Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

GIÁO ÁN LÝ 8 TRỌN BỘ 2008-2009
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trường THCS An BẰng Vinh An Giáo án Vật lý 8 Năm học 2008-
2009
Trần Công Chiến 1
Lý 8: 1 tiết/tuần.Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2: 17 tuần.
TT tiết Bài TT tiết Bài
1 1 Chuyển động cơ học. 19 16 Cơ năng, thế năng, động
năng.
2 2 Vận tốc. 20 17 Sự chuyển hóa và bảo
toàn cơ năng.
3 3 Chuyển động đều-Chuyển
động không đều.
21 18 Câu hỏi và bài tập tổng
kết chương 1: Cơ học.
4 4 Biểu diễn lực. 22 19 Các chất được cấu tạo
như thế nào?
5 5 Sự cân bằng lực – quán
tính.
23 20 Nguyên tử, phân tử
chuyển động hay đứng
yên?
6 6 Lực ma sát. 24 21 Nhiệt năng.
7 7 Áp suất. 25 22 Dẫn nhiệt.
8 8 Áp suất chất lỏng- Bình
thông nhau.
26 23 Đối lưu-Bức xạ nhiệt.
9 9 Áp suất khí quyển. 27 24 Công thức tính nhiệt
lượng.
10 Kiểm tra. 28 Kiểm tra.
11 10 Lực đẩy Ác si mét. 29 25 Phương trình cân bằng
nhiệt.
12 11 TH và KTTH: Nghiệm lại
lực đẩy Ác si mét.
30 26 Năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu.
13 12 Sự nổi. 31 27 Sự bảo toàn năng lượng
trong các hiện tượng cơ
và nhiệt.
14 13 Công cơ học. 32 28 Động cơ nhiệt.
15 14 Định luật về công. 33 29 Câu hỏi và bài tập tổng
kết chương 2: Nhiệt học.
16 15 Công suất. 34 Kiểm tra học kỳ 2.
17 ÔN tập. 35 Ôn tập.
18 Kiểm tra học kỳ.
Trường THCS An BẰng Vinh An Giáo án Vật lý 8 Năm học 2008-
2009
Ngày soạn:.14/8/2008
Ngày giảng:16/8/2008
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A.MỤC TIÊU:
-Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
-Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển
động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
-Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.
B.CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ (H1.1SGK,H1.2SGK) Phục vụ cho bài giảng và bài tập.
Tranh vẽ (H1.3SGK) về một số chuyển động thường gặp.
C.PHƯƠNG PHÁP:
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* Ổn định lớp (1P)
GV hướng dẫn HS phương pháp học tập môn Vật lý giải thích các ký
hiệu dùng trong SGK.
Yêu cầu HS chuẩn bị sách và dụng cụ học tập đầy đủ.
*H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (3 phút).
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
ĐVĐ: Từ hiện tượng
thực tế ta thấy Mặt
Trời mọc đằng Đông
lặn đằng Tây, như vậy
có phải là Mặt Trời
chuyển động còn Trái
Đất đứng yên không?
Bài này giúp chúng ta
trả lời câu hỏi trên.
HS: Từ kinh nghiệm đã
có, có thể nêu các cách
nhận biết khác nhau
như: Quan sát bánh xe
quay, nghe tiếng máy
nổ to rồi nhỏ dần, nhìn
thấy khói xả ra ở ống
xả hoặc bụi tung bay ở
lốp xe…
*H. Đ.2: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT ĐANG CHUYỂN ĐỘNG
HAY ĐỨNG YÊN (13 phút).
GV yêu cầu HS thảo
luận C1. Làm thế nào
để nhận biết một ôtô
trên đường, một chiếc
thuyền trên sông, một
đám mây trên trời…
đang chuyến động hay
đứng yên?
