Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình kiểm toán căn bản (Tái bản có chỉnh sửa)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ọc THÁI NGUYÊN
INH TỀ' & QUẢN TRỊ KINH DOANH
TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN - TS. Đỗ THỊ THÚY PHƯƠNG
(Đóng chủ biên)
jiỉ
i l l NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC THẢI NGlTẺN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QIA'i TRỊ KINH DOANH
TS. TRÀN ĐÌNH TUÁN - TS. ĐỎ Tí THỦY PHƯƠNG
(Đồng chủ biên
GIÁO TRÌNH
KIỂM TOÁN CÁN BẢN
(Tái ban có chinh iva)
NHÀ XUÁT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NĂM 2014
. 4 0 3 -1 9
MẢ S Ố :----- ---------------
Đ H T N -20144
Biên mục trên xuất bản phẩm của Trung tâm Học liệu -Đ ạ i hục Thái Nguyêcên
Trần. Đinh Tuấn
Giáo trình kiềm toán căn bàn / Trần Đình Tuấn, Đỗ Till Thúy Phưoỉơng
đồng chù biên. - Tái bàn có sừa chữa. - Thái Nguyên: Đại học Thái Nguy&ên ,
2014 - 209 ư. ; 21 cm.
ĐTTS ghi: Đại học Thái Nguyên. Trường Kinh tế và Quản trị kinh doaianh
Tài liộu tham kháo: tr 204- 205
ISBN 978-604-915-113-2
I. Kicm toán - giáo trình II. Đỗ Thị Thúy Plurơng. III. Tnrờng Kinh tế ể và
Quán trị kiiiỉi doanh
657.071-.dci4 -
2
MỤC LỤC
Lời nói đẩu.................................................................................................7
Chưotig 1. 7ÓNG QUAN VÈ KI ÉM TOÁN 9
1.1. Lịch sửhình thành và phát triển của kiểm toán.....................9
1.1.1. Trên tie giới.................................................................................... 9
1 1.2 Ờ Việc Nam....................................................................................13
1.2. Bản chit của kiểm toán............................................................... 16
1.3. Chức nỉng của kiểm toán............................................................21
13 1 Chức năng xác minh....................................................................21
1.3.2. Chúc năng bày tỏ ý kiến.............................................................23
1.4. Khách thể kiểm toán.................................................................... 24
1.4.1 .Theo quan hệ với pháp quy......................................................... 24
1.4.2. Phân oại trong quan hệ với chủ thể kiểm toán.....................26
1.5. Các loại kiểm toán ........................................................................27
1.5.1. Phân loại theo đối tượng kiểm toán.......................................... 28
1.5.2. Phân loại theo chủ thề kiểm toán...............................................33
1.5.2.1. Kiểm toán Nhà nước................................................................ 33
1.5.2.2. Kiém toán độc lập (Independent Audit)..............................40
15.2.3. Kiếm toán nội bộ (Internal Audit).........................................45
1.6. Kiềm toán viên và các hiệp hội nghề nghiệp 47
1.6.1. Kiểm toán viên (Auditor)............................................................47
1.6.2. Các tồ chức hiêp hôi kiểm toán viên..........................................51
1 6.2.1. Trên thế giới...............................................................................51
1.6 2.2. Ờ Việt Nam................................................................................57
Chưong 2. HỆ THÓNG CHUẨN M ự c KIÊM TOÁN 60
2.1. Chuẩn mực kiểm toán................................................................ 60
3
2.1.1. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán INTOSAI...............................60
2.1.2. Hệ thống chuẩn mục kiểm toán ISAs...................................... 63
2.2. Chuẩn mực kiểm toán Việt N am ............................................. 71
2.2.1 .Chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước...............................................71
2.2.2. Chuẩn mực kiềm toán độc lập....................................................74
Chương 3. NHỮNG KHÁI NIỆM c o BẢN THUỘC NỘI
DUNG KIÉM TOÁN.............................................................................. 78
3.1. Gian lận và sai sót........................................................................ 78
3.1.1. Khái niệm về gian lận và sai sót, mối quan hệ giữa gian lận và sai S60t
................................................................................................................. 78
3.1.2. Các yếu tố làm này sinh gian lận và sai sót........................... .80
3.1.3. Các điều kiện có thể làm gia tăng sai phạm........................... 80
3.1.4. Trách nhiệm cùa kiểm toán viên đối với gian lận và sai sót.......81
3.2. Hồ sơ kiểm toán (VSA 230: Hồ sơ kiểm toán - 06/12/2012) 84
