......................................................................41

1. Đạo đức.....................................................................................................41

2. Y đức học..................................................................................................43

3. Tiêu chuẩn đạo đức của người làm công tác y tế .....................................56

4. Lời Bác Hồ dạy là phương châm và khẩu hiệu hành động của ngành

Y tế................................................................................................................57

5. Những giải pháp nhằm nâng cao y đức.....................................................59

BÀI 6: NỘI DUNG ĐẶC TRƯNG

CỦA NGƯỜI THẦY THUỐC VIỆT NAM.....................................................62

1. Mở đầu.......................................................................................................62

2. Chăm sóc sức khỏe cho mọi người là nghề cao quý.................................62

3. Ý nghĩa......................................................................................................66

BÀI 7: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG

NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM..............................................................................68

1. Những nguyên tắc cơ bản về tổ chức ngành y tế Việt Nam......................68

2. Hệ thống tổ chức ngành y tế Việt Nam.....................................................69

3. Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của y tế các tuyến.....................................70

4. Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020..................................81

BÀI 8: CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ

CỦA NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG..........................................................................84

1. Quá trình hình thành..................................................................................84

2. Định nghĩa.................................................................................................85

3. Chức năng của người điều dưỡng.............................................................86

4. Nhiệm vụ của Phòng điều dưỡng Vụ Điều trị của Bộ Y tế ......................86

5. Chức năng, nhiệm vụ của Điều dưỡng trưởng các cấp ...........................86

6. Chức năng, nhiệm vụ của Điều dưỡng.....................................................89

7. Chức năng nhiệm vụ của nữ hộ sinh.........................................................91

BÀI 9: NHỮNG QUAN ĐIỂM ĐƯỜNG LỐI CƠ BẢN CỦA ĐẢNG VỀ

CÔNG TÁC CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ SỨC KHỎE NHÂN DÂN...............93

1. Các quan điểm trong chỉ đạo công tác chăm sóc sức khỏe và bảo vệ sức

khỏe nhân dân....................................................................................................93

2. Chiến lược Chăm sóc và Bảo vệ sức khỏe nhân dân.................................94

3. Các giải pháp chính thực hiện Chiến lược Chăm sóc và Bảo vệ sức khỏe

nhân dân............................................................................................................96

4. Một số văn bản liên quan tới ngành y tế...................................................102

Bài 1

ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ – TÂM LÝ Y HỌC

Mục tiêu học tập

Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:

1. Trình bày được khái niệm, bản chất, đặc điểm tâm lý người.

2. Phân loại được hiện tượng tâm lý.

3. Trình bày được định nghĩa, nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu của tâm lý

học y học.

4. Trình bày được vai trò việc nghiên cứu tâm lý học trong y học.

1. Tâm lý học đại cương

1.1. Đại cương tâm lý

Hoạt động chuyên môn của thầy thuốc cũng như của người cán bộ điều

dưỡng khác về cơ bản so với bất kỳ một nhà hoạt động chuyên môn nào. Sự

khác nhau cơ bản ấy thể hiện ở chỗ đối tượng phục vụ của họ là người bệnh. Khi

nói tới người bệnh thì không thể không xét tới 3 yếu tố cơ bản: yếu tố sinh học,

yếu tố xã hội học và sự biến đổi nhân cách do bệnh tật gây nên. Muốn điều trị và

chăm sóc tốt người bệnh, người cán bộ y tế phải có trình độ chuyên môn giỏi, có

khả năng tổ chức, quản lý có tri thức xã hội và đặc biệt phải có trình độ hiểu biết

nhất định về tâm lý học nói chung và tâm lý y học nói riêng.

