Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình tài chính quốc tế
PREMIUM
Số trang
166
Kích thước
55.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
907

Giáo trình tài chính quốc tế

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

M ti TRƯ Ờ N G Đ Ạ I HỌ C DÂN LẬ P ĐÔN G Đ Ô

• • • * •

GIÁ O TRÌN H

TÀI CHÍNH

QUỐCTẾ

Dàn h cho Sinh viê n c á c trườ n g Đ ạ i họ c

PGS. TS.N

À

«•—

YẾN

.

VĂN TIẾN

N

«•—

YẾN

.

1 \

«•—

YẾN

.

1

v i ỉ /

'MẪ'T BAN THONG o

#£ ỄÈÍ/JỊ Ế Ế Ỉ- Ì

BỘ VĂN HÓA THÔNG TIN

CỤC BÀN QUYỀN TÁC GIẢ VĂN HỌC - NGHỆ THUẬT

GIẤ Y CHỨN G NHẬ N

ĐĂN G K Ý QUYỂ N TÁ C GI Ả

cục BẢN QUYỂN TÁC GIẢ VÀN HỌC - NGHỆ THUẬT CHÚNG NHẬN

Tác phẩm: Tài chính (giễ^ể^Mị Loại hình: Tác phẩm viết

Tác giả, Chủ sở hữu: Nguyền Văn Tiến Quốc tịch: Việt Nam

Sớ 4 ngõ 84 phó Chùa Láng, SÔ CMND: 011833523

p. Láng Thượng, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội 15/12/2003

Đã đãng ký quyền tác giả tại Cục Bản quyền Tác giả Van học - Nghệ thuật

Ha Sởi, ngày 21 tháng 12 năm 2006

CỤCTRƯỞNG

O m

Số: 3101/2006/QTG

Cấp cho Tác giả đồng thời là Chủ sở hau Vũ Mạnh Chu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

MÃ SỘ: 07 - 2007/CXB/426 - 75/TK

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tài chính Quốc tế 3

LèữTtÓSĐầU

Trong 20 năm trỏ lại đây, chúng ta đã từng chứng kiến

những sự kiện làm rung chuyển thế giới, đó là: cuộc khủng

hoảng đồng peso Mexico tháng 12/1994; sự mất giá kỷ lục của

USD vào năm 1995, để rồi lên giá đột biến sau đó; cuộc khủng

hoảng Tài chính - Tiền tệ Đông Nam Á vào năm 1997 - 1998;

sự ra đời đồng tiền chung châu Âu EURO; những sản phẩm

mới trên thị trường ngoại hối... Những biến động về Tài chính -

Tiền tệ với quy mô và tốc độ chưa từng có, đã ảnh hưởng lây

lan có tính dây chuyền và để lại những hậu quả nặng nề lâu dài

cho nhiều quốc gia, nhiều tập đoàn kinh tế và nhiều công ty.

Tài chính Quốc tế luôn gắn liền với kinh tế thị trường

mở, do đó trước nhu cầu hội nhập quốc tế, đòi hỏi chúng ta

phải có sự am hiểu nhất định về lĩnh vực này, đặc biệt là những

kiến thức hiện đại đang được áp dụng phổ biến trên thế giới.

Đứng trước thực tế như vậy, môn học " Tài chính quốc tế" được

xác định là môn học bắt buộc đối với ngành Tài chính - Ngân

hàng, và là môn học lựa chọn cho các trường khối kinh tế.

Mong muốn được góp sức vào sự nghiệp chung, đã thúc

giục tôi biên soạn cuốn sách này. Từ năm 1990, được chuyển

tiếp làm nghiên cứu sinh, tôi tập trung nghiên cứu lĩnh vực Tài

chính Quốc tế với đề tài "Mối quan hệ giữa Tỷ giá hối đoái và

Cán cân thanh toán quốc tể\ Qua thời gian công tác tại Ngân

hàng Ngoại thương Việt Nam từ ỉ 994 đến ỉ 998, tôi đã tích lũy

được nhiều kiến thức thực tế, đặc biệt là về lĩnh vực quản lý

ngoại hối, điều hành tỷ giá và các nghiệp vụ kinh doanh ngoại

hối. Và cơ hội đã đến, khi tôi trở thành giảng viên của Học viện

© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiền - Học viện Ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

4 rãi chính Quốc tế

Ngân hàng. Trong những năm qua, được giao nhiệm vụ giảng

dạy về lĩnh vực Tài chính Quốc tế và Níịhiệp vụ Kinh doanh

Ngoại hối, tôi đã tập trung nghiên cứu, đặc biệt là tiếp cận

nhữiĩg kết quả nghiên cứu mới nhất trên thế giới về lĩnh vực Tài

chính Quốc tế và Thị trường Ngoại hối.

