Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giao an lop2
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TUẦN 30
TOÁN Tiết :143
So sánh các số có ba chữ số
Sgk :148 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nắm được thứ tự các số ( không quá 1000). So sánh các số có ba chữ số thành thạo.
- Vận dụng kiến thức đã học vào so sánh trong thực tế.
B. Đồ dùng day-học:
GV: Các tấm bìa hình vuông, hình chữ nhật như trong sgk. Bảng phụ bài tập.
HS: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: GV đọc các số có ba chữ số - HS viết số vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc và viết số có ba chữ số.
- GV treo trên bảng các dãy số viết sẵn cho HS đọc.
- HS lần lượt đọc. GV chú ý uốn nắn HS đọc dãy số.
- GV đọc số có ba chữ số - HS nghe, viết số vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: So sánh các số
- GV đưa số ô vuông, HS nêu số có ba chữ số và so sánh số.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS so sánh số có ba chữ số.
( so sánh theo thứ tự : từ trái sang phải, so sánh từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị)
- HS nhắc lại cách so sánh.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- HS so sánh và điền dấu >, <, hoặc dấu = vào vbt.
- HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu so sánh số.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 2: HS đọc các số đã cho và nêu miệng số lớn nhất; số bé nhất.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Số ?
- GV gắn bảng phụ - Hướng dẫn HS nhận xét điền số.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS đọc dãy số đã hoàn thành và nêu nhận xét:
* Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. ( cộng thêm 1) Hoặc ( muốn viết số liền sau ta lấy
số liền trước và cộng thêm 1)
3. Củng cố dặn dò:
- GV cho số có ba chữ số và HS so sánh 2 số đã cho.
- HS nhắc lại cách so sánh số có ba chữ số.
BTVN: 1/sgk
Tiết sau: Luyện tập
D. Bổ sung:
1
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 29
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
Sgk: 95/ tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ về cây cối (các bộ phận của cây: rễ, thân, lá, hoa, quả…)
- Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?. Rèn kĩ năng đặt và
trả lời câu hỏi cho HS.
- Giáo dục HS biết yêu quí và chăm sóc cây cối.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Tranh bài tập 3
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng hỏi-đáp theo kiểu câu: Để làm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- HS nêu tên cây ăn quả HS biết và nói về các bộ phận của cây.
- HS nêu miệng, cả lớp nhận xét.
GV kết: Các loài cây đều có 3 bộ phận chính : rễ, thân và lá. Có một số loài cây có
hoa và quả.
Bài 2: Viết những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây.
- GV hướng dẫn mẫu ở vbt – HS làm bài theo cặp.
- GV phát phiếu cho 2 nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét bài trên bảng, sửa sai. Ví dụ:
* Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, xù xì…
* Gốc cây: đen xì, to đùng, thô ráp, chắc nịch….
- HS làm vở bài tập, GV chấm, giúp học sinh làm.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV gắn tranh phóng to sgk – HS nêu nội dung từng tranh.
- HS hỏi - đáp theo cặp theo kiểu câu có cụm từ Để làm gì?
- GV gợi ý cho HS yếu đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp lần lượt các tranh – Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt câu hỏi và câu trả lời của HS.
- Tuyên dương nhóm biết đặt và trả lời câu hỏi.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại các bộ phận của cây cối.
- Về nhà xem lại các bài tập. Thực hành đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
….
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
2
THỦ CÔNG Tiết 29
Làm vòng đeo tay ( tiết 1)
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Qui trình làm vòng đeo tay.
HS : Giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát mẫu vòng đeo tay và gợi ý HS nhận xét về hình dáng, màu sắc
của vòng.
- GV chốt ý.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- GV gắn qui trình làm vòng đeo tay - Hướng dẫn các bước:
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2: Dán nối các nan giấy
Bước 3: Gấp các nan giấy
Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- GV hướng dẫn kết hợp làm mẫu từng bước – HS theo dõi.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS thực hành tập làm vòng đao tay.
- GV hướng dẫn HS yếu
- Nhận xét sản phẩm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 4 bước làm vòng đeo tay.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
Tiết sau: thực hành làm vòng đeo tay.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 59
Hoa phượng
Sgk: 97/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ Hoa phượng.
- HS làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu dễ lẫn: s/x .
- HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết đúng.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS lên bảng viết: mịn màng, bình minh, củ sâm, xâm lược…
- HS dưới lớp viết nháp – GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết
Bước 1: GV đọc bài thơ lần 1.
- 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: GV nêu tóm tắt nội dung bài thơ: Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà,
thể hiện sự than phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
- HS viết bảng con các từ khó: chen lẩn, lửa thẫm, mắt lửa, rừng rực…
- GV nhận xét, sửa sai.
Bước 3: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài lần 2 – GV đọc từng câu thơ ( 2 -3 lần)- HS nghe- viết.
- Đọc bài lần 3 – HS nghe dò lại bài.
Bước 4: HS tự đổi vở nhìn sgk soát lại bài - GV thu vở chấm bài – nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2 a : Điền vào chỗ trống s hay x?
- GV hướng dẫn HS làm bài – HS làm vbt.
- 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm lại bài tập 2a.
- Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:.............................................................................................................
.................................................................................................................................
4
TOÁN Tiết: 145
Mét
Sgk: 150 /tgdk: 40’
A. Mục tiêu :Giúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét. Làm quen với thước m. Nắm
được quan hệ giữa dm, cm và m.
- Làm quen các phép tính cộng ( có nhớ) trên số đo với đơn vị là m. Bước đầu tập đo
độ dài (các đọan thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị m.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Thước 1m “( có chia vạch từng cm). Một sợi dây dài khoảng 3m.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 3/sgk-149.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài m và thước m
Bước 1: Ôn tập kiểm tra
Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học – GV nhận xét, chốt: cm, dm.
- Yêu cầu HS vẽ trên giấy đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Nhận xét, sửa sai.
Bước 2: GV giới thiệu thước 1m
- GV nói mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m.
- GV giới thiệu: 1m = 10dm; 10dm = 1m; 1 m = 100cm.
- HS nhắc lại nhiều lần.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS nhớ lại quan hệ giữa cm, dm và m – HS làm bài vào vbt.
- HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài -Lớp đồng thanh
Bài 2: Tính.
- Học sinh làm vbt – GV kèm HS yếu tính toán đúng.
- HS lên bảng làm bài - lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Giải toán.
- HS đọc đề toán – GV tóm tắt đề toán lên bảng.
- HS nêu dạng toán và cách giải bài toán.
- HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu giải toán.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
5