1.2. Khái niệm hiện tượng tâm lý

Bắt đầu nghiên cứu một khoa học, nhất là khoa học không có trong chương

trình giáo dục phổ thông, chúng ta phải tìm hiểu xem nó là cái gì,có từ bao giờ,

tác dụng với cuộc sống như thế nào? Đối với chúng ta lúc này thì chỉ có một câu

trả lời đơn giản: đó là một khoa học nghiên cứu về tâm lý. Mà đối tượng phục

vụ của chúng ta là nhân dân nói chung và người bệnh nói riêng. Do vậy ta có thể

nói rằng: tâm lý học là khoa học về tâm hồn (người khoẻ mạnh và người bệnh).

Trong tiếng Việt từ “tâm hồn”, “tâm lý” có rất sớm trong ngôn ngữ của loài

người. “Tâm hồn” là ý nghĩ và tình cảm làm thành đời sống nội tâm, thế giới

bên trong của con người. Ở đây, ta khẳng định tâm lý là tinh thần. Mà tâm lý

người luôn luôn gắn liền với hoạt động của họ, vì thế trong mọi hoạt động của

cá nhân đều có sự tham gia của tâm lý, con người chúng ta ít nhiều đều quen với

từ “tâm lý" trong đời sống hàng ngày người ta thường hay nhận xét: “Anh ấy rất

tâm lý” hoặc “bạn chẳng tâm lý chút nào” với ý nghĩa khen hoặc chê họ có hay

không có hiểu biết về lòng người, về tâm tư, tình cảm, nguyện vọng, thái độ,

tính nết... của con người. Hiểu như thế là đúng, song chưa đủ chữ “tâm

lý”.Trong khoa học còn bao hàm cả những hiện tượng như: cảm giác, tri giác, trí

nhớ, tưởng tượng, tư duy, ý chí, thói quen, hành vi, tác phong, tài năng, nhu

cầu... cảm giác và tri giác là hai mức độ khác nhau của nhận thức cảm tính.

Những đặc điểm cơ bản của cảm giác:

+ Cảm giác là một quá trình tâm lý.

+ Cảm giác phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của từng sự vật, hiện tượng.

+ Cảm giác phản ánh thực tại khách quan một cách trực tiếp có nghĩa là với

điều kiện các sự vật và hiện tượng phải trực tiếp tác động vào giác quan của ta.

Những đặc điểm cơ bản của tri giác: Tri giác có những đặc điểm giống như

1

cảm giác, song khác với cảm giác: tự giác phản ánh sự vật hiện tượng một cách

trọn vẹn, tri giác đem lại cho ta một hình ảnh hoàn chỉnh về sự vật hiện tượng.

Ở con người chẳng những cảm giác, tri giác về sự vật, hiện tượng mà còn

ghi nhớ, hồi tưởng chúng, đó là trí nhớ. Khi gặp “hoàn cảnh có vấn đề” thì con

người phải dựa vào những điều đã cảm giác, tri giác được; vào kinh nghiệm và

những tri thức đã có để suy nghĩ, đó là tư duy...

Cơ sở của hiện tượng tư duy là cảm giác, tự giác và nhất là biểu tượng (hình

ảnh của sự vật và hiện tượng của thế giới xung quanh), được giữ lại trong ý thức

nhưng trong hoạt động của tư duy còn có sự tham gia của vốn tri thức cũ, kinh

nghiệm cũ, trí nhớ sự chú ý, cảm xúc và ý chí. Tư duy được biểu hiện ra ngoài

dưới hình thức lời nói và chữ viết.

Vậy cảm giác, tri giác, trí nhớ, tưởng tượng, tư duy là hoạt động nhận thức

của cá nhân. Để giúp hoạt động nhận thức có kết quả, thường có trạng thái chú ý

kèm theo.

Ví dụ: Khi sinh viên ngồi nghe giảng trên lớp để có thể nhớ và hiểu bài cần

phải chú ý nghe giảng.

Để phát huy được kinh nghiệm do thế hệ trước để lại, để giao tiếp với nhau,

mỗi cá nhân phải biết nói tiếng nói của dân tộc mình, đó là hoạt động ngôn ngữ.