Trên cơ sở cuốn "Tài chính Quốc tế hiện đại trong nền

' kinh tể mở", cuốn sách "Tài chính quốc tế" này được biên soạn

lại nhằm đáp íờĩq nhu cầu học tập và nghiên cứa cho Sinh viên.

Cuốn sách này sớm được ra mắt bạn đọc đúng như mong

muốn của bàn thân là nhờ có sự ủng hộ nhiệt tình và sự dộng

viên có hiệu quả của gia đình, đồng nghiệp và bè bạn. Tôi xin

biết ơn sâu sắc tất cả những gì mà mọi người đã làm cho tôi

trong suốt thời gian biên soạn lần đẩu và các lần xuất bản tiếp

theo của cuốn sách này.

Nguyện vọng đỏng góp thì nhiều, song lực thì có hạn,

cho nên mặc dù đã cố gắng tập trung trí tuệ và năng lực hiểu

biết của mình nhằm đáp ứng tốt nhất cho bạn đọc, nhưng cuốn

sách này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng

tôi chân thành đón nhận những ý kiến đóng góp của bạn đọc

gần xa để những lần tái bản tiếp theo được tốt hơn.

TÁC GIẢ

PGS. TS. NGUYỄN VĂN TIÊN

Xin liên hê:

Nguyễn Văn Tiến

Đĩ: 0912 11 22 30

WWW.tnonline.us/tien

© PGS. TS. Nguyễn Vãn Tiền - Học viện Ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tài chính Quốc tê 5

M Ụ C LỤ C

CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH Quốc TẾ 11

1. Mỏ CỬA KINH TẾ VÀ VÂN ĐỂ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 12

2. TÀI CHỈNH QUỐC TẾ NGÀY CÀNG TRỞ NÊN QUAN TRỌNG 15

2.1. Thương mại quốc tế tăng so với thương mại nội địa 16

2.1.1. Bằng chứng tăng trướng thương mại quốc tế 17

2.1.2. Nhũng nguyên nhân làm tăng trướng thương mại quốc tế 19

2.1.3. Những lợi ích từ thương mại quốc tế 21

2.1.4. Những rủi ro trong thương mại quốc tế 23

2.2. Xu hướng toàn cầu hoa các thị trường tài chính 24

2.2.1. Những lợi ích từ toàn cẩu hoa đẩu tư 26

2.2.2. Những rủi ro trong quá trình toàn cầu hoa đẩu tư 26

3. TỶ GIÁ BIẾN ĐỘNG NGÀY CÀNG GIA TĂNG 27

4. MÔN HỌC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 29

5. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 31

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG NGOẠI Hối - FOREX 33

1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 33

Ì. Ì. Khái niệm và đặc điểm 33

1.2. Các chức năng của thị trường ngoại hối 37

1.3. Những thành viên tham gia thị trường ngoại hối 39

1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối 41

1.5. Phân loại thị trường ngoại hối 43

2. NHỮNG VÂN ĐỂ cơ BẢN TRONG KINH DOANH NGOẠI Hối 44

2.1. Các khái niệm 44

2.2. Phân loại tỷ giá 45

2.3. Các phương pháp yết tỷ giá 47

2.4. Điểm tỷ giá, cách đọc và cách viết tỷ giá 55

2.5. Tỷ giá mua, tỷ giá bán và alĩ lỗ trong kinh doanh ngoại hối 57

© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiền - Học viện Ngán hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

