Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình Hóa sinh đai cương
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
PGS.TS. NGUYỄN THỊ HOA (Chủ biên)
TS. BÙI THỊ THU HƯƠNG, ThS. LÊ THỊ MINH HIÊN. BS. PHẠM THỊ THÙY
(Tham gia biên soạn)
PG S.TS N G U Y Ê N T H Ị H O A (Chú biên)
TS. B Ìl| THỊ THU H Ư Ơ N G , T hS. LÊ THỊ M INH HIÊN,
BS. PHẠM TH Ị T H Ủ Y (T ham gia biên soạn)
GIÁO TRÌNH
HÓA SINH ĐẠI CƯƠNG
NHÀ XLÁT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NĂM 2018
MÃ SỎ: ° 2 ' 23?
ĐHTN-2018
2
MỤC LỤC
Trang
Lòi nói đầu 4
Bài 1: Hóa học Protein 5
Bài 2: Enzym 25
Bài 3: Năng lượng sinh học 50
Bài 4: Chuyển hóa Protein 69
Bài 5: Hóa học và chuyền hóa Glucid 91
Bài 6: Hóa học và chuyền hóa Lipid 128
Bài 7: Chuyển hóa nước và các chất vô cơ 155
Bài 8: Hóa sinh các dịch cơ thề 176
Tài liệu tham kháo 191
3
LỜI NÓI ĐÀU
Hóa sinh đại cương là môn học nghiên cứu về cơ sớ phân tứ cùa sự sống, nghỉa
là nghiên cứu về cấu tạo các chất cũng như chuyển hóa các chất trong cơ thế sống.
Mục tiêu của học phần hóa sinh đối với sinh viên y khoa là cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo và chuyển hóa các chất, nồng độ các chất đó
trong cơ thể, cơ chế tạo thành cùng quá trinh vận chuyển, thoái hóa các chất, sự trao
đối năng lượng đề duy tri sự sống. Hóa sinh đại cương giúp sinh viên phân tích được
sự thay đổi, cơ chế của sự thay đổi các chất và lựa chọn được các xét nghiệm hóa sinh
cơ bản trong một số bệnh lý thường gặp.
Giáo trinh “Hóa sinh đại cương” sử dựng cho sinh viên y khoa. Giáo trinh được biên
soạn dựa trên sự lồng ghép, tích hợp với một số môn thuộc khoa học cơ bản, y học cơ sờ
và y học lâm sàng theo dự án “Đồi mới chương trinh đào tạo bác sĩ đa khoa” năm 2017
cúa Bộ Y tế. Nội dung giáo trình gồm 3 phần:
- Hóa sinh tĩnh gồm cấu tạo, tính chất và vai trò của các chất cấu tạo nên cơ thế
sống như glucid, lipid, protein, vitamin cũng như cấu trúc và chức năng cúa enzym và
những khái niệm cơ bán về năng lượng sinh học.
- Hóa sinh động gồm chuyển hóa của các chất như chuyền hóa glucid,
lipid, protein.
- Hóa sính mô và cơ quan bao gồm sự chuyến hóa các chất xảy ra ở các mô và cơ
quan như chuyển hóa nước và các chất vô cơ, hóa sinh các dịch cơ thể.
Đây là lần biên soạn đầu tiên, mặc dù rất cố gắng song không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được sự càm thông và những ý kiến đóng góp
quý báu của Quý bạn đọc đề lần biên soạn sau, nội dung tài liệu được phong phú và
hoàn chình hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Thay mặt các tác giả
PGS.TS Nguyễn Thị Hoa
4
Bài I
HÓA HỌC PROTEIN
Lẽ Thị Minh Hiển
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, sinh viên có kha năng:
/. Trình bày được vai trò cua acid amìn và một sổ peptid quan trọng trong V học.
2. ứ ng dting được mội số tinh chai cua protein vào trongy học.
