Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo án toán - ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chương I: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM
ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
Tiết : 01+ 02 SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ.
Ng y so à ạn: 10/8/2008
.
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: + Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số.
+ Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
2/ Kỹ năng: Biết xét tính đơn điệu của một số hàm số đơn giản.
Biết kết hợp nhiều kiến thức liên quan để giải toán.
3/ Tư duy và thái độ: Thận trọng, chính xác.
II. CHUẨN BỊ.
+ GV: Giáo án, bảng phụ.
+ HS: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Thông qua các hoạt động tương tác giữa trò – trò, thầy – trò để lĩnh hội kiến thức, kĩ
năng theo mục tiêu bài học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
* Ổn định và làm quen, giới thiệu tổng quan chương trình Giải tích 12 chuẩn (5')
* Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức liên quan tới tính đơn điệu của hàm số
Gv treo bảng phụ có hình vẽ
H1 và H2 − SGK trg 4.
Phát vấn:
+ Các em hãy chỉ ra các
khoảng tăng, giảm của các
hàm số, trên các đoạn đã
cho?
+ Nhắc lại định nghĩa tính
đơn điệu của hàm số?
+ Nhắc lại phương pháp xét
tính đơn điệu của hàm số đã
học ở lớp dưới?
+ Nêu lên mối liên hệ giữa
đồ thị của hàm số và tính
đơn điệu của hàm số?
+ Ôn tập lại kiến thức cũ
thông qua việc trả lời các
câu hỏi phát vấn của giáo
viên.
+ Ghi nhớ kiến thức.
I. Tính đơn điệu của hàm số:
1. Nhắc lại định nghĩa tính đơn
điệu của hàm số. (SGK)
+ Đồ thị của hàm số đồng biến
trên K là một đường đi lên từ trái
sang phải.
+ Đồ thị của hàm số nghịch biến
trên K là một đường đi xuống từ
trái sang phải.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm
+ Ra đề bài tập: (Bảng phụ)
Cho các hàm số sau:
y = 2x − 1 và y = x2 − 2x.
I. Tính đơn điệu của hàm số:
2. Tính đơn điệu và dấu của đạo
hàm:
* Định lí 1: (SGK)
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm
trên K
x
O
y
x
O
y
+ Xét dấu đạo hàm của mỗi
hàm số và điền vào bảng
tương ứng.
+ Phân lớp thành hai nhóm,
mỗi nhóm giải một câu.
+ Gọi hai đại diện lên trình
bày lời giải lên bảng
+ Có nhận xét gì về mối liên
hệ giữa tính đơn điệu và dấu
của đạo hàm của hai hàm số
trên?
+ Rút ra nhận xét chung và
cho HS lĩnh hội ĐL 1 trang
6.
+ Giải bài tập theo yêu cầu
của giáo viên.
+ Hai học sinh đại diện lên
bảng trình bày lời giải.
+ Rút ra mối liên hệ giữa
tính đơn điệu của hàm số và
dấu của đạo hàm của hàm
số.
* Nếu f'(x) > 0 ∀ ∈x K thì hàm số
y = f(x) đồng biến trên K.
* Nếu f'(x) < 0 ∀ ∈x K thì hàm số
y = f(x) nghịch biến trên K.
Hoạt động 3: Giải bài tập củng cố định lí.
+ Giáo viên ra bài tập 1.
+ GV hướng dẫn học sinh
lập BBT.
+ Gọi 1 hs lên trình bày lời
giải.
+ Điều chỉnh lời giải cho
hoàn chỉnh.
+ Các Hs làm bài tập được
giao theo hướng dẫn của
giáo viên.
+ Một hs lên bảng trình bày
lời giải.
+ Ghi nhận lời giải hoàn
chỉnh.
Bài tập 1: Tìm các khoảng đồng
biến, nghịch biến của hàm số: y
= x3 − 3x + 1.
Giải:
+ TXĐ: D = R.
+ y' = 3x2 − 3.
y' = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = −1.
