Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

giáo án thiết kế cầu bê tông cốt thép
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
®¹i häc ®μ n½ng
TR−êng ®¹i häc b¸ch khoa
Khoa x©y dùng cÇu ®−êng
Gi¸o ¸n m«n häc
ThiÕt kÕ
cÇu bª t«ng cèt thÐp
Biªn so¹n: GVC.ThS Lª V¨n L¹c
NguyÔn Duy Th¶o
CHƯƠNG 1:
ĐỊNH NGHĨA
VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NHÂN T C CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO
TRÊN ĐƯỜNG (ĐƯỜNG Ô TÔ v NG Ô TÔ và ĐƯỜNG SẮT)
1.KHÁI NIỆM VỀ CẦU CỐNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG
CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
1.1. Định nghiã:
+ Cầu là công trình nhân tạo để cho đường giao thông vượt
qua các chướng ngại vật như:
- Sông suối, khe núi, vực sâu.
- Vượt qua đường phố, khu dân cư... (cầu cạn, cầu vượt)
*Cống là gì ?
THÆÅ
Ü
NG LÆU
CHÊNH DIÃ
Û
N CÄ
Ú
NG TL 1/100
20
70 60 75/275/2 60 70
8.55
30 911040 8.61 4010
155/2
HA
Û
LÆU
155/2
305/2 305/2
350
250
CÀ
Õ
T DO
Ü
C CÄ
Ú
NG TA
Û
I KM0 + 33.62
CHIÃ
Ö
U DA
ÌI CÄ
Ú
NG Lc = 6 m
20
100
40 150 40 120 60
30 30 91
20 1:1.5
50
8.55
HA
Û
LÆU
50
25
1 % 8.61
1:1
.5
50
2%
25
THÆÅ
Ü
NG LÆU
9.80
ÂA
Ï DÀM ÂÃ
Û
M DA
Ì
Y 30CM
9.80
TL 1/100
10.47
80
100 40
30
2%
60 120 40
+ Cống là công trình nhân tạo đặt dưới nền đường, cho dòng
nước không lớn chảy qua, xe chạy qua cống không có cảm
giác bị thay đổi đột ngột.
1.2. Tầm quan trọng của các công trình nhân tạo trên
đường:
+Giao thông là điều kiện tất yếu cho sự trao đổi hàng
hóa, giao lưu văn hóa giữa các vùng.
+Giao thông thuận lợi là tiền đề cho sự phát triển
+Đảm bảo an ninh quốc phòng toàn dân.
Cầu Long biên dài 2291m xây
dựng năm 1902. Kinh phí 6.2
triệu Franc. Được báo chí
nước ngoài mô tả
“ Cầu to đẹp và tráng lệ như
một con rồng xanh bồng bềnh
trên mặt nước”
+Đảm bảo an ninh quốc phòng toàn dân.
+Đặc biệt đối với địa hình ở nước ta với một mạng lưới
sông ngòi và kênh mương dày đặc thì vai trò của các
công trình cầu cống trong mạng lưới giao thông càng
được nâng cao.
1.3. Các môn h
ọc có liên quan:
- Các m
ộn h
ọc ch
ủ
y
ếu liên quan đến môn h
ọc thi
ết k
ế
c
ầ
u:
+ C
ơ h
ọc k
ết c
ấu.
+ S
ức b
ền v
ật li
ệu.
+ K
ết c
ấu bêtông
+ K
ết c
ấu thép, g
ỗ.
+ C
ơ h
ọc đất, n
ền móng.
+ Địa ch
ất công trình.
+ Th
ủy v
ăn, th
ủy l
ực.
+ V
ật li
ệu xây d
ựng
+ Phương pháp tính toán.
2.CÁC BỘ PHẬN VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
CỦA CÔNG TRÌNH C A CÔNG TRÌNH CẦU
2.1. Kết cấu nhịp:
-Kết cấu nhịp bao gồm :
+Dầm cầu, bản mặt cầu,
+lan can tay vịn,
+Lề bộ hành
-Kết cấu nhịp có nhiệm vụ:
+ Vượt chướng ngại vật.