3. Trình bày được vai trò cua nucleoliJ với cơ thê.
4. Trình bày được linh chaI cua hemoglobin và ứng dựng trong lâm sàng.
NỘI DUNG
Protein là những phân tứ lớn nhất trong tế bào sống. Protein có mặt ở tất cá mọi
tế bào và các phần của te bào. Trong một tế bào cũng có hàng ngàn loại protein, chiếm
khoáng 50% trọng lượng khô cùa tế bào. Protein đóng vai trò cơ bàn trong sự hình
thành, duy tri cấu trúc và chức năng cùa cơ the song. Protein qui định tinh đặc thù cùa
tế bào, đặc thù cá thể cũng như dặc thù về loài. Protein được cấu tạo từ 20 acid amin.
Các aciđ amin liên kết với nhau bằng liên kết peptid. Trọng lượng phân từ cùa chúng
từ 6000 đvC đến 1.000.000 đvC hoặc lớn hơn nũa.
Ngày nay, người ta ước tính có khoáng 101" đến 1012 protein khác nhau nhưng
chi do 20 acid amin khác nhau tạo thành.
1. Acid amin
1.1. Cấu tạo cùa acid amin
Acid amin là đon vị cấu tạo nên protein, tất cả acid amin đều có trong phân từ
nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amin (-NH-,) cùng liên kết với một nguyên tứ
carbon gọi là carbon a.
Công thức tồng quát của acid amin:
R— CH — COOH
I
NH2
R là gốc hữu cơ, thành phần nguyên 10 cùa gốc R là c, H, o, N, s
Ngoài hai nhóm chức chinh là nhóm carboxyl và nhóm amin. Trong phân từ
protein còn có thể có nhóm hoá chức khác như hydroxyl (-OH) hoặc thiol (-SH).
5
* Dồng phân quang hục của a d d amirt
Trừ glycin còn tất cả các acid amin đều chứa carbon bất đối (C*) trong phân tứ
nên có đồng phân quang học. Tuỳ theo vị trí của nhóm amin (-NH2) đirợc gắn vào bẽn
phải hay bên trái cùa carbon bất đối a mà acid amin thuộc dãy D hoặc L. Trong tự
COOH
H2N - ^ — H
R
L -acidam in
1.2. Phân loại acid amin
Dựa vào cấu tạo gốc R đề phân loại 20 acid amin cấu tạo protein thành 2 nhóm:
- Acid amin mạch thẩng.
- Acid amin mạch vòng.
Trong acid amin mạch thang phân ra thành các dưới nhóm tùy thuộc vào số
lượng nhóm -N H 2 và -COOH mà có acid amin trung tính, acid amin acid và acid amin
kiềm.
A cid am in K í hiệu C ô n g thức
A cid am in tru n g tính
Glycin G l y - G
H -Ọ H -CO O H
n h 2
Alanin Ala - A
C H 3 -9 H -C O O H
NH2
Valin V a l - V
H3C'C H -C H -C O O H
H3c NH2
Valin: Giúp ngăn chặn sự phân hùy cùa cơ bắp bằng
cách cung cấp thêm đường cho các cơ bắp đê sán xuất
năng lượng trong quá trinh hoạt động thề lực. Valine
cũng giúp loại bò nitơ dư thừa độc hại từ gan, và có
khá năng vận chuyển nitơ đến các mô khác trong cơ
nhiên phô biên là acid amin dãy L
COOH
R
D-acidamin
6
thế khi cần thiết. Giúp điều trị bệnh gan và túi mật,
cũng như những tốn hại gây ra bới chúng nghiện rượu
và ma túy, giúp điều trị hoặc thậm chí đáo ngược bệnh
não gan, hoặc tổn thương não liên quan đến rượu. Sự
cân bang lý tưởng cùa 3 acid amin quan trọng trong
chế độ ăn cùa người tập the dục nhiều là 2 :1:1
(leucin:valin:isoleucin).
Nguồn thực phầm chứa valin: Sữa, thịt, ngũ cốc, nấm,
đậu tương và lạc.
