Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ga tv 2
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TUẦN 1
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn; các từ
có vần khó: quyển, nguệch, ngoạc; các từ có âm n / l: làm, lúc, lại, nắn nót...
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.
- Bước đầu biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (bà cụ, cậu bé).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày
nên kim”.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn
nại mới thành công.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
1. Mở đầu: 3’
- GV giới thiệu 8 chủ điểm.
- HS mở mục lục trang 154. Đọc 8 chủ điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2’ Quan sát tranh SGK.
? Tranh vẽ ai? Họ đang làm gì?
Giới thiệu bài đọc: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
b. Luyện đọc đúng đoạn 1 +2: 15 - 17’
* GV đọc mẫu, HS đọc thầm.
? Bài gồm mấy đoạn?
1
* Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