+ Kê đỡ mặt cầu
2.2. Trụ cầu: (ở giữa)
2.3. Mố cầu: (ở phía hai bờ)
Mố cầu cũng có nhiệm vụ như trụ,
ngoài ra nó còn có tác dụng chắn
đất đầu cầu, chịu áp lực của đất
và là vị trí chuyển tiếp từ nền đường vào cầu.
2.4. Mô đất hình nón:
Mô đất hình nón có tác dụng gia cố,
chống xóa lở mố.
2.5. Gối cầu:
Gối cầu được bố trí trên đỉnh mố,
trụ cầu và thường đặt trên các
đá tảng bằng BTCT.
∑
2.6. Các kích thước cơ bản:
+ Mực nước:
- MNCN
- MNTN
- MNTT
-MNTK
-MNTC
+Chiều dài:
-Chiều dài toàn cầu L: k/c tính từ hai đuôi mố
-Nhịp tĩnh không l0: khoảng cách giữa hai trụ (hoặc
giữa mố và trụ) tại MNCN.
- Chiều dài toàn nhịp: l (chiếu dài cấu tạo dầm)
- Khẩu độ cầu L0= Σlo: là bề rộng mặt thóang gầm cầu
tại MNCN
A
MNTT : 115.0
7
:
1 7:1
7
:
1
MNCN : 119.5
l2 Δ l1 Δ
TYÛ LEÄ : 1/50
1,5%
Ù
Phaàn xe chaïy (B/2) Leà boä haønh (T)
BOÁ TRÍ CHUNG CAÀU
MOÁ CAÀU
TRUÏ CAÀU
KEÁT CAÁU NHÒP
MOÂ ÑA ÁT HÌNH NOÙN
LAN CAN, TAY VÒN
H1
H
h1
123.08
TYÛ LEÄ : 1/50
Leà boä haønh (T)
1,5%
Ù
Phaàn xe chaïy (B/2)
l1
lo1 lo2 lo3 lo4 lo5
1/2 B - B 1/2 A - A
- LÔÙP MUI LUYEÄN DAØY TRUNG BÌNH 5CM
- LÔÙP PHOØNG NÖÔÙC DAØY 1CM
- LÔÙP BAÛO VEÄ BAÈNG BTCT DAØY TB 5CM
- LÔÙP BEÂ TOÂNG ATPAN DAØY 5CM
B
7
:
1 7:
1
7
:
17
:
1
MNTN : 114.0
l1 l1 Δ Δ
CHIEÀU DAØI TOAØN CAÀU (L)
7
:
1
1:1
,25
1:2
+ Chi
ều cao:
-Chi
ều cao g
ầm c
ầu H: là kho
ảng cách t
ừ
đáy k
ết c
ấu nhịp
t
ới MNCN hay MNTT
-Chi
ều cao c
ầu H1: là kho
ảng cách t
ừ
m
ặt đường xe ch
ạy
đến MNTN.
-Chi
ều cao ki
ến trúc h1: là kho
ảng cách t
ừ
m
ặt đường xe
ch
ạy đến
đáy KCN.
+ Chi
ều r
ộng:
Ph
ải đảm b
ảo đủ
r
ộng để xe c
ộ (l
ưu lượng xe), tàu và người
đi b
ộ
đi qua.
B: b
ề
r
ộng ph
ần xe ch
ạ
y
T: b
ề
r
ộng ph
ần người
đi
ξ.3 3.PHÂN LO
ẠI & CÁC H
Ệ TH
ỐNG C
ẦU BTCT
3.1. Phân lo
ại:
Có nhi
ều cách phân lo
ại tùy theo nh
ững tiêu chu
ẩn và
c
ăn c
ứ khác nhau. Sau
đây là m
ột s
ố phân lo
ại thông d
ụng:
3.1.1. D
ựa vào chướng ng
ại v
ật mà c
ầu vượt qua:
* C
ầu vượt su
ối, sông,bi
ển..
C
ầu vượt qua khe, v
ực
sâu, thung l
ũng..