Leucin Leu - L
H3C CH-CH2“ CH-COOH
h 3c Í h 2
Leucin: là acid amin duy nhất có khả năng điều hòa sụ
tổng hợp protein của cơ, iàm giảm sự thoái hoái và
tăng sự tống hợp các protein của cơ. Đóng vai trò
quan trọng trong chế độ ăn cùa các vận động viên
trong việc rèn luyện cơ bắp bên cạnh acid amin
isoleucin và valin. Leucin cần nhiều ở gan, mô mỡ và
mô cơ để tổng hợp các sterol, thành phần cấu tạo nên
hormon, giúp duy trì lượng hormon tăng trưởng để
thúc đẩy quá trinh phát triển mô cơ. Nguồn thực phẩm
chứa leucin: Đậu tương, lòng đò trứng, hạnh nhân, cá,
lạc, tôm.
Isoleucin Ile - 1
H3C -H2Cn
CH-ỌH-COOH
3 NH2
Isoleucin: Đóng vai trò sống còn trong quá trình phục
hồi sức khỏe sau thời gian luyện tập thể dục thể thao.
Đồng thời giúp điều tiết lượng đường glucose trong
máu, hỗ trợ quá trinh hình thành hemoglobin và đông
máu.
Nguồn thực phẩm chứa isoleucin: Thịt gà, cá, hạnh
nhân, hạt điều, trứng, gan, đậu lăng và thịt bò.
Serin S e r - S
HO-CHj-ỌH-COOH
nh2
Threonin T h r - T
H;,C' CH- ỢH-COOH
HO NH2
Threonin: Giúp duy trì sự cân bằng protein thích hợp
trong cơ thể. Là chất cần thiết để tạo ra glycin và
serin, hai loại acid amin cần thiết cho việc sản xuất
7
collagen, elastin, và các mô cơ, giúp giữ cho các mô
liên kết và cơ bắp khắp cơ thế khóe mạnh và đàn hồi,
bao gồm cá tim. Nó cũng giúp xuơng và men răng
chắc khoè, có thể tăng tốc độ chữa lành vết thương
hoặc hồi phục sau chấn thương. Threonin còn kết họp
với các acid amin acid aspartic và methion để giúp
gan có chức năng lipotropic (kích thích cơ thể sư dụng
mỡ), hoặc tiêu hóa chất béo và acid béo, nếu không có
đù threonin chất béo có thể tích tv trong gan và cuối
cùng gây suy gan. Ngoài ra, nó giúp hỗ trợ sản xuất
các kháng thế, tăng cường miễn dịch, hữu ích trong
điều trị một số loại bệnh trầm cảm. Nguồn thực phấm
chúa nhiều threonin nhất: thịt, cá, trứng.
Cystein C y s -C
HS-CHị -ỌH-COOH
n h 2
Methionin Met - M
H3C -S -(C H 2)2-ỌH-COOH
n h 2
Methionin: Do có chứa lưu huỳnh, cần thiết cho sán
xuất chất các acid amin (như cystein và taurin) và
glutathion - là chống oxy hóa tự nhiên giúp trung hòa
các độc tố trong gan. Methionin còn là một lipoừopic
(kích thích cơ thể sử dụng mỡ) giúp ngăn chặn sự tích
tụ mỡ trong gan. Là chất cần thiết để tạo creatine,
cung cấp năng lượng cho cơ bắp để tăng hiệu suất thể
thao trong thời gian ngắn, tập cường độ cao, hỗ trợ
hoạt động bình thường của tim và hệ tuần hoàn.
Methionin còn ẸÍúp cho sự hình thành cùa collagen
được sử dụng đề tạo thành da, móng, mô liên kết, và
giúp giảm mức độ dị ứng viêm ưong cơ thể. Thịt, cá,
đậu đỗ tươi, trứng, đậu lăng, hành, sữa chua, các loại
hạt là những thực phẩm chứa menthionin.