6 Tài chính Quốc tẻ

2.6. Tỷ giá nhà môi giới ngoại hối 60

2.7. Mua bán hộ, đầu cơ và kinh doanh chênh lệch tỷ giá 61

2.8. Tỷ giá chéo và kinh doanh chênh lệch tỷ giá chéo 65

2.9. Ngày giá trị 74

2.10. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất 75

2.11. Trạng thái ngoại hối và rủi ro tỷ giá li

3. NGHIỆP GIAO NGAY - SPOT 82

4. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN - FORWARD 86

5. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 90

CHƯƠNG 3: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TỂ 95

1. KHÁI NIỆM VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ 95

2. BP, BẢN GHI CHÉP PHẢN ÁNH CUNG CẦU TIỀN TỆ 97

3. KẾT CÂU VÀ CÁC CÁN CÂN BỘ PHẬN CỦA BP 99

4. NGUYÊN TẮC HOẠCH TOÁN CỦA BP 113

5. THẶNG Dư VÀ THÂM HỤT CỦA BP 120

6. HIỆU ỨNG TUYẾN J 133

7. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 141

CHƯƠNG 4: NHỮNG VÂN ĐỀ cơ BẢN VỀ TỶ GIÁ 145

1. TỶ GIÁ VÀ SỨC CẠNH TRANH THƯƠNG MẠI QUỐC TỂ 145

L I. Khái niệm sức cạnh tranh thương mại quốc tế 145

1.2. Tỷ giá và sức cạnh tranh thương mại quốc tê 146

1.2.1. Tỷ giá danh nghĩa song phương 147

1.2.2. Tỷ giá danh nghĩa đa phương - NEER 149

1.2.3. Tỷ giá thực song phương 151

1.2.4. Tỷ giá thực đa phương - REER 154

2. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 155

2.1. Khái niệm và mục tiêu của chính sách tỷ giá 155

2.2. Các công cụ của chính sách tỷ giá 159

© PGS. TS. Nguyễn Vãn Tiền - Học viện Ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tài chính Quốc tế 7

3. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ VÀ VAI TRÒ CỦA NHTW 162

3.1. Khái niệm và phân loại chế độ tỷ giá 163

3.2. Vai trò của NHTW trong các chế độ tỷ giá 165

3.3. Những mặt trái khi định giá cao nội tệ 180

4. HỆ THỐNG CHÊ ĐỘ TỶ GIÁ NGÀY NAY 185

5. CÂU HÒI VÀ BÀI TẬP 189

CHƯƠNG 5: HỌC THUYẾT NGANG GIÁ sức MUA - ppp 193

1. KHÁI NIỆM NGANG GIÁ SỨC MUA 194

Ì. Ì. Sức mua và ngang giá sức mua 194

1.2. Quy luật ngang giá sức mua 196

2. QUY LUẬT MỘT GIÁ 198

3. CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA ppp 202

3.1. ppp trạng thái tĩnh 202

3.2. ppp trạng thái động 208

3.3. ppp dạng kỳ vọng 217

4. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 220

CHƯƠNG 6: HỌC THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT • IRP 225

1. TIÊU CHÍ CHỌN ĐỒNG TIỀN ĐẦU Tư VÀ ĐI VAY 225

1.1. Lựa chọn đồng tiền đầu tư 225

1.2. Lựa chọn đổng tiền đi vay 230

2 QUY LUẬT NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM - CIP 233

2.1. Khái niệm về ngang giá lãi suất 233

2 2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất duy trì quy luật CIP 234

2 3. Các dạng biểu hiện của - CIP 236

3 QUY LUẬT UIP VÀ HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ 241

3.1. Môi quan hệ giữa tỷ giá kỳ hạn tỷ giá giao ngay dự tính 241

3.2. Các dạng biếu hiện cùa UIP 242

3 3. Hiệu ứng Fisher quốc tế 244

© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến • Học viện Ngàn hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

8 Tài chính Quốc té

4. TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN Tố TÁC ĐỘNG LẺN TỶ GIÁ 245

4. Ì. Tỳ giá và các học thuyết về tỳ giá 246

4.2. BP. bản ghi chép phản ánh cung cầu ngoại tệ 248

4.3. Các nhãn tố tác độna lèn tỳ aiá 250

4.4. Tại sao tỳ giá ngày nav lại biến động nhanh và mạnh? 255

5. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 258

CHƯƠNG 7: HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ 263

1. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TÉ TRƯỚC ĐẠI CHIÊN THÊ GIỚI li 263