3.3. Trọng yếu................................................................................................. 89
3.4. Rủi ro kiểm toán ........................................................................... 97
3.4.1. Rủi ro kiểm toán (Audit Risk - A R ).............................................. . 97
3.4.2. Rùi ro tiềm tàng (Inherent Risk -IR)....................................... 99
3.4.3. Rủi ro kiểm soát (Control Risk - CR)..................................1102
3 4.4. Rùi ro phát hiện (Detection Risk - DR) 1105
3.5. Chứng từ kiểm toán và bằng chứng kiểm toán.................1108
3.5.1. Chứng từ kiểm toán................................................................. 1108
3.5.2. Bằng chứng kiểm toán (ISA 500: Bằng chứng kiểm toán -
06/ 12/2012) ...................................................................................... 1108
3.6. Cơ sở dẫn liệu (Assertions).....................................................1119
3.7. Khái niệm hoạt động liên tục (VSA 570: Hoạt động liên nục
-28/11/2003)....................................................................................... 1122
4
3.8. Hệ thốig kiểm soát nội bộ.................................................... 125
3 8 1. Khái niệm kiểm soát nội bộ.................................................. 125
3 8.2. Các }ếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội b ộ ...............126
Chưong 4. PHƯƠNG PHÁP KI ÉM TOÁN 136
4.1. Khái quát về các phương pháp kiểm toán 136
4 1.1. Khai niệm................................................................................. 136
4 1.2. Cơ sr phương pháp luận........................................................136
4 1.3. Phucng pháp kỹ thuật............................................................ 138
4.2. Các phiiong pháp kiếm toán chúng tù' 139
4 2.1. Kiểrr. toán cân đối...................................................................139
4.2.2. Đối chiếu trực tiếp..................................................................141
4.2.3. Đối chieu lôgic........................................................................ 142
4.3. Phương pháp kiếm toán ngoài chúng từ 143
4 3 1. Kiểrrkê.....................................................................................143
4.3.2. Thực nghiêm......................................................................... 144
4 3.3. Diều tra.....................................................................................145
Chu ô ng 5. CHỌN MẢU KI ÉM TOÁN 147
5.1. Các khái niệm cơ bản về chọn mẫu kiểm toán 147
5.2. Phương pháp chọn m ẫu.........................................................151
5.2.1. Chor. mẫu ngẫu nhiên............................................................ 151
5.2.2. Phuong pháp chọn mẫu phi xác suất...................................158
5.3. Chọn mẫu thuộc tính.............................................................. 161
5.4. C họn mẫu theo đ on vị tiền tệ 172
5 4.1. Khai niệm, đặc điểm...............................................................172
5.4.2. Các phuơng pháp chọn mẫu theo đơn vị tiền t ệ ................173
Chương 6 TRÌNH T ự KIỂM TOÁN............................................179
6.1. Mục tiêu và trình tự công tác kiểm toán 179
5
6.2. Chuẩn bị kiểm to á n ........................................................................ 181
6.2.1. Chuẩn bị lập kế hoạch kiềm toán..................................................182
6.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................187
6.3. Thực hành kiểm toán....................................................................... 193
6.4. Kết thúc kiểm toán............................................................................195
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 204
6
LỜI N Ó I Đ ẢU
Trong những năm gần đây, hệ thống kế toán và kiểm toán
ờ nước ta ngày càng phát triển và hoàn thiện để đáp ứng VỚI nhu
cầu của nền kinh tê thị trường và sự hội nhập của Việt Nam với
nền kinh tế thế giới. Để đáp ứng kịp thời sự thay đổi về hệ thống
kế toán, kiểm toán và sự thay đổi nền kinh tế của nước nhà,
nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết vê tài liệu phục vụ học tập cho
người học chuyên ngành kế toán, khoa Ke toán trường Đại học
Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã biên soạn cuốn giáo trình
“Kiểm toán cản bản Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả
đã cập nhật các các quy định, các chuẩn mực mới nhất về kế
toán và kiểm toán, tham khảo, học hỏi nhiều tài liệu cùa các tác
giả khác để giáo trình có một nội dung khoa học, phù hợp cả về
lý luận và thực tiễn.