Acid amin Kí hiệu Công thức
Acid amin acid
Aspartic acid Asp - D
h oo c- ch2- ọh- cooh
n h 2
Asparagin Asn - N
h2n - ọ - c h 2- ọ h - c o o h
ỏ nh2
Glutamic acid Glu E HOOC-CH2- CH2 - ỌH-COOH
nh2
Glutamin G ln -Q
h2n - c - c h 2- c h 2- ọ h - c o o h
Ỗ n h 2
Acid amin kiềm
Arginin A rg -R
h n - c h 2- c h 2- c h 2- c h - c o o h
9- NH N H2
nh2
Lysin Lys - K
H2N-(CH2)4-ỌH-COOH
nh2
Lysin: Là một thành phần quan trọng của tất cả các
protein trong cơ thể. Lysin đóng vai trò quan trọng
trong việc hấp thu canxi, tạo cơ bắp, phục hồi sau
chấn thương hay sau phẫu thuật; sự tổng họp các
hormon, enzym và các kháng thể. Lysln còn tham gia
cấu tạo camitin chất vận chuyển acid béo vào ty thể
Lysin là một chất đối vận cùa serotonin ở ống tiêu
hóa, có tác dụng giái lo âu do làm giảm tác dụng của
các thụ thể serotonin. Lysin có trong phô mai, khoai
tây, sữa, trứng, thịt đò, các sán phẩm men.
Acid amin nhân thom
Phenylalanin P h e -F
( V - C H 2- 9H-COOH
w nh2
Phenylalanin: Là một acid amin có tính giảm đau và
chống trầm càm. Phenylalanin có trong sữa, hạnh
nhân, bơ, lạc, các hạt vừng. Nếu tăng phenylalanin
trong máu ờ ừẻ nhỏ cần chú ý đến bệnh thuộc nhóm
bệnh di truyền (Bệnh phenylketon niệu)
Tyrosin T y r-Y h o ^ ^ V c h 2- 9h -c o o h
x = / NH2
Acid amin dị vòng
Histidin H is -H
___1 -CHg-ỌH-COOH
HNk^N: NH2
Histidin: Là thành phần quan trọng cùa lóp vò myelin
cùa tế bào thẩn kinh, đám bào việc truyền tải các
9
thông tin từ não đến các bộ phận khác nhau cùa cơ
the. Có the hữu ích cho việc điều trị các rối loạn tâm
thần cũng như một số loại rối loạn chức năng tình dục
bởi vỉ nó được chuyển đổi thành histamin, một chất
hóa học cần thiết để kích thích hưng phấn tình dục đặc
biệt khi dùng cùng với vitamin B3 và vitamin B6.
Mức histidin trong cơ thể phải được cân đối vì nếu
cao quá sẽ gây các rối loạn tâm lý như lo âu và tâm
thần phân liệt, trong khi mức độ thấp của histidin sẽ
gây ra bệnh viêm khớp dạng thấp và các loại điếc mà
kết quả từ tồn thương thần kinh. Histidin rất quan
trọng cho việc sản xuất tế bào máu (hồng cầu và bạch
cầu). Giúp cơ thể phát triển và liên kết mô liên kết cơ
bắp với nhau.
Thực phẩm giàu histidin như thịt và các sản phẩm
sữa, ngũ cốc, gạo, lúa mi, lúa mạch đen.
Tryptophan Trp - w
-----j-CHj-CH-COOH
I ^ Ấ NJ nh2
H
T ryptophan: CÓ hai chức năng quan trọng, một là
đuợc gan chuyển hóa thành niacin (vitamin B3), hai là
cung cấp tiền chất của serotonin, một chất dẫn truyền
thần kinh giúp cơ thể điều hòa giấc ngủ và tâm trạng,
làm giảm cảm giác thèm ăn, hỗ trợ giảm cân cho
người béo phì.
Các thực phẩm giàu chất tryptophan là chuối, đậu
phộng, hạt sen, gạo, thịt gà tây, bí đỏ (bi đò chứa một
lượng tryptophan rất dồi dào).
