Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình Microsoft Access 2003 docx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
Giáo viên: Tạ Hùng Thiện, Kỹ thuật viên tin học
TT Bách khoa ASIAN
ĐT: 0905288222. Email: [email protected]
Mở đầu Table Query
Nội dung Microsoft Access 2003
Mở đầu: Giới thiệu về Microsoft Access
Bảng (Table)
Truy vấn dữ liệu (Query)
Làm việc với mẫu biểu (Form) - Command Button
Báo biểu (Report)
Macro - Menu
Form Report Macro
2
I. Giới thiệu
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh chạy trên
môi trường Windows
Access 2003 là một phần trong bộ chương trình Microsoft
Office 2003 được dùng rất rộng rãi hiện nay
Access cho phép người sử dụng quản lý, bảo trì, khai
thác, lưu trữ số liệu một cách có tổ chức trên máy tính
Với Access, người sử dụng không cần viết từng câu lệnh
như Pascal, Foxpro, C... mà chỉ tổ chức dữ liệu và thiết kế
các yêu cầu, công việc cần giải quyết
Mở đầu Table Query
Chương I: Giới thiệu về Microsoft Access 2003
Form Report Macro
3
II. Các khái niệm cơ bản
Cơ sở dữ liệu (Database): là tập hợp các dữ liệu phục vụ cho
một mục đích, bài toán cụ thể. Ví dụ như CSDL cho bài taosn quản
lý lương, bài toán Quản lý sinh viên…
Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database): Dữ liệu được tổ
chức thành các bảng hai chiều.
* Chiều dọc: là tập hợp các đặc điểm của đối tượng cần
quản lý (gọi là trường- Field)
Vd: Sinh viên (tên, ngày sinh, lớp, điểm)
Mặt hàng (tên hàng, số lượng, đơn giá,...)
* Chiều ngang: là giá trị của các trường (các bản ghi -
Record)
Vd: (Nguyễn Văn An, 12/5/1970, K98T, 8)
Mở đầu Table Query Form Report Macro
4
Table (bảng): là thành phần cơ bản của CSDL, nó cho
phép lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác quản lý. Các bảng
trong một CSDL thường có mối quan hệ với nhau
Query (truy vấn): là công cụ dùng để tính toán các
trường không cần lưu trữ (điểmTB, thành tiền), sắp xếp,
tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu
Đối với Access, cơ sở dữ liệu (CSDL) bao gồm:
II. Các khái niệm cơ bản
Mở đầu Table Query Form Report Macro
5
II. Các khái niệm cơ bản
Form (Biểu mẫu): cho xây dựng các biểu mẫu nhập số liệu như trong
thực tế, giúp NSD thực hiện việc nhập, xuất phong phú, không đơn điệu
như nhập xuất trên Table hay Query
Report (Báo biểu): cho in ấn với các khả năng
• In dữ liệu dưới dạng bảng biểu
• Sắp xếp dữ liệu trước khi in
• In dữ liệu có quan hệ trên một báo cáo
Macro (tập lệnh): là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện các thao tác
thường gặp. Khi gọi một Macro, Access sẽ cho thực hiện một dãy các
lệnh tương ứng đã qui định
Module (đơn thể): là một dạng tự động hoá chuyên sâu hơn Macro.
Đó là những hàm riêng của NSD được viết bằng ngôn ngữ Access
Basic
Tập tin chương trình do Access tạo ra có đuôi là .MDB
Mở đầu Table Query Form Report Macro
6
III. Khởi động, thoát
Khởi động: Chọn Start / Program / Microsoft Access hoặc
chọn biểu tượng Microsoft Access (hình chìa khoá) trên màn
hình nền hay trên thanh công cụ (nếu có), xuất hiện màn
hình sau:
Mở đầu Table Query Form Report Macro
7
III. Khởi động, thoát
Create a new database using
• Blank Access database: tạo một CSDL mới
• Access database wizards, pages, and projects: tạo một CSDL
mới với các dạng có sẵn của Access
• Open an Existing Database: mở một CSDL đã có
Sau khi chọn một trong ba mục trên, chọn OK
Nếu không thực hiện các chọn lựa trên thì chọn Cancel để vào
thẳng màn hình Access
Thoát: chọn lệnh File / Exit (Alt+F4)
Nếu chưa lưu dữ liệu trước khi thoát
sẽ có thông báo
Mở đầu Table Query Form Report Macro
8
Gồm các thao tác:
Mở đầu Table Query
Tạo bảng mới, nhập dữ liệu vào bảng
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Sử dụng thuộc tính của trường để trình bày dạng dữ
liệu , kiểm tra tính hợp lệ của trường khi cập nhật
Chương II : Bảng (Table)
Form Report Macro
9
I. Tạo cấu trúc của bảng
Khởi động Access, trong hộp thoại MS Access, chọn
Blank Access Database, OK
Từ cửa sổ
Database, chọn
Table /New, xuất
hiện hộp thoại
New Table cho
phép chọn cách
tạo Table:
Xuất hiện hộp thoại File New Database
Gõ tên CSDL, chọn Create, xuất hiện cửa sổ Database
Mở đầu Table Query Form Report Macro
10
I. Tạo cấu trúc của bảng
1. Tạo bảng bằng Table Wizard
Cho tạo bảng theo các mẫu có sẵn của Access
Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Table Wizard,
OK.
Bước 2: chọn tên Table, tên trường theo mẫu có sẵn của
Access và sửa đổi lại theo yêu cầu của thực tế. Chọn Next
để thực hiện các công việc kế tiếp như sửa tên Table,... sau
cùng là chọn Finish
Mở đầu Table Query Form Report Macro
11
I. Tạo cấu trúc của bảng
2. Tạo bảng bằng Datasheet View
Cho tạo bảng theo cách sử dụng một mẫu cho trước,
Access dựa vào đó để tạo các Table
Bước 1:
trong hộp thoại
New Table,
chọn Datasheet
View, OK. Xuất
hiện cửa sổ
MS Access
Mở đầu Table Query Form Report Macro
12
I. Tạo cấu trúc của bảng
2. Tạo bảng bằng Datasheet View
Bước 2: Nhập nội dung vào bảng
Vd: để tạo bảng lưu trữ điểm sinh viên
Thay đổi tên trường: đứng trong trường, chọn Format /
Rename Column hoặc nhắp phải chuột ở tên Field, chọn
Rename Column
Nhập dữ liệu vào bảng như trong Excel
Mở đầu Table Query Form Report Macro
13
I. Tạo cấu trúc của bảng
2. Tạo bảng bằng Datasheet View
Bước 3: Lưu bảng. Chọn File / Save, xuất hiện hộp thoại
Table Name: gõ
tên bảng, OK
Access sẽ hỏi có
đặt khoá không,
bạn chọn No
Bước 4: Đóng bảng, chọn File / Close.
Mở đầu Table Query Form Report Macro