Giáo trình Kiểm toán căn bản do TS. Trần Đình Tuấn và
TS. Đỗ Thi Thuý Phưong đồng chủ biên và tham gia biên soạn
gồm những giảng viên sau:
1. TS. Tran Đình Tuân, Trường khoa Kê toán, chủ biên và
trực tiếp biên soạn chương 5.
2. TS. Đỗ Thị Thuý Phương - Phó trường khoa Kế toán,
trường bộ môn kiểm toán - Đồng chủ biên, biên soạn chương 1.
3. ThS. Vũ Thị Loan, Phó bộ môn kiểm toán, biên soạn
chương 2.
4 ThS. Nguyễn Thị Kim Anh, giảng viên bộ môn kiểm
toán, biên soạn chương 3.
7
5. ThS. Ngô Thuý Hà, giảng viên bộ môn kiểm toán, biên
soạn chương 4.
6. TS. Nguyễn Phương Thảo, giảng viên bộ môn Uciểm
toán, biên soạn chương 6.
Trong quá trình biên soạn giáo trình này, chúng tôi inhận
được rât nhiêu sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến cùa các đđông
nghiệp. Mặc dù đã có rất nhiều cố gang trong công tác biên SbOạn,
xong đây là lẩn biên soạn đầu tiên nên chac chắn không tiránh
khỏi những thiếu sót. Tập thể tác giả rất mong tiếp tục mhận
được nhũng ý kiên đóng góp quý báu của các đồng nghiệp, của
bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn
Tập thể tác: giả
8
Chương ỉ
T Ó N G Q U A N VÈ K IÉM T O Á N
1.1. Lici sứ hình thành và phát triển cua kiếm toán
1.1.1. Trên thể ỊỊĨói
Vơi vai trò là một công cụ kiểm tra tài chính, phục vụ yêu
cầu quàn lý kinh te, khái niệm “Kiêm toán” (Audit) có nguôn
gốc lịch sư hàng ngàn năm Tuy nhiên, từ những hình thức sơ
khai ban đầu cho đến nay, hoạt động kiểm toán đã trải qua một
quá trim phát triển phức tạp gẳn liền VỚI các sự kiện lịch sứ trên
thế giới và luôn được hoan thiện để đáp ứng được yêu cẩu quản
lý kinh ê trong từng thời ký
Cic tài liệu đầu tiên liên quan đến lĩnh vực kiềm toán được
tìm thấv trong thư viện của Cục Ngân khô Hoàng gia Anh. Các
tài liệu này cho thây hoạt động kiêm toán đã hình thành ngay từ
những răm 1130- ] 200.
Tir thế kỳ 15 trớ về trước, hoạt động kiểm toán chỉ gắn liền
VỚI việc ghi chép các nghiệp vụ 1 lèn quan đến hoạt động cùa
Nhà nuírc. Hinh thức kiểm toán ban đầu chỉ là việc giao cho hai
người khác nhau cùng ghi chép một nghiệp vụ kinh tè. Người Ai
Cập cổ đai đã quản lý tài chính bằng cách phân công hai quan
chức thưc hiện việc ghi chép độc lập các hóa đơn thuế cùa Nhà
nước. Nhà nước La Mă cổ đại lại quy đinh việc kiềm tra chéo
giữa các quan chức thực hiện nhiệm vụ chi tiêu ngân khò với các
quan clức phê duyệt chi tiêu. Vào thời kỳ trung đại, hoạt động
9
kiểm toán các thái ấp lớn được thực hiện rộng rãi bời cáic kiểm
tra viên độc lập và báo cáo cho các quan chức cao câp củ a chính
quyền địa phương.