Trong khi tiếp xúc với sự vật hiện tượng trong hiện thực, cá nhân đôi khi tỏ

thái độ đối với chúng, đó là hoạt động tình cảm. Tình cảm gắn liền với ước

mong, chờ đợi... nói chung với nhu cầu và thoả mãn nhu cầu. Để đạt được nhu

cầu, mục đích... con người cần phải có năng lực điều khiển tự giác chính bản

thân mình trong hoạt động nhằm đạt tới những mục đích khó khăn, đó là ý chí.

Như vậy hiện tượng tâm lý là những hiện tượng xuất hiện trong đầu óc của

mỗi con người, nó gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con người dù có

hay không có ý thức.

1.3. Bản chất của hiện tượng tâm lý người

Hiện thực xung quanh con người cực kỳ đa dạng, muôn màu, muôn sắc

trong đó có hiện tượng tâm lý (ví dụ: vui, miệng cười).

Chẳng hạn một âm thanh, một cảnh vật, một con người tác động vào tai, vào

mắt ta, có khi chờ một lần cũng để lại trong đầu ta những hình ảnh tương ứng.

Hơn thế nữa những hình ảnh ấy trong đầu ta không đơn giản như ảnh trong

gương, chúng có thể gợi lại hoặc tạo dựng ra cả một loạt ấn tượng, suy tư cảm

nghĩ thái độ. Đó là hiện tượng tinh thần (tâm lý), nội dung tâm lý do hiện thực

khách quan qui định, do đó ta có thể chủ động thay đổi nội dung tâm lý này bởi

nội dung tâm lý khác, bằng cách thay đổi môi trường bên ngoài.

Như vậy, muốn hình thành một phẩm chất tâm lý cần thiết cho con người thì

vấn đề tổ chức môi trường sống giữ vai trò rất quan trọng. Qua đó, ta thấy hiện

tượng tâm lý chính là hình ảnh của thế giới khách quan trong óc con người.

Vậy bản chất của hoạt động tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào

trong chủ quan của mỗi con người thông qua não bộ, là tổ chức cao cấp nhất

trong quá trình tiến hoá vật chất. Tâm lý người chỉ được hình thành và phát triển

trong môi trường xã hội, không có môi trường xã hội thì không có tâm lý người.

2

1.4. Đặc điểm hiện tượng tâm lý

1.4.1. Tâm lý mang tính chủ thể

- Tâm lý là sự phản ánh khách quan thông qua "lăng kính chủ quan" của

mỗi người, do đó tâm lý của mỗi người khác nhau.

Ví dụ: Có hai bệnh nhân cùng chờ mổ dạ dày, một người rất lo lắng, sợ mổ;

còn người kia rất bình tĩnh và muốn mổ càng sớm càng tốt.

- Tâm lý mỗi người khác nhau vì: cá nhân vừa là thực thể tự nhiên vừa là

thực thể xã hội:

+ Là thực thể xã hội nên mỗi cá nhân khác nhau về môi trường, điều kiện

sống và hoạt động.

+ Là một thực thể tự nhiên, nên giữa cá nhân với nhau có sự khác nhau về

tiền đề sinh lý (não, hệ thần kinh).

Vì những lý do trên đây mà tâm lý mỗi người khác nhau. Chính vì vậy mà

trong công tác của mình, thầy thuốc và nhân viên y tế phải nắm được (dù chỉ là

những nét khái quát) tâm lý người bệnh và sự khác nhau trong đời sống tâm lý

của họ để từ đó có phương pháp, liệu pháp tâm lý và sự giao tiếp cho phù hợp.

1.4.2. Tính tổng thể

Hoạt động của bộ não có tính thống nhất và toàn thể, do đó các hoạt động

tâm lý luôn liên quan chặt chẽ với nhau.

Ví dụ: Khi một người có trạng thái tâm lý vui thì biểu hiện: hay nói, hay

cười năng hoạt động.

