Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo án toán 8 chương 4 bất phương trình bậc nhất một ẩn mới nhất 1
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn mới nhất
TẢI XUỐNG
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là BPT bậc nhất 1 ẩn, biết áp ụng từng quy tắc biến
đổi BPT để giải BPT.
- Biết áp dụng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách rèn luyện kỹ năng giải BPT.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện
và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra
được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực tính toán: HS biết tính toán cho phù hợp.
- Năng lực hợp tác: HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành
phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân
và cả nhóm.
- Chứng minhh các bất đẳng thức đơn giản
- Tính toán giải BPT.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Máy chiếu, bảng phụ ghi ?1 tr43-SGK, ví dụ 2 tr44-SGK.
2. Học sinh:
- Ôn tập lại các phép biến đổi tương đương của PT.
C. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ...
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi phương trình sau:
+ Häc sinh 1: x ≤ 4; x ≥ 1
+ Häc sinh 2: x > -3; x < 5
3. Bài mới
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
1. KHỞI ĐỘNG
- Để hiểu thế nào là BPT bậc nhất 1 ẩn, biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải
BPT.
- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa. (9 phút).
- Phương trình bậc
nhất một ẩn có
dạng như thế nào?
- Nếu thay dấu “=”
bởi dấu “ > ”, “ < ”,
“≤”, “≥” thì lúc này ta
được bất phương
trình.
- Hãy định nghĩa bất
phương trình bậc
nhất một ẩn.
- Treo bảng phụ ?1
và cho học sinh
thực hiện.
- Vì sao 0x + 5 > 0
không phải là bất
phương trình bậc
nhất một ẩn?
- Phương trình bậc
nhất một ẩn có dạng
ax+b = 0 (a ≠ 0)
- HS: Nêu định nghĩa
như SGK
- Đọc và thực hiện ?1
0x+5 > 0 không phải là
bất phương trình bậc
nhất một ẩn, vì a = 0
1. Định nghĩa.
Bất phương trình dạng ax +b < 0 (hoặc
ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0), trong
đó a và b là hai số đã cho, a ≠ 0, được
gọi là bất phương trình bậc nhất một
ẩn.
?1 Các bất phương trình bậc nhất một
ẩn là:
a) 2x-3 < 0;
c) 5x-150
Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. (19 phút).
- Nhắc lại hai quy
tắc biến đổi phương
trình.
- Tương tự, hãy
phát biểu quy tắc
chuyển vế trong bất
phương trình?
- Lắng nghe.
- Khi chuyển một hạng
tử của bất phương
trình từ vế này sang vế
kia ta phải đổi dấu
hạng tử đó.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương
trình.
a) Quy tắc chuyển vế:
(SGK)
Ví dụ 1: (SGK)
- Ví dụ: x-5 < 18 ⇔
x < 18 ?....
⇔ x < ...
- Treo bảng phụ ?2
và cho học sinh
thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
- Hãy nêu tính chất
liên hệ giữa thứ tự
và phép nhân.
- Hãy phát biểu quy
tắc nhân với một số.
- Treo bảng phụ giới
thiệu ví dụ 3, 4 cho
học sinh hiểu.
- Treo bảng phụ ?3
- Câu a) ta nhân hai
vế của bất phương
trình với số nào?
- Câu b) ta nhân hai
vế của bất phương
trình với số nào?
- Khi nhân hai vế
của bất phương
trình với số âm ta
phải làm gì?
⇔ x < 18 + 5
⇔ x < 23
- Đọc và thực hiện ?2
- Lắng nghe, ghi bài.
- Nêu tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép
nhân đã học.
- Khi nhân hai vế của
bất phương trình với
cùng một số khác 0, ta
phải:
+ Giữ nguyên chiều
bất phương trình nếu
số đó dương;
+ Đổi chiều bất
phương trình nếu số
đó âm.
- Quan sát, lắng nghe.
- Đọc yêu cầu ?3
- Câu a) ta nhân hai vế
của bất phương trình
với số
- Câu b) ta nhân hai vế
của bất phương trình
với số
Ví dụ 2: (SGK)
?2a) x + 12 > 21
⇔ x > 21 – 12 ⇔ x > 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình
là {x / x > 9}
b) - 2x > - 3x - 5
⇔ -2x + 3x > - 5 ⇔ x > - 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình
là {x / x > -5}
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của bất phương trình
với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình
nếu số đó dương;
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó
âm.
Ví dụ 3: (SGK)
Ví dụ 4: (SGK)