Cách mạng công nghiệp (1750 - 1850) là chất xúc ttác cho
sự phát triển kinh tế vĩ đại tại nước Anh, một trong những đặc
trưng đó là sự chuyển quyền quản lý tài sản từ người s ở hữu
sang những nhà quản lý chuyên nghiệp. Do đó, giai đoạn 1 850 -
1905, nảy sinh nhu cầu rất lớn về những người kiểm tra đ ộ c lập
để phát hiện những sai phạm của các nhà quản lý và biáo cáo
định kỳ về kết quả công việc của họ cho các chù sờ hữu trài sản
Đen năm 1984, nước Anh ban hành Luật công ty c ổ phần - Luật
công ty Cổ phần đầu tiên trên thế giới, cùng với sự xu ất hiện
khái niệm Kiểm toán viên. Từ đây, hình thức sơ khai Víê nghê
nghiệp kiểm toán bắt đầu xuất hiện. Mặc dù, kế toán đã !là một
công cụ kiểm soát hữu hiệu lúc bấy giờ bằng việc sừ dụng
phương pháp ghi sổ kép nhưng không thể ngăn được sụr hoàn
thiện của kiểm toán về mọi mặt
Từ năm 1905 - 1930, chức năng của kiểm toán đã thiay đổi
mạnh mẽ ở Anh và Mỹ. Ở Mỹ, chức năng cùa kiềm toáán dân
thay đổi từ việc phát hiện gian lận và sai sót đến việc cumg câp
những báo cáo về mức độ trung thực cùa các báo cáo tài chính
so với thực trạng tài chính cùa đơn vị với phương phápi kiểm
toán chù yếu là tiến hành các thử nghiệm (testing) Tưy mhiên,
tại nước Anh, mục tiêu cơ bản cùa kiểm toán vẫn là pháit hiện
gian lận và sai sót trong khi các thủ tục kiểm tra ch: triết lại
chiếm phần lớn. Mặc dù, các kiểm toán viên nhận ra được wai trò
của hệ thống kiểm soát nội bộ nhưng sự hoạt động của mó vẫn
10
chưa có những ảnh hường lớn đên phạm vi và thời gian cùa một
cuộc kiềm toán
Tù năm 1929 đen năm 1933, loài người phải chứng kiến sự
nghiệt ngã của cuộc đại khùng hoảng kinh te trên quy mô toàn
thế giới Tâm điềm là sự kiện sụp đổ cùa thị trường chứng khoán
phố Wall vào ngày 29-10-1929, còn gọi là “ngày Thứ Ba đen
tối”, mệt trong những cuộc sụp đổ có sức tàn phá nặng nê nhât
trong lịch sừ nuớc Mỹ. Sự phá sản của hàng loạt tổ chức tài
chính lẻ dấu hiệu chứng minh yếu điềm cúa-kế toán so với yêu
cầu quải lý mới.
Nim 1934, ửy ban Chứng khoán quốc gia Hoa Kỳ (SEC -
Security and Exchange Commission) đã ban hành Luật trao đồi
Chứng choán trong đó quy định các báo cáo tài chính phải được
kiểm tom bời các kiểm toán viên độc lập (Independent Public or
Certified Accountant). Học viện Ke toán viên Công chửng Hoa
Kỳ (Anerican Institute of Certified Public Accountants -
AICPAi cũng công bố Chuẩn mực về Báo cáo kiểm toán các tài
khoản ỉủa công ty. Năm 1941, Học viện Kiểm toán nội bộ
(Instituie of Internal Audit - IIA) được thành lập và đen năm
1947 đi ban hành một vãn bản nhăm xác đinh chức năng và
nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ.
Tx năm 1940 trờ đi, các chuyên gia về kiểm toán đã chấp
nhận nục ticu cơ bàn của kiểm toán là cung cấp những đánh giá
về Sự tiung thực cùa các báo cáo tài chính chứ không phải chỉ là
việc phát hiện ra các gian lận và sai sót như trước đây. Đồng
thời, CC sự thay đổi mạnh mẽ về phương pháp và nội dung kiềm
toán. Các thử nghiệm được sử dụng rộng rãi bên cạnh việc kiểm
11
tra chi tiết được áp dụng trong các trường hợp đặc biệt. Đông
thời, vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ngày càng tlh‘ể hiện
rõ như là một nhân tố quan trọng quyết đinh bản chất, thiời gian
và phạm vi của các thú tục kiểm toán.Thêm nữa, các phương
pháp thống kê cũng được sử dụng để quyết định phạm vi của
các thử nghiệm, mặc dù chưa được áp dụng rộng rãi. Trong
khoảng những năm 1972, thuật ngữ rủi ro kiểm toán bắt đầu
được nhắc đen.