1.4.3. Tính thống nhất giữa hoạt động bên trong và bên ngoài

- Hiện tượng tâm lý bao giờ cũng diễn ra bên trong con người cụ thể. Chỉ có

con người mang hình ảnh tâm lý (cảm giác, tri giác, cảm xúc...) mới trực tiếp

nhận thấy hình ảnh đó một cách rõ ràng, sinh động.

- Tuy nhiên, người ta có thể hiểu biết hiện tượng tâm lý bằng cách sau đây

dựa vào các nghiên cứu khách quan:

+ Vì tâm lý phản ánh sự vật, hiện tượng và hoàn cảnh bên ngoài nên qua

hình ảnh bên ngoài ta có thể nghiên cứu tâm lý nơi sống gia đình, sở thích bệnh

nhân ta có thể đánh giá sơ bộ nhân cách của họ).

+ Cơ sở vật chất của hiện tượng tâm lý là não, vì thế qua não ta nghiên cứu

tâm lý.Tất cả các hình ảnh tâm lý, các kinh nghiệm sống của bản thân đều tồn tại

trong bộ não. Nhưng không phải cứ có bộ não là đương nhiên có tâm lý. Trước

hết phải có tồn tại khách quan, nhất là các kinh nghiệm của loài người, của xã

hội đương thời; thứ hai tồn tại ấy phải tác động vào bộ não; thứ ba bộ não người

phải tiếp nhận đượctác động ấy. Cuối cùng, ta có hình ảnh tâm lý này hay hình

ảnh tâm lý kia phản ánh một cách chủ quan của từng người trong từng thời điểm

khách quan tác động vào não (qua các giác quan) hoặc tiếp thu được tri thức này

hay kỹ năng kia thành vốn sống của bản thân. Tri thức hay kỹ năng, nói chung

lại cũng tồn tại trong bộ não dưới dạng các hình ảnh tâm lý trong não bộ.

Tâm lý người là sản phẩm của quá trình hoạt động của não, không có não

hoặc có não nhưng não không hoạt động thì cũng không có tâm lý người.

+ Ngoài ra, nghiên cứu tâm lý qua hành vi, tác phong, vẻ mặt, ngôn ngữ.

3

1.5. Phân loại các hiện tượng tâm lý

1.5.1. Quá trình tâm lý

Là hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối ngắn (vài giây đến

vài giờ), có khởi đầu, diễn biến và kết thúc, nhằm biến các tác động bên ngoài

thành hình ảnh tâm lý. Có ba quá trình tâm lý:

- Quá trình nhận thức: cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng...

- Quá trình cảm xúc: yêu, ghét, khó chịu, giận hờn...

- Quá trình ý chí: đặt mục đích, đấu tranh tư tưởng, ham muốn, tham vọng...

1.5.2. Các trạng thái tâm lý

Là hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối dài (vài chục phút,

hàng tuần, hàng tháng...), thường ít biến động nhưng lại bị chi phối một cách căn

bản các quá trình tâm lý đi kèm với nó.

Ví dụ: sự chú ý đi với quá trình nhận thức, tâm trạng đi với xúc cảm, tin

tưởng hay nghi ngờ đi với quá trình ý chí.

1.5.3. Thuộc tính tâm lý

Là hiện tượng tâm lý hình thành lâu dài và kéo dài rất lâu, có khi suốt đời và

tạo thành nét riêng của nhân cách, chi phối quá trình và trạng thái tâm lý của

người ấy (xu hướng, tính tình, khí chất, năng lực...).Các hiện tượng tâm lý này

có mối quan hệ chặt chẽ với nhau không tách rời nhau.

2. Tâm lý học y học

2.1. Định nghĩa

Tâm lý học y học là một ngành của y học nghiên cứu trạng thái tâm lý bệnh

nhân, thầy thuốc, cán bộ y tế trong các điều kiện, hoàn cảnh khác nhau.