Prolin Pro - p C O O H
H ' H
1.3. Tính chất cùa acid amin
1.3.1. Tính chất lý học
Độ hoà tan:
- Đa số hòa tan trong nước. ít tan trong alcol, không tan trong ete, acid amin tan
trong alcol và ete như prolin và hydroxyprolin.
- Các acid amin khác nhau có độ hoà tan khác nhau trong cùng một dung môi.
ứ n g dụng tính chất này để phân tích acid min bằng phương pháp sắc ký trên giấy.
- Một so acid amin ít tan trong dung dịch kiềm và acid loãng.
Ví dụ: prolin.
M ùi vị: + Vị ngọt: alanin, histidin, glutamic, valin, prolin, trytophan.
10
+ Vị đẳng: arginin.
1.3.2. Tinh chất hoá học
* Khư nhóm carboxyl: acid atnin khứ nhóm carboxyl tạo thành amin tương ứng.
a
R— C H — COOH -----------------► R — CH2— NH, + C 0 2
NH2
Acid amin Amin tương úng
Ví dụ: histidin -----► histamin. Histamin gây hạ huyết áp và dị ứng.
Glutamic -----► GABA (yaminobutync acid, là chat ức chế dẫn truyền xung động
thần kinh).
*Khư nhỏm amin:
- Trong cơ thế acid amin khứ nhóm amin bang cách oxy hóa tạo acid a cetonic
a
R— CH— COOH ------------------► R — C O — COOH + NH3
NH2
A c id amin A cìd a cetonic
Ngoài cơ thể cho tác dụng với HNO2 tạo acid alcol tương ứng
a ____ ____ L
R— CH— COOH ----------------*- R— C H — COOH + N2 t + H20
NH2 OH
Acid amin Acid alcol
ứ ng dụng: định luợng nitơ của acid amin băng phương pháp Vanslyke.
* Tạo base shiff:
a
R— CH— COOH + OHC-R' --------------- *- R — CH — COOH + H20
NH2 n = c h - r '
Acid amin Acid alcol
ứ n g dụng: định lượng acid amin bằng phương pháp Sorensen.
* Phán ứng lạo phức hợp với muối kim loại:
Các acid amin có thề kết họp với muối kim loại nặng như: Cu 2, Hg \ Mn 2, Pb
11
h 2
ứ ng dụng: định lượng acid amin, độ chính xác khác nhau tùy acid amin.
*Phàn ứng ninhydrin:
Acid amin tác dụng với ninhydrin tạo thành ninhydrin dạng khù Ninhydrin dạng
khừ kết họp với ninhydrin dạng oxy hóa và NH3 tạo phức hợp màu xanh tím.
c á0
OH
OH
N inhydrin
ứ ng dụng: hiện màu acid amin trên giấy sẳc ký
1.4. Tính chát luững tính của acid amin
1.4.1. Tinh chất lưỡng tính
Acid amin có tinh chất lưỡng tính vi trong phân tứ có 1 nhóm chức acid
(-COOH) và một nhóm chức base (-NH2). Vì vậy acid amin trong các môi trường khác
nhau acid amin sẽ hoạt động khác nhau.
Trong cơ thể các acid amin tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
Trong môi trường acid (H ): acid amin tác dụng như một base và tồn tại dưới
dạng ion (+), khi có dòng điện chạy qua chúng di chuyển về âm cực.
Trong môi trường kiềm (OH'): acid amin tác dụng như một acid và tồn tại dưới
dạng ion (-), khi có dòng điện chạy qua chúng di chuyển về dương cực.