GV cần hướng dẫn HS
bổ sung các cách
HS: Nêu thêm cách
nhận biết ôtô chuyển
động dựa trên sự thay
đổi vị trí của nó so với
cột điện cây cối hoặc
nhà cửa hai bên
đường…
Trả lời: Khi vị trí của
vật so với vật mốc thay
đổi theo thời gian thì
I. Làm thế nào để biết
một vật chuyển động
hay đứng yên?
Để nhận biết một vật
đang chuyển động hay
đứng yên người ta dựa
vào vị trí của vật đó so
với vật khác được chọn
làm mốc(vật mốc)
- Sự thay đổi vị trí
Trần Công Chiến 2
Trường THCS An BẰng Vinh An Giáo án Vật lý 8 Năm học 2008-
2009
chuyển động hay đứng
yên trong vật lý dựa
trên sự thay đổi vị trí
của một vật so với vật
khác được chọn làm
mốc (vật mốc)
Hỏi: Khi nào có thể nói
vật chuyển động so với
vật mốc?
GV yêu cầu HS trả lời
C2, C3.
vật chuyển động so với
vật mốc.
C2: HS tự chọn vật
mốc và xét chuyển
động của vật khác so
với vật mốc đó.
C3: Khi vật không thay
đổi vị trí đối với vật
khác chọn làm mốc thì
được coi là đứng yên.
HS tự tìm ví dụ.
HS thảo luận theo
nhóm và trả lời.
của vật theo thời gian
so với vật khác gọi là
chuyển động cơ học
(gọi tắt là chuyển
động).
*H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ
ĐỨNG YÊN (6phút).
GV cho HS xem H1.2
SGK yêu cầu Hs quan sát
và trả lời câu hỏi C4 ,C5,
C6. Chú ý đối với từng
trường hợp khi nhận xét
chuyển động hay đứng
yên nhất thiết phải yêu
cầu HS chỉ rõ so với vật
nào làm mốc.
GV yêu cầu HS nhắc
lại câu nhận xét hoàn
chỉnh. Một vật có thể
chuyển động so với vật
này nhưng lại là đứng
yên so với vật khác.
GV yêu cầu HS trả lời
C7: Nhận xét trên.
Từ ví dụ minh hoạ trên
ta thấy một vật được
coi là chuyến động hay
đứng yên phụ thuộc vật
chọn làm mốc. Vậy ta
nói: Chuyển động hay
đứng yên có tính tương
đối.
GV cần lưu ý HS nắm
vững quy ước khi
không nêu vật mốc
nghĩa là ta hiểu ngầm
đã chọn vật mốc là vật
C4: So với nhà ga thì
hành khách đang
chuyển động vì vị trí
của người này thay đổi
so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì
hành khác là đứng yên
vì vị trí của hành khách
đó so với toa tàu là
không đổi.
C6: Điền từ thích hợp
và nhận xét.
Đối với vật này
Đứng yên
C7: Hành khách
chuyển động so với
nhà ga và đứng yên so
với toa tàu.
II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng
yên.
Nhận xét:
Một vật có thể
chuyển động so với vật
này nhưng lại là đứng
yên so với vật khác.
Kết luận:
Chuyển động và
đứng yên có tính tương
đối tuỳ thuộc vào vật
đựợc chọn làm mốc.
Người ta thường
chọn những vật gắn với
mặt đất làm vật mốc.
Trần Công Chiến 3
Trường THCS An BẰng Vinh An Giáo án Vật lý 8 Năm học 2008-
2009
gắn với Trái Đất.
GV yêu cầu HS trả lời
C8 và nêu ở đề bài.
C8: Mặt Trời thay đổi
vị trí so với một vật
mốc gắn với Trái Đất
vì vậy Mặt Trời có thể
coi là chuyển động khi
lấy vật mốc là Trái
Đất.
*H. Đ.4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP (6
phút).
GV dùng tranh vẽ các
vật chuyển động
H1.3a,b,c SGK và có
thể làm ngay một số thí
nghiệm về c/động của
vật rơi, ném ngang, con
lắc đơn, của kim đồng
hồ… qua đó yêu cầu
HS quan sát và mô tả
lại các hình ảnh c/động
của các vật đó.