1.1. Bản vị hàng hoa và sự sụp đổ của chế độ đồng bản vị 263

Ì .2. Bản vị vàng và những qui tắc của nó 267

1.3. Thời kỳ hoàng kim cùa chế độ bản vị vảng 1880-1914 269

1.4. Hoạt động kinh tê vĩ mó dưới chế độ bàn vị vàng 271

Ì .5. Hệ thống tiền tệ quốc tế giữa hai Đại chiến Thế giới 274

2. HỆ THÕNG TIỄN TỆ QUỐC TÊ SAU ĐẠI CHIÊN THẾ GIỚI li 276

2.1. Hệ thống Bretton Woods - BWS 277

2.2. Những đặc điểm cùa BWS 277

2.3. Tóm tắt lịch sử của BWS 280

2.4. Tại sao BWS lại sụp đổ? 286

3. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ THỜI KỲ HẬU BWS 292

3. Ì. Cú sốc giá dầu đầu tiên và những hậu quá tiếp theo của nó 292

3.2. Tạo quyền rút vốn đặc biệt - SDR 294

3.3. Hội nghị Jamaica 1976 295

3.4. Con rắn và Hệ thống tiền tệ châu Âu 296

3.5. Cú sốc giá dầu lần thứ hai 297

3.6. Đổng ƯSD hùng mạnh trong những năm 1980 - 1985 297

3.7. Từ PIaza đến Louvre và sau đó 298

3.8. Sự rối loạn tiền tệ trons những năm 1990 300

© PGS. TS. Nguyễn Vẫn Tiền - Học viện Ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tài chính Quốc tế 9

CHƯƠNG 8: THỊ TRƯỜNG EUROCURRENCY VÀ EUROBONDS 303

1. NHỮNG KHÁI NIỆM 303

2. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA THỊ TRƯỜNG 306

3. THỊ TRƯỜNG EUROCURRENCY 307

3. Ì. Sự ra đời và phát triển cùa thị trường Eurocurrency 307

3.2. Những dặc trưng của thị trường Eurocurrency 310

3.3. Lợithế cạnh tranh của các EUROBANKs 311

3.4. Thị trường nội địa và thị trường Eurocunency 314

3.5. Cơ chế tạo tiền gửi và tín dụng bằng EURODOLLAR 315

3.6. Ý kiến tán thành và phản đối thị trường Eurocurency 318

3.7. Những thị trường Eurocurrency và quy chế điều chỉnh 321

4. THỊ TRƯỜNG VỐN QUỐC TẾ VÀ THỊ TRƯỜNG EUROBONDS 322

4.1. Sự hình thành và phát triển của thị trường Eurobonds 323

4.2. Những đặc điểm của Eurobonds 324

4.3. Kiểm soát và điều chỉnh thị trường Eurobonds 328

4.4. Quản lý phát hành Eurobonds 329

4.5. Những phát kiến mới trên thị trường Eurobonds 331

CHƯƠNG 9: KHỦNG HOẢNG NỢ QUỐC TẾ 333

1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC NƯỚC LDCs 335

2. KINH TẾ HỌC TRONG QUAN HỆ VAY NỢ NƯỚC NGOÀI 338

3. CÁC HÌNH THỨC THU HÚT VỐN NƯỚC NGOÀI 339

3.1. Tài trợ bằng phát hành trái phiếu quốc tế 339

3.2. Tín dụng ngân hàng 340

3.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài 340

3.4. Tài trợ chính thức 340

4. CÁC CHỈ TIÊU VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI 341

5. NGUYÊN NHẢN VÀ QUY MÔ CỦA KHỦNG HOẢNG NỢ 344

5. Ì. Sự bắt nguồn của khùng hoảng nợ 344

5.2. Những dấu hiệu của khủng hoảng nợ 346

© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

10 Tài chính Quốc tế

5.3. MEXICO tuyên bõ đình chi trả nợ nước ngoài 348

5.4. Quy mô cùa cuộc khùna hoảng 349

6. PHÂN TÍCH KHỦNG HOẢNG NỢ TRÊN cơ sỏ CUNG CẦU 352

7. VỠ NỢ DƯỚI GÓC ĐỘ KINH TẾ HỌC 354

7.1. Những phí tổn liên quan đến tuyên bố vỡ nợ 355

7.2. Những lợi ích từ vỡ nợ quốc gia 356

8. QUAN ĐIỂM CỦA NHỮNG NGƯỜI TRONG cuộc 358

8.1. Nhữns nsàn hàna quốc tế 358

8.2. Chính phủ của các nước phát triển 359

8.3. IMF và WORLDBANK 360

8.4. Các nước con nợ 360

9. XỬ LÝ KHỦNG HOẢNG NỢ, 1982-1994 361

9.1. Giai đoạn 1: 1982 - 10/1985 361

9.2. Giai đoạn 2: Kế hoạch BAKER. 10/1985 - 3/1989 365

9.3. Giai đoạn 3: Kế hoạch BRADY. 3/1989 - đến nay 368

CHƯƠNG 10: CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ CỦA VIỆT NAM 371