2.2. Nhiệm vụ

Tâm lý học y học có nhiệm vụ nghiên cứu:

- Các trạng thái tâm lý của người bệnh.

- Các yếu tố tâm lý ảnh hưởng tới sự phát sinh và phát triển bệnh.

- Vai trò yếu tố tâm lý trong điều trị, phục hồi, phòng và bảo vệ sức khoẻ

con người.

2.3. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý y học

Tâm lý y học nghiên cứu nhân cách của bệnh nhân, nhân cách của thầy

thuốc (bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa, điều dưỡng viên...) mối quan hệ qua

lại giữa cán bộ y tế và bệnh nhân.

4

2.4. Vai trò của yếu tố tâm lý trong y học

2.4.1. Tâm thần và cơ thể một khối thông nhất thường xuyên tác động qua lại

và ảnh hưởng lẫn nhau

Rất nhiều bệnh cơ thể ngoài sự phát hiện các triệu chứng đặc trưng còn có

các rối loạn tâm lý.

Ví dụ: bệnh lao: tăng khí sắc, tăng kích thích...; bệnh tim: lo âu, sợ hãi, cảm

xúc không ổn định...

2.4.2. Tâm chấn (stress – sang chấn tâm lý) có thể làm phát sinh bệnh

Sang chấn tâm lý có thể gây ra:

- Các bệnh tâm căn (tâm căn hysteria, tâm căn suy nhược...).

- Loạn thần phản ứng.

- Bệnh y sinh (bệnh do thầy thuốc gây nên).

- Bệnh cơ thể tâm sinh: bệnh cao huyết áp, bệnh loét hành tá tràng, bệnh hen

phế quản, bệnh táo bón...

2.4.3. Yếu tố tâm lý trong điều trị

- Liệu pháp tâm lý được dùng trong điều trị bệnh.

- Lòng tin của bệnh nhân vào thầy thuốc, điều dưỡng viên; lòng nhân ái, sự

cư xử, tiếp xúc tốt có tác dụng điều trị bệnh.

2.4.4. Vai trò của yếu tố tâm lý trong phòng bệnh

Giáo dục và rèn luyện nhân cách cho người bệnh kết hợp với thái độ đúng

mực của cán bộ y tế sẽ giúp cho việc:

- Phòng bệnh tâm thần cho bệnh nhân.

- Vệ sinh tâm thần cho người bệnh và người lành.

- Bồi dưỡng, giáo dục nhân cách người bệnh và gia đình người bệnh.

2.5. Một số phương pháp nghiên cứu tâm lý áp dụng trong nghiên cứu tâm

lý học y học

2.5.1. Phương pháp quan sát

Đây là phương pháp được dùng nhiều nhất, vì tâm lý người là hiện tượng

tinh thần, không thể cầm nắm, đo đếm được, nhưng bao giờ nó cũng thể hiện ra

bênngoài, ra hoạt động. Nên đối tượng để ta quan sát, để nghiên cứu tâm lý

người là những cử chỉ, hành động, vẻ mặt, ánh mắt, nụ cười...

2.5.2. Phương pháp thực nghiệm

Là phương pháp quan sát các biểu hiện của hiện tượng tâm lý một cách chủ

động theo kế hoạch đã định dựa vào sự thay đổi điều kiện tác động vào người bị

thực nghiệm theo cách tự tạo để quan sát.

Có hai loại thực nghiệm:

+ Thực nghiệm tự nhiên: tiến hành trong điều kiện sống và hoạt động hàng

ngày.

+ Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm: tiến hành trong phòng thí nghiệm,

dưới điều kiện khống chế nghiêm ngặt các ảnh hưởng của tác động bên ngoài.

Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm được dùng nhiều nhất trong việc nghiên

cứu các quá trình tâm lý.

Phương pháp này có ưu điểm:

+ Không những có thể phán đoán được lời nói và hành động mà còn có thể

5

phán đoán được sự phản ứng sinh lý bên trong cơ thể của người bị thí nghiệm, vì

thế tài liệu thu thập được tương đối chính xác.