Hiện nay, trên thế giới có hàng chục vạn công ty kiểỉm toán
đăng ký hoạt động và được công nhận. Trong so đó, nổi liên một
sô công ty thật sự là các “đại gia” hàng đầu trong lĩnh VỰÍC kiểm
toán, có mặt ở hầu hết tất cả các nước trên thế giới. Vào khoảng
thập niên 70 cùa thế kỷ 20, người ta thường nhắc đếin (Big
Eight) tám công ty giữ vị trí thống soái về lĩnh vực kiểm tioán và
tư vân kê toán. Đen năm 1989, sau một số cuộc sáp nhậip giữa
các công ty trên cùng VỚI đó là scandal tai tiếng vào tháng
6/2002, được biết đến là sự kiện phanh phui “liên minh m a quái”
giữa Tập đoàn năng lượng Enron VỚI một trong tám “đại gia” -
công ty kiếm toán Arthur Andersen, Big Eight đã chuyểm thành
Big Four bao gồm các công ty: Deloitte & Touche, Eirnst &
Young, KPMG và PricewaterhouseCoopers.
Trong lĩnh vực công cộng, đã xuất hiện nhiều tổ chức kiểm
toán của Chính phủ trong các lĩnh vực quân đội, hành chíính và
các xí nghiệp công cộng từ thế kỷ 18 tại các nước châu Au.. Năm
1714, ờ Đức, dưới thời vua Phổ - Friedrich Wilhelm I, sẳic lệnh
thành lập phòng Thẩm kế tối cao được ban hành Các kiểrm toán
viên thường được mời đến dự các phiên toàn xét xử VỚI tur cách
12
là người thu thập thông tin chứ hoàn toàn không có quyên phát
biểu ý kiến. Năm 1807, dưới thời Hoàng đê Napoleon I, tại
Pháp, Tcà Thầm kế (Cour des comptes) cũng đã được thành lập.
Các kiểrn toán viên thường được mời đen tham dự các cuộc họp
quan trọng trong nội các chính phù VỚI mục đích lựa chọn trong
số nhiều đại biểu những ứng viên xuất sắc cho việc đào tạo kiểm
toán viêr Nãm 1867, ờ Nga, trong danh mục các chức tước
quan trọig nhất có hẳn một chương mục dành để mô tả VỊ trí
kiểm toén viên - những người có ham vị trong lực lượng quân
đội. Năn 1972, Cơ quan Tổng Ke toán Hoa Kỳ (General
Account ng Office - GAO) đã công bố Chuẩn mực Kiểm toán tối
cao (đưcc hoàn thiện qua các năm 1981, 1994). Điều này đã
khẳng đnh lợi ích của kiếm toán trong khu vực phi thương mại
cùng vớ những quan điểm và phương pháp mới để đánh giá
hiệu quảcúa các nghiệp vụ này.
1.1.2. Ở Việt Nam
Nếi như thuật ngữ kiểm toán và hoạt động nghề nghiệp
kiểm toái đã được biết đến và phát triển từ lâu trên thế giới thi
tại Việt Mam kiểm toán mới được chấp nhận từ khi chuyển đổi
cơ chê quản lý từ nên kinh tê kê hoạch hoá sang nên kinh tê thị
trường cá đinh hướng cùa nhà nước. Trong cơ chế quán lý kinh
tế mới, Nha nước lãnh đạo và quản lý nền kinh tế không phải
bang biệi pháp hành chính mà bang pháp luật, bang biện pháp
kinh tế, băng đòn bấy và công cụ kinh tê. Kinh tê thị trường
cũng đò) hòi các hoạt động kinh tê - tài chính phải diễn ra một
cách bình đẳng, công khai, minh bạch Hoạt động kiểm toán
hình thàih và phát triển trở thành một nhu cầu tất yếu đối VỚI
13