GV yêu cầu HS trả lời
C9.
HS quan sát tranh vẽ
và các thí nghiệm để
mô tả lại các dạng
chuyển động của các
vật.
Máy bay chuyển động
thẳng.
Quả bóng bàn chuyển
động cong.
Kim đồng hồ chuyển
động tròn.
HS trả lời C9.
III. Một số chuyển
động thường gặp
Các chuyển động
thường gặp là: Chuyển
động thẳng, chuyển
động cong (trong
chuyển động cong có
trường hợp đặc biệt đó
là chuyển động tròn).
*H. Đ.5: VẬN DỤNG (15 phút).
GV hướng dẫn HV thảo
luận và trả lời câu hỏi
C10, C11.
HS thảo luận trả lời
C10, C11.
IV. Vận dụng
C10:
C11: : Khoảng cách từ
vật đến vật mốc không
thay đổi thì vật đứng yên
so với vật mốc, nói như
vậy không phải lúc nào
cũng đúng. Có trường
hợp sai như khi vật
chuyển động tròn quanh
vật mốc.
Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT.
RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Trần Công Chiến 4
Trường THCS An BẰng Vinh An Giáo án Vật lý 8 Năm học 2008-
2009
Ngày soạn:.16/8/2008
Ngày giảng:18/8/2008
Tiết 2 Bài 2:VẬN TỐC
A. MỤC TIÊU:
-Từ ví dụ, so sánh được quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển
động.
-Rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ).
-Nêu được ý nghĩa khái niệm vận tốc, viết được công thức tính vận tốc
t
S
v = ,
biết vận dụng nó để giải được một số bài tập đơn giản.
-Viết được đơn vị vận tốc và cách đổi đơn vị. Vận dụng công thức để tính
quãng đường, thời gian trong chuyển động.
-Rèn luyện khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập.
B.CHUẨN BỊ:
-Đồng hồ bấm giây.
-Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
C. PHƯƠNG PHÁP:
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H.Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7
phút)
1. Kiểm tra bài cũ.
a. Chuyển động cơ học là gì ?Cho ví dụ.
b. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính
tương đối ?, cho ví dụ.
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ?
2. ĐVĐ: : ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận
biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn
trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận
biết sự nhanh hay chậm của chuyển động .
*H. Đ.2: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC (22 phút)
GV hướng dẩn HS vào
vấn đề so sách sự nhanh,
chậm của chuyển động
của các bạn trong bảng
2.1, ghi kết quả cuộc chạy
60m
-Từ kinh nghiệm hàng
ngày các em sắp xếp thứ
tự chuyển động nhanh,
chậm của các bạn .
Yêu cầu HS trả lời câu C1
HS sắp xếp thứ tự chuyển
động nhanh, chậm của các
bạn trong bảng 2.1 .
HS trả lời câu C1 : cùng chạy
1 quãng đường 60m như
nhau, bạn nào mất ít thời
gian sẽ chạy nhanh hơn.
HS ghi kết quả xếp hạng vào
cột 4.
I. Vận tốc là gì ?
Độ lớn của vận
tốc cho biết mức độ
nhanh hay chậm của
chuyển động và
được xác định bằng
độ dài quãng đường
đi được trong 1 đơn
vị thời gian .
Trần Công Chiến 5
Trường THCS An BẰng Vinh An Giáo án Vật lý 8 Năm học 2008-
2009
.
-GV yêu cầu HS trả lời
câu C2 .
Muốn tính được quãng
đường học sinh chạy
được trong mỗi giây ta
làm thế nào ?
-Y/cầu HS tính và ghi kết
quả vào cột 5 .
GV giới thiệu trong
trường hợp này, quãng
đường chạy được trong 1s
gọi là vận tốc .
-Y/cầu HS trả lời C3 .