+ BBT:
x − ∞ −1 1 + ∞
y' + 0 − 0 +
y
+ Kết luận:
Hoạt động 1: Mở rộng định lí về mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm
số
+ GV nêu định lí mở rộng và
chú ý cho hs là dấu "=" xảy
ra tại một số hữu hạn điểm
thuộc K.
+ Ra ví dụ.
+ Phát vấn kết quả và giải
+ Ghi nhận kiến thức.
+ Giải ví dụ.
+ Trình bày kết quả và giải
I. Tính đơn điệu của hàm số:
2. Tính đơn điệu và dấu của đạo
hàm:
* Định lí: (SGK)
* Chú ý: (SGK)
+ Ví dụ: Xét tính đơn điệu của
hàm số y = x3
.
thích. thích. ĐS: Hàm số luôn đồng biến.
Hoạt động 2: Tiếp cận quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số
+ Từ các ví dụ trên, hãy rút
ra quy tắc xét tính đơn điệu
của hàm số?
+ Nhấn mạnh các điểm cần
lưu ý.
+ Tham khảo SGK để rút ra
quy tắc.
+ Ghi nhận kiến thức
II. Quy tắc xét tính đơn điệu
của hàm số.
1. Quy tắc: (SGK)
+ Lưu ý: Việc tìm các khoảng
đồng biến, nghịch biến của hàm
số còn được gọi là xét chiều biến
thiên của hàm số đó.
Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc để giải một số bài tập liên quan đến tính đơn điệu của hàm số
+ Ra đề bài tập.
+ Quan sát và hướng dẫn
(nếu cần) học sinh giải bài
tập.
+ Gọi học sinh trình bày lời
giải lên bảng.
+ Hoàn chỉnh lời giải cho
học sinh.
+ Giải bài tập theo hướng
dẫn của giáo viên.
+ Trình bày lời giải lên
bảng.
+ Ghi nhận lời giải hoàn
chỉnh.
Bài tập 2: Xét tính đơn điệu của
hàm số sau:
1
2
x
y
x
−
=
+
ĐS: Hàm số đồng biến trên các
khoảng ( −∞ −; 2) và ( − +∞ 2; )
Bài tập 3:
Chứng minh rằng: tanx > x với
mọi x thuộc khoảng 0;
2
π
÷
HD: Xét tính đơn điệu của hàm
số y = tanx − x trên khoảng
0;
2
π
÷
. từ đó rút ra bđt cần
chứng minh.
Hoạt động 4: Tổng kết
+ Gv tổng kết lại các vấn đề
trọng tâm của bài học
Ghi nhận kiến thức * Qua bài học học sinh cần nắm
được các vấn đề sau:
+ Mối liên hệ giữa đạo hàm và
tính đơn điệu của hàm số.
+ Quy tắc xét tính đơn điệu của
hàm số.
+ Ứng dụng để chứng minh
BĐT.
Củng cố:
Cho hàm số f(x) = 3x 1
1 x
+
−
và các mệnh đề sau:
(I) : Trên khoảng (2; 3) hàm số f đồng biến.
(II): Trên các khoảng (- ∞ ; 1) và (1; +∞ ) đồ thị của hàm số f đi lên từ trái qua phải.
(III): f(x) > f(2) với mọi x thuộc khoảng (2; + ∞ ).
Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 0
HS trả lời đáp án.
GV nhận xét.
* Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:
+ Nắm vững qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số và ứng dụng.
+ Giải các bài tập ở sách giáo khoa.
Tiết 3: BÀI TẬP
SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ
Ngày soạn: 12/8/2008
A - Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Củng cố định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng, nửa khoảng, đoạn.
- Củng cố điều kiện đủ để hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng, nửa khoảng, đoạn.
2. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng thành thạo giải toán về xét tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm.
- Áp dụng được đạo hàm để giải các bài toán đơn giản.
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
Học sinh: Sách giáo khoa và bài tập đã được chuẩn bị ở nhà.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
* Ổn định lớp:
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ)
Câu hỏi:
1. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K, với K là khoảng, nửa khoảng hoặc đoạn.
Các em nhắc lại mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số trên K và dấu
của đạo hàm trên K ?