+ Nghiên cứu một cách chủ động. Paulov nói: "Quan sát chỉ thu nhận được

những cái mà tự nhiên cấp cho, phương pháp thực nghiệm lấy ở tự nhiên cái mà

ta muốn".

2.5.3. Phương pháp đàm thoại

Là phương pháp nói chuyện với đối tượng mình nghiên cứu tâm lý của họ.

Lưu ý: Người nghiên cứu phải chuẩn bị câu hỏi chu đáo nhằm đạt được mục

đích nghiên cứu và phải tạo được không khí thân mật cởi mở.

2.5.4. Phương pháp phân tích sản phẩm

Là phương pháp dựa vào kết quả hoạt động, sản phẩm hoạt động của đối

tượng để nghiên cứu tâm lý của họ. Sản phẩm có thể là: bài thơ, bài văn của nhà

thơ, nhà văn; bức tranh của hoạ sỹ; thành phẩm, sản phẩm sản xuất của công

nhân; kế hoạch chăm sóc bệnh nhân của điều dưỡng viên... qua những sản phẩm

đó để đánh giá năng lực, thái độ, kỹ năng... của tác giả.

2.5.5. Phương pháp trắc nghiệm

Là phương pháp nghiên cứu tâm lý bằng cách nêu ra một loạt câu hỏi đã

định sẵn, có tính chất "thử đoán". Phương pháp trắc nghiệm thường được xác

định khuynh hướng nghề nghiệp như: thợ máy, lái xe, giảng viên, thầy thuốc...

Các câu hỏi phải được xây dựng để qua các câu trả lời của họ là có thể biết được

trình độ, kiến thức, kỹ năng, thái độ và những phẩm chất cần thiết của đối tượng

nghiên cứu để căn cứ vào đó mà xếp việc học tập công tác cho phù hợp.

TỰ LƯỢNG GIÁ

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 14 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào

khoảng trống

1. Hoạt động nhận thức của cá nhân bao gồm

A...........................................

B. Tri giác

C...........................................

D...........................................

E. Tư duy

2. Điều kiện để hình thành hiện tượng tâm lý

A. Tồn tại khách quan

B...........................................

C...........................................

3.Ba loại hiện tượng tâm lý

A...........................................

B...........................................

C...........................................

6

4. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý người vận dụng trong nghiên cứu tâm lý

y học

A...........................................

B............................................

C............................................

D. Phương pháp phân tích sản phẩm

E............................................

5.Quá trình tâm lý bao gồm 3 quá trình là

A.................................................

B.................................................

C.................................................

6. Thuộc tính tâm lý được phân chia thành 4 mặt

A.................................................

B.................................................

C.................................................

D. Năng lực

7. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý y học là

A. Nhân cách bệnh nhân.

B.................................................

C.................................................

8.Tâm lý người là sự phản ánh..... (A)..... thông qua lăng kính..... (B)..... của mỗi

gười, nên tâm lý mỗi người khác nhau.

9. Tâm lý mỗi người khác nhau vì cá nhân vừa là thực thể....(A)....vừa là thực

thể. (B)......

10. Hoạt động não bộ có tính......(A)..... và toàn thể, do đó các hoạt động tâm lý

luôn.....(B)..... chặt chẽ với nhau.

11. Tâm thần và cơ thể là một khối.....(A)..... thường xuyên.....(B)..... qua lại và

ảnh hưởng lẫn nhau.

12. Hiện tượng tâm lý bao giờ cũng diễn ra.....(A)..... con người cụ thể.

13. Tâm lý học y học là một ngành của y học nghiên cứu.....(A)..... bệnh nhân,

thầy thuốc, cán bộ y tế trong các điều kiện hoàn cảnh khác nhau.

14. Hoàn thiện sơ đồ tổng quát về các hiện tượng tâm lý sau:

7

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!