NH2 + NH3 + NH3
OH
Anion lon lirõ'ng cực Cation
I OH' I H'
-ỌH ^ R-----ỘH „ R-----ỌH ỉ I 1
¿ 0 0 ■ h 2° c o o c o o h
Điêm đăng điện cua a a d amin (pHi): pHi cùa acid amin là pH cua môi trường
mà ớ đó đối với mỗi acid amin tồn tại duới dạng ion lưỡng tính nhiều nhất Còn hai
dạng ion (+) và ion (-) là ít nhất và bang nhau Mỗi acid amin có pHi tương ứng:
Úng dựng: phân tách acid amin bằng phương pháp điện di
2. Peptid
2.1. cáu tạo và tính chất của peptid
2.1.1. ( au lạo
Peptid là hợp chất tự nhiên hay tổng hợp có trong phân tư tù hai hay nhiều acid
amin. Các acid amin được liên kết với nhau bang liên kết peptid (-CO-HN) thuộc loại
liên kết đồng hóa trị
Số Hên kết peptid số acid amin -1
2.1.2. Tính chắt cùa peplid
Tính chất hoá học, tính chất lưỡng tính, tính chất hoá lí giống protein.
2.2. M ột số peptid quan trọng
2.2.1. Glutalhion: là một tripeptid, là chất chống oxy hóa không có bản chất enzym.
- Nguồn gốc: gan, thận, phổi, tim, hồng cầu.
- Cấu tạo: gồm 3 acid amin là glutamic, giycin và cystein
Ví dụ: glycin: 5,7 aspactic: 2,77
cystein: 5,05 glutamic: 3,22
alanin: 6,00
arginin: 10,76
Hình 1.1. Liên kết peptid
1 H R2
I I H3N1— CH — c — OH + H — N— CH2— c o o
O
h 2o - ^ ^ h 2o
'O o~
glutam ate cysteine
glycine
13
- Vai trò:
+ Glutathion là chất chống oxy hóa mạnh, trung hòa gốc tự do cua cơ thề qua
quá trinh cho nhận hydro thuận nghịch.
+ Glutathion tăng cường hệ miễn dịch cùa cơ thể đế cơ thế mạnh mẽ hơn trong
việc tning hòa các chất gốc tự do có hại và chống lại bệnh lây nhiễm, nhiễm vi trùng,
virus, ung thư
Glutathion giài độc cơ thể thông qua gan nhờ gan kết với các độc chất trong
gan, chuyến hóa chúng và đào thài ra ngoài. Người ta nhận thấy GSH có lợi trong các
trường hợp ngộ độc thuốc: paracetamol, phosphor hữu cơ, ngộ độc kim loại, kể cả
những trường hợp đang điều trị ung thư bang hóa trị, xạ trị...
2.2.2. Ocytocin: polypeptid (9 acid amin).
- Nguồn gốc: thùy sau tuyến yên
- Cấu tạo: gồm 9 acid amin một câu disulfur ớ vị ưí so 1 và số 6. Vị tri số 3 là
isoleucin và vị tri số 8 là leucin. Vai trò: tăng co bóp cơ cổ tứ cung.
2.2.3. Vasopessin fAntidiuretic hormon - ADH)
- Nguồn gốc: thuỳ sau tuyến yên
- Cấu tạo. 9 acid amin. Một cầu disulfur ờ vị tri số 1 VỚI vị trí số 6. VỊ tri số 3 là
phenylalanin và vị trí số 8 là arginin.
- Vai ữò: tăng huyết áp, tăng tái hấp thu nước ờ ống thận. Neu ADH giàm sẽ gây
ra bệnh đái nhạt.
2.2.4. Insulin
- Nguồn gốc: tuyến tụy được tồng hợp ở tế bào beta cùa tiếu đáo Langerhans ờ
dạng preproinsulin (11.500 Da). Các enzym trong ty lạp thể sè chuyển
preproinsulin thành proinsulin (9000 Da). Các proinsulin được dự trữ trong các
hạt cùa bộ Golgi, khi các hạt chín sẽ tách một phân tử Insulin và một phân từ
Peptid c . Hai phân tú này được sán xuất với mức độ ngang nhau về tý số phân tử
và đồ vào tuần hoàn cừa
- Công thức hóa học: C257Hi83N65077S(,
- Trọng lượng phân từ: 5808 Da
14