2. Nêu lại qui tắc xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Hoạt động của học
sinh
Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
- Học sinh lên bảng
trả lời câu 1, 2 đúng và
trình bày bài giải đã
chuẩn bị ở nhà.
- Nhận xét bài giải
của bạn.
- Nêu nội dung kiểm tra bài cũ
và gọi học sinh lên bảng trả lời.
- Gọi một số học sinh nhận xét
bài giải của bạn theo định hướng
4 bước đã biết ở tiết 2.
- Uốn nắn sự biểu đạt của học
sinh về tính toán, cách trình bày
bài giải...
Hoạt động 2: Chữa bài tập 2a, 2c
a) y = 3x 1
1 x
+
−
c) y = 2
x x 20 − −
Hoạt động của
học sinh
Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
- Trình bày bài giải.
- Nhận xét bài giải
của bạn.
- Gọi học sinh lên bảng trình
bày bài giải đã chuẩn bị ở nhà.
- Gọi một số học sinh nhận xét
bài giải của bạn theo định hướng
4 bước đã biết ở tiết 2.
- Uốn nắn sự biểu đạt của học
sinh về tính toán, cách trình bày
bài giải...
Hoạt động 3: (5') (Nối tiếp hoạt động 2). Bảng phụ có nội dung
Cho hàm số f(x) = 3x 1
1 x
+
−
và các mệnh đề sau:
(I) : Trên khoảng (2; 3) hàm số f đồng biến.
(II): Trên các khoảng (- ∞ ; 1) và (1; +∞ ) đồ thị của hàm số f đi lên từ trái qua phải.
(III): f(x) > f(2) với mọi x thuộc khoảng (2; + ∞ ).
Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 0
HS trả lời đáp án.
GV nhận xét.
Hoạt động 4: (Chữa bài tập 5a SGK) Chứng minh bất đẳng thức sau:
tanx > x ( 0 < x <
2
π
)
Hoạt động của học
sinh
Hoạt động của giáo
viên
Ghi bảng
+ Thiết lập hàm số
đặc trưng cho bất đẳng
thức cần chứng minh.
+ Khảo sát về tính
đơn điệu của hàm số đã
lập ( nên lập bảng).
+ Từ kết quả thu được
đưa ra kết luận về bất
đẳng thức cần chứng
minh.
- Hướng dẫn học
sinh thực hiện theo
định hướng giải.
Xét hàm số g(x) = tanx - x xác định
với các giá trị x ∈ 0;
2
π
÷
và có: g’(x) =
tan2
x ≥ 0 ∀ ∈x 0;
2
π
÷
và g'(x) = 0 chỉ
tại điểm x = 0 nên hàm số g đồng biến
trên 0;
2
π
÷
Do đó
g(x) > g(0) = 0, ∀ x ∈ 0;
2
π
÷
Cũng cố: 1) Phương pháp xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số.
2) Áp dụng sự đồng biến, nghịch biến của hàm số để chứng minh một số bất
đẳng thức.
Bài tập về nhà: 1) Hoàn thiện các bài tập còn lại ở trang 11 (SGK)
Tiết 4 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
Ngày soạn: 24/8/2008
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức:
+ Biết các khái niệm cực đại, cực tiểu; biết phân biệt các khấi niệm lớn nhất, nhỏ nhất.
+ Biết các điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
* Về kĩ năng:
+ Sử dụng thành thạo các điều kiện đủ để tìm cực trị của hàm số.
* Về tư duy và thái độ:
+ Hiểu mối quan hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm.
+ Cẩn thận, chính xác; Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy trực quan, tương tự.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Giáo án, bảng phụ…
* Học sinh: Nắm kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
Kết hợp nhiều phương pháp, trong đó vấn đáp, gợi mở là phương pháp chủ đạo.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra tác phong, sỉ số, thái độ học tập…
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Xét sự đồng biến, nghịch bến của hàm số: 1 3 2 2 3
3
y x x x = − +
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm cực trị và điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
HĐGV HĐHS GB
+ Treo bảng phụ (H8 tr 13 SGK)
và giới thiệu đây là đồ thị của
hàm số trên.