GV hướng dẫn HS so
sánh các kết quả trong cột
4 và cột 5 để rút ra kết
luận vận tốc biểu thị tính
chất nào của chuyển động
.
GV giới thiệu các ký hiệu
của vận tốc, quãng
đường, thời gian và yêu
cầu HS viết công thức
tính vận tốc
Từ công thức tính vận tốc
em hãy cho biết đơn vị
vận tốc phụ thuộc vào
đơn vị của các đại lượng
nào ?
-Yêu cầu HS trả lời C4.
GV giới thiệu đơn vị hợp
pháp của vận tốc và dụng
cụ đo độ lớn của vận tốc.
HS: Muốn tính quãng đường
chạy được trong mỗi giây ta
lấy quãng đường chia cho
thời gian .
- HS tính và ghi kết quả vào
cột 5
Họ tên
HS
Xếp
h
ạ
n
g
Quãng
đường
chạy
trong
1s
Nguyễn
An
3 6m
Trần
Bình
2 6,3m
Lê Văn
Cao
5 5,5m
Đào
Việt
Hùng
1 6,7m
Phạm
Việt
4 5,7m
HS trả lời câu C3 : (1) :
nhanh, (2) :chậm, (3) :quãng
đường đi được, (4) : đơn vị.
HS tự viết công thức tính vận
tốc.
Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ
thuộc vào đơn vị của quảng
đường (đơn vị chiều dài) và
đơn vị thời gian .
HS trả lời câu C4 .
II. Công thức tính
vận tốc
S
V
t
= . Trong đó:
V là vận tốc, S là
quãng đường đi
được,
t là th/gian đi hết
quãng đường đó.
III. Đơn vị vận tốc
Đơn vị hợp pháp
của vận tốc là mét
trên giây (m/s) và
kilômét trên giờ
(km/h) .
Độ lớn của vận tốc
được đo bằng dụng cụ
gọi là tốc kế .
*H.Đ.3: VẬN DỤNG (15 phút)
GV hướng dẫn HS trả
lời câu C5 .
IV. Vận dụng
C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp
đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b)Vận tốc của ô tô: V1 = 36km/h = 10m/s,
Vận tốc của xe đạp: V2=10,8km/h=3m/s.
Vận tốc của tàu hoả: V3 = 10m/s .
Trần Công Chiến 6
Trường THCS An BẰng Vinh An Giáo án Vật lý 8 Năm học 2008-
2009
Muốn biết chuyển động
nào nhanh nhất, chuyển
động nào chậm nhất cần
so sánh gì ?
HS đổi đơn vị vận tốc
của ô tô và xe đạp ra
đơn vị mét trên giây
(m/s ) .
GV hướng dẫn HS trả
lời câu C6 .
Yêu cầu HS tóm tắt đề
bài, viết công thức và
thay số vào công thức .
GV yêu cầu HS trả lời
câu C7, C8.
-GV yêu cầu HS ghi và
học thuộc phần ghi nhớ
trong SGK.
Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe
đạp chuyển động chậm nhất .
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s=81km
v=?km/h; ?m/s.
Bài giải:
Vận tốc của tàu là:
81 54 /
1,5
54000 15 / .
3600
S km v km h
t h
m
m s
s
= = =
= =
ĐS: v=54km/h=15m/s.
C7: Tóm tắt:
t=40 phút= 2
3
h ;
v=12km/h.
s=?km.
Bài giải:
Quãng đường mà người
đó đi được là:
.
2
12 / . 8 .
3
s v t
km h h km
= =
=
ĐS: s=8km.
C8: Tóm tắt:
T=30 phút= 1
2
h ;
v=12km/h
s=?km.
Bài giải:
Khoảng cách từ nhà đến
nơi làm việc là:
s=v.t=
1
4 / . 2 .
2
km h h km =
ĐS: s=2km.
Về nhà:
Đọc thêm mục có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ .
Làm các bài tập từ 2.1 → 2.5 SBT.
RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Trần Công Chiến 7