1. DIỄN BIÊN VÀ CÁC Mốc CÀI CÁCH TỶ GIÁ CÙA VIỆT NAM 371

2. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ CỦA VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ 373

2.1. Chính sách tỷ giá thời kỳ 1955 - 1989 374

2.2. Chính sách tỷ giá thời kỳ 1989 - 1991 379

2.3. Chính sách tỷ giá thời kỳ 1992 - 2/1999 384

2.4. Chính sách tỳ giá từ 2/1999 - đến nay 398

3. ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ CỦA VIỆT NAM 400

3.1. Tác động cùa tỷ giá VND đến hoạt động xuất nhập khẩu 400

3.2. Chính sách tỷ giá VND với thị trường ngoại tệ ngầm 408

3.3. Chính sách thu hút và quản lý kiều hôi 413

TÀI LIỆU THAM KHẢO 417

© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến • Học viện Ngàn hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Chương í: Đại cương về Tài chính quốc tế 11

CHƯƠNG 1

ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Tài chính quốc tế được hình thành và phát triển trên cơ sở thương

mại và chu chuyên vốn quốc tế. Ngày nay, chúng ta đang sống trong một

thế giới phụ thuộc lẫn nhau, các nền kinh tế của các quốc gia tuy có mức

độ mở cửa khác nhau nhưng đều thuộc kinh tế thị trường mớ. Điều này

nói lên rằng các quốc gia không thể tự thoa mãn nhu cầu cứa chính mình,

mà phải tiến hành chuyên môn hoa sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng

và dịch vụ có lợi thế so sánh, đồng thời nhập khẩu những hàng hoa và dịch

vụ không có lợi thế so sánh. Lợi ích rõ ràng từ thương mại quốc tế được

thể hiện ờ chỗ: người tiêu dùng mua được hàng hoa và dịch vụ rẻ hơn, còn

nhà sản xuất thì bán được nhiều hàng hơn. Dựa trên cơ sờ lợi thế so sánh,

khi một quốc gia nhập khẩu một loại hàng hoa nào đó sẽ ra tạo áp lực: (i)

làm giảm giá loại hàng hoa này sản xuất ở trong nước, (ii) làm cho sán

xuất loại hàng hoa này ở trong nước co lại. Ngược lại. khi một quốc gia

xuất khẩu một hàng hoa nào đó sẽ tạo áp lực: (i) làm giảm giá hàng hoa

này ở nước ngoài, (ri) làm cho sản xuất ớ nước ngoài co lại.

Một câu hỏi được đặt ra là: làm thế nào để biết được mức độ mở

cửa của các nền kinh tế? Rõ ràng là xu hướng tăng trướng thương mại

quốc tế phản ánh mức độ mở cửa của các nền kinh tế ngày càng cao, làm

cho quan hệ trong lĩnh vực tiền tệ và chính sách vĩ mô giữa các nước càng

trở nên phụ thuộc lẫn nhau hơn. Kê từ sau chiến tranh Thế giới li, tổng

doanh số xuất khẩu của toàn thế giới đã tăng lên đáng kế và hiện nay là

trên 6.310 tỷ USD/năm. Để xác định chính xác mức độ mớ cửa, chúng ta

tiến hành khảo sát các chỉ số mớ cửa của một nền kinh tế, trên cơ sở đó so

sánh mức độ mở cửa, xem xét sự phụ thuộc và ảnh hướng lẫn nhau giữa

các quốc gia, mà đặc biệt là về lĩnh vực Tài chính quốc tế.

© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến • Học viện Ngấn hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

12 Chương ì : Đại cương vẽ Tài chính quốc tế

1. MỞ CỬA KINH TẾ VÀ VÂN ĐỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Theo cách đánh giá truyền thống, giá trị tham gia thương mại

quốc tế của một quốc gia thường được đo bằng giá trị xuất khẩu. nhập

khấu hav tổng giá trị xuất nhập khẩu. Trong năm 2000, nước Mỹ xuất

khẩu xấp xi 1.097.3 tý USD và nhập khẩu 1.468.0 tỷ USD. làm cho nước

MỸ trờ thành nước có giá trị thương mại quốc tế lớn nhất thế giới. Điều

hiển nhiên là, giá trị thương mại quốc tế khổng lồ cùa Mỹ chù yếu dựa

trên tầm vóc kinh tế to lớn cùa Mỹ. Do đó, không thê vìthế mà kết luận

rằng nước Mỹ có mức độ mớ kinh tế lớn nhất thế giới. Đế so sánh mức độ

mờ cửa giữa các quốc gia được chính xác, không phụ thuộc vào độ lớn của

nền kinh tế, người ta sử dụng tỷ lệ giá trị thương mại quốc tế trẽn tổng sản

phẩm quốc nội (GDP). Tỷ lệ xuất khẩu, nhập khẩu trên GDP của một số

nước được biểu diễn tại bảng 1.1 dưới đây.

Báng 1.1: Các chi sô mớ cửa kinh tế năm 2000

Nước XK/GDP(%) NK/GDP

Argentina 10,8 11,4

Belgium 88,2 84,6

Brazil 10,6 11,7

Canada 45,4 40,4

France 28,7 27,3

Germany 33,4 33,0

Hungary 62,5 66,7

India 11,2 12,7

Israel 40,0 47,0

Japan 10,8 9,4

China Hongkong 150,0 145,3

Korea 45,0 42,2

Malaysia 125,7 105,8

Mexico 31,4 33,2

Indonesia 38,5 30,7

Thailand 66,3 58,1

United Kingdom 27,2 29,1

United States 11,0 14,7

Venezuela 29,4 17,0

Vietnam(1997) 2,5 2,0

Nguồn: IMF, International Financial Statistics. 2001.

© PGS. TS. Nguyền Văn Tiên - Học viện Ngăn hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Chương ỉ: Đại cương vềTài chính quốc tế 13

Bảng 1.1 chỉ ra rằng những nước lớn có mức độ mở cửa kinh tế ít

hơn (tự thoa mãn nhu cầu nhiều hơn) các nước nhỏ, ví dụ nước Mỹ có chỉ

số mở cửa kinh tế rất thấp là 11% xuất khẩu/GDP và 14,7% nhập

khấu/GDP. Tuy nhiên, theo quan điểm kinh tế hiện đại thì các chỉ số

xuất khẩu, nhập khẩu/GDP thường đánh giá thấp mức độ mở cửa của một

nền kinh tế. Điều này hàm ý rằng, nhiều hàng hoa không thực sự tham gia

xuất khẩu hay nhập khẩu, nhưng chúng là những hoa thương mại quốc tế

tiềm năng, ví dụ như xe hơi thuộc hãng Chevy hay Ford được sản xuất và

tiêu thụ nội địa. Một phần xe hơi sản xuất ở Mỹ dùng đế xuất khẩu, phần

còn lại để tiêu dùng trong nước. Nhưng nếu xét về toàn cục thì ngành

công nghiệp xe hơi của Mỹ có thê coi là một ngành công nghiệp có tính

quốc tế, bời vì nó phải cạnh tranh với các công ty nước ngoài ngay cả trẽn

thị trường quốc tế và ngay cả trên thị trường nội địa. Do đó, khi đo mức độ

mở cửa kinh tế. cần thiết phải bổ sung những hàng hoa tiềm năng có thể

tham gia thương mại quốc tế, chứ không chi đơn thuần bao gồm những

hàng hoa thực sự được xuất khẩu và nhập khẩu. Xét từ góc độ này, thì

mức độ mở cửa kinh tế cùa Mỹ sẽ lớn hơn nhiều so với các chỉ số trên

bảng 1.1. Với cánh đánh giá hiện đại này thì hầu hết các quốc gia đều có

mức độ mớ cửa lớn hơn so với cách đánh giá truyền thống, mà đặc biệt là

đối với những nước lớn phát triển.

Cũng theo quan điểm hiện đại, bên cạnh chu chuyến hàng hoa và

dịch vụ giữa các quốc gia, để đánh giá toàn diện mức độ mớ cửa của một

nền kinh tế cần phải đánh giá mức độ mớ cửa trong lĩnh vực chu chuyển

vốn quốc tế là như thế nào. Xu hướng quốc tế hoa các thị trường tài chính

là một trong những phát triển cơ bản sau chiến tranh Thế giới li. Một

trong những xu hướng phát triển tiêu biếu đó là: Trong khi các nhà dầu tư

và những NHTW nước ngoài đầu tư những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi

vào tín phiếu và trái phiếu kho bạc Mỹ, thì các ngân hàng Mỹ lại mờ rộng

tẩm hoạt động của mình trải khắp trẽn toàn thế giới. Thu nhập từ các hoạt

động kinh doanh ở nước ngoài trở thành một bộ phận quan trọng của các

cóng ty đa quốc gia và những nhà đầu tư quốc tế.

Một quốc gia mở cửa thị trường tài chính sẽ mang lại cho người cư

© PGS. TS. Nguyẻr Văn Tiến - Học viện Ngăn hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

14 Chương Ì: Đại cương vềTài chính quốc tế

trú những lợi ích nhất dinh. Bới vì, thông qua thị trường vốn quốc tế. nhà

đầu tư trong nước được cung cấp những nguồn vốn bổ sung từ nước ngoài,

khi mà không thể huy động trẽn thị trường tài chính nội địa. Ngoài ra, thị

trường tài chính quốc tế còn cho phép những nhà đầu tư tài chính tìm

kiếm nhũng cơ hội sinh lời cao hơn và giảm được rủi ro thông qua đa dạng

hoa danh mục đầu tư quốc tế. Xét từ góc độ này, thì thị trường tài chính

quốc tế đã cung cấp cho những nhà đầu tư tài chính những cơ hội đẩu tư

tốt hơn mà thị trường nội địa không có sẩn. Tuy nhiên, khi một nền kinh

tế đã liên kết với thị trường tài chính thế giới thì luôn phải đứng trước

thách thức về những biến động của thị trường quốc tế. Trong một thế giới,

mà ờ dó các thị trường là liên kết với nhau sẽ làm cho các mức tăng

trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá, tỷ lệ lạm phát ... giữa các quốc gia luôn

chịu ảnh hường lẫn nhau. Do đó, những yêu tố thuộc tài chính quốc tế

trở thành một trong những nhân tố quan trọng có tác động hình thành

các chính sách kinh té vĩ mô trong nên kinh té mở; và đây cũng là một

trong những trọng tám nghiên cứu của cuốn giáo trình Tài chính quốc

tếnày.

Có rất nhiều lý do khiến chúng ta cần nghiên cứu và hiểu biết về

lĩnh vực tài chính quốc tế, chủ yếu là:

Thứ nhất, tính chất mở cửa của nền kinh tế hàm ý rằng hoạt động

của nền kinh tế luôn là đối tượng chịu ảnh hưởng sâu sắc của các sự kiện

xảy ra ờ nước ngoài. Ví dụ. trong những năm 1997 - 1998 xảy ra khủng

hoảng Tài chính - Tiền tệ Đông Nam Á, các đồng tiền trong khu vực giảm

giá đáng kể đã ảnh hưởng kìm hãm xuất khẩu cùa Việt Nam và kích thích

nhập khẩu hàng hoa từ các nước có đồng tiền giảm giá. Hay nhiều ngành

sản xuất nội địa của nước Mỹ đang đứng trước cuộc cạnh tranh khốc liệt

khi các công ty nước ngoài luôn tìm kiếm biện pháp nhằm tăng thị phần

xuất khẩu vào Mỹ: và đây đã trớ thành nguyên nhân khiến cho các ngành

cõng nghiệp trụ cột như sản xuất thép, sản xuất xe hơi cùa Mỹ trớ nên

đình đốn. Sự biến động trong giá dầu thô cũng là nhân tố ảnh hưởng đáng

kể đến những nước phụ thuộc vào nhập khẩu dầu nói riêng và kinh tế thế

giới nói chung. Điều rõ ràng là chúng ta đang sống trong một thế giới phụ

© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiên - Học viện Ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!