H1 Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các
điểm tại đó hàm số có giá trị lớn
nhất trên khoảng 1 3
;
2 2
÷ ?
H2 Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các
điểm tại đó hàm số có giá trị nhỏ
nhất trên khoảng 3
;4
2
÷ ?
+ Cho HS khác nhận xét sau đó
GV chính xác hoá câu trả lời và
giới thiệu điểm đó là cực đại (cực
tiểu).
+ Cho học sinh phát biểu nội
dung định nghĩa ở SGK, đồng
thời GV giới thiệu chú ý 1. và 2.
+ Từ H8, GV kẻ tiếp tuyến tại
+ Trả lời.
+ Nhận xét.
+ Phát biểu.
+ Lắng nghe.
I. Khái niệm cực đại, cực tiểu
Định nghĩa (SGK)
Chú ý (SGK)
II. Điều kiện đủ để hàm số có cực
trị
Định lí 1 (SGK)
x x0-h x0 x0+h
f’(x) + -
f(x) fCD
các điểm cực trị và dẫn dắt đến
chú ý 3. và nhấn mạnh: nếu
0
f x'( ) 0 ≠ thì 0
x không phải là
điểm cực trị.
+ Yêu cầu HS xem lại đồ thị ở
bảng phụ và bảng biến thiên ở
phần KTBC (Khi đã được chính
xác hoá).
H1 Nêu mối liên hệ giữa tồn tại
cực trị và dấu của đạo hàm?
+ Cho HS nhận xét và GV chính
xác hoá kiến thức, từ đó dẫn dắt
đến nội dung định lí 1 SGK.
+ Dùng phương pháp vấn đáp
cùng với HS giải vd2 như SGK.
+ Cho HS nghiên cứu vd3 rồi lên
bảng trình bày.
+ Cho HS khác nhận xét và GV
chính xác hoá lời giải.
+ Trả lời.
+ Nhận xét.
4. Củng cố toàn bài(3’):
+ Cho học sinh giải bài tập trắc nghiệm:
Số điểm cực trị của hàm số: 4 2
y x x = + − 2 1 là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
+ Nêu mục tiêu của tiết.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà (1’):
HS về nhà xem kĩ lại phần đã học, xem trước bài mới và làm các bài tập: 1, 3-6 tr18 SGK.
V. Phụ lục:
Bảng phụ:
x
y
4
3
3
2
1
2
3 4
O 1 2
x x0-h x0 x0+h
f’(x) - +
f(x)
fCT
Tiết : 5 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ (tiếp)
Ngày soạn: 24/8/2008
I-Mục tiêu:
+ Về kiến thức:
- Nắm vững định lí 1 và định lí 2
- Phát biểu được các bước để tìm cực trị của hàm số (quy tắc I và quy tắc II)
+ Về kỹ năng:
Vận dụng được quy tắc I và quy tắc II để tìm cực trị của hàm số
+ Về tư duy và thái độ:
- Áp dụng quy tắc I và II cho từng trường hợp
- Biết quy lạ về quen
- Tích cực học tập, chủ động tham gia các hoạt động
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: giáo án, bảng phụ
- HS: học bài cũ và xem trước bài mới ở nhà
III-Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
IV-Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Dẫn dắt khái niệm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
+Yêu cầu HS nêu các bước
tìm cực trị của hàm số từ định
lí 1
+GV treo bảng phụ ghi quy
tắc I
+Yêu cầu HS tính thêm y”(-
1), y”(1) ở câu 2 trên
+Phát vấn: Quan hệ giữa đạo
hàm cấp hai với cực trị của
hàm số?
+GV thuyết trình và treo
bảng phụ ghi định lí 2, quy
tắc II
+HS trả lời
+Tính: y” = 3
2
x
y”(-1) = -2 < 0
y”(1) = 2 >0
III-Quy tắc tìm cực trị:
*Quy tắc I: sgk/trang 16
*Định lí 2: sgk/trang 16
*Quy tắc II: sgk/trang 17
*Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
+Yêu cầu HS vận dụng quy
tắc II để tìm cực trị của hàm
*Ví dụ 1:
Tìm các điểm cực trị của hàm số:
số
+Phát vấn: Khi nào nên dùng
quy tắc I, khi nào nên dùng
quy tắc II ?
+Đối với hàm số không có
đạo hàm cấp 1 (và do đó
không có đạo hàm cấp 2) thì
không thể dùng quy tắc II.
Riêng đối với hàm số lượng
giác nên sử dụng quy tắc II
để tìm các cực trị
+HS giải
+HS trả lời
f(x) = x4
– 2x2
+ 1
Giải:
Tập xác định của hàm số: D = R
f’(x) = 4x3
– 4x = 4x(x2
– 1)
f’(x) = 0 ⇔ x = ±1; x = 0
f”(x) = 12x2 - 4
f”( ± 1) = 8 >0 ⇒x = -1 và x = 1 là
hai điểm cực tiểu
f”(0) = -4 < 0 ⇒x = 0 là điểm cực
đại
Kết luận:
f(x) đạt cực tiểu tại x = -1 và x = 1;
fCT = f( ± 1) = 0
f(x) đạt cực đại tại x = 0;
fCĐ = f(0) = 1
*Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
+Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nhóm nào giải xong trước lên bảng
trình bày lời giải
+HS thực hiện hoạt động
nhóm
Kết luận:
x = π
π
+ k
6
( k∈ Ζ ) là các
điểm cực tiểu của hàm số
x = - π
π
+ k
6
( k∈ Ζ ) là các
điểm cực đại của hàm số
*Ví dụ 2:
Tìm các điểm cực trị của hàm số
f(x) = x – sin2x
Giải:
Tập xác định : D = R
f’(x) = 1 – 2cos2x
f’(x) = 0 ⇔ cos2x =
= − +
= +
⇔
π
π
π
π
x k
x k
6
6
2
1
(k∈ Ζ )
f”(x) = 4sin2x
f”( π
π
+ k
6
) = 2 3 > 0
f”(- π
π
+ k
6
) = -2 3 < 0
4. Củng cố toàn bài:
Các mệnh đề sau đúng hay sai?
1/ Số điểm cực tr ị của hàm số y = 2x3
– 3x2
là 3
2/ Hàm số y = - x4 + 2x2
đạt cực trị tại điểm x = 0
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:
- Định lý 2 và các quy tắc I, II tìm cực trị của hàm số
- BTVN: làm các bài tập còn lại ở trang 18 sgk
Tiết:6
Ngày soạn: 26/9/2008 BÀI TẬP CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: +Khắc sâu khái niệm cực đại ,cực tiểu của hàm số và các quy tắc tìm cực trị của
hàm số
2/ Kỹ năng: +Vận dụng thành thạo các quy tắc để tìm cực trị của hàm số
+Sử dụng thành thạo các điều kiện đủ và chý ý 3 để giải các bài toán liên quan đến
cực trị của hàm số
3/ Tư duy: Biết chuyển hoá qua lại giữa kiến thức từ trực quan (hình vẽ) và kiến thức từ suy
luận logic.
4/ Thái độ: Tích cực, chủ động tham gia hoạt động.
II. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, nêu vấn đề, diễn giải
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi:Nêu các quy tắc để tìm cực trị của hàm số
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1:AD quy tắc I,hãy tìm cực trị của hàm số
1/
1
y x
x
= +
+Dựa vào QTắc I và
giải
+Gọi 1 nêu TXĐ của
hàm số
+Gọi 1 HS tính y’ và
giải pt: y’ = 0
+Gọi 1 HS lên vẽ
BBT,từ đó suy ra các
điểm cực trị của hàm số
+Chính xác hoá bài giải
của học sinh
+ lắng nghe
+TXĐ
+Một HS lên bảng
thực hiện,các HS khác
theo dõi và nhận
xétkqcủa bạn
+Vẽ BBT
+theo dõi và hiểu
1/ 1
y x
x
= +
TXĐ: D = ¡ \{0}
2
2
1
'
x
y
x
−
=
y x ' 0 1 = ⇔ = ±
Bảng biến thiên
x −∞ -1 0 1 +∞
y’ + 0 - - 0 +
y
-2
2
Hàm số đạt cực đại tại x= -1 và yCĐ= -2
Hàm số đạt cực tiểu tại x =1 và yCT = 2
Hoạt động 2: AD quy tắc II,hãy tìm cực trị của các hàm số y = sin2x-x
*HD:GV cụ thể các
bước giải cho học sinh
+Nêu TXĐ và tính y’
+giải pt y’ =0 và tính
y’’=?
+Gọi HS tính y’’(
6
k
π
+ π )=?
y’’(
6
k
π
− + π ) =? và
nhận xét dấu của
chúng ,từ đó suy ra các
cực trị của hàm số
*GV gọi 1 HS xung
phong lên bảng giải
*Gọi HS nhận xét
*Chính xác hoá và cho
lời giải
Ghi nhận và làm theo
sự hướng dẫn của GV
+TXĐ và cho kq y’
+Các nghiệm của pt
y’ =0 và kq của y’’
y’’(
6
k
π
+ π ) =
y’’(
6
k
π
− + π ) =
+HS lên bảng thực
hiện
+Nhận xét bài làm
của bạn
+nghi nhận
Tìm cực trị của các hàm số y = sin2x-x
LG:
TXĐ D =R
y c ' 2 os2x-1 =
' 0 ,
6
y x k k Z π
= ⇔ = ± + ∈ π
y’’= -4sin2x
y’’(
6
k
π
+ π ) = -2 3 <0,hàm số đạt cực đại
tạix=
6
k
π
+ π , k Z ∈ vàyCĐ=
3
,
2 6
k k z π
− − ∈ π
y’’(
6
k
π
− + π ) =8>0,hàm số đạt cực tiểu tại
x=
6
k
π
− + π k Z ∈ ,vàyCT=
3
,
2 6
k k z π
− + − ∈ π
Hoạt động 3:Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m,hàm số
y =x3
-mx2 –2x +1 luôn có 1 cực đại và 1 cực tiểu
+ Gọi 1 Hs cho biết
TXĐ và tính y’
+Gợiýgọi HS xung
phong nêu điều kiện cần
và đủ để hàm số đã cho
có 1 cực đại và 1 cực
tiểu,từ đó cần chứng
minh ∆ >0, ∀ ∈m R
+TXĐ và cho kquả y’
+HS đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi
LG:
TXĐ: D =R.
y’=3x2 -2mx –2
Ta có: ∆ = m2+6 > 0, ∀ ∈m R nên phương
trình y’ =0 có hai nghiệm phân biệt
Vậy: Hàm số đã cho luôn có 1 cực đại và 1
cực tiểu
Hoạt động 4:Xác định giá trị của tham số m để hàm số
2
x mx 1
y
x m
+ +
=
+
đạt cực đại tại x =2
GV hướng dẫn:
+Gọi 1HS nêu TXĐ
+Gọi 1HS lên bảngtính
y’ và y’’,các HS khác
tính nháp vào giấy và
nhận xét
Cho kết quả y’’
+GV:gợi ý và gọi HS
xung phong trả lời câu
hỏi:Nêu ĐK cần và đủ
để hàm số đạt cực đại
tại x =2?
+Ghi nhận và làm
theo sự hướng dẫn
+TXĐ
+Cho kquả y’ và
y’’.Các HS nhận xét
+HS suy nghĩ trả lời
+lắng nghe
LG:
TXĐ: D =R\{-m}
2 2
2
2 1 '
( )
x mx m
y
x m
+ + −
=
+
3
2
''
( )
y
x m
=
+
Hàm số đạt cực đại tại x =2 '(2) 0
''(2) 0
y
y
= ⇔
<
2
2
3
4 3 0
(2 )
2
0
(2 )
m m
m
m
+ + =
+
⇔
<
+
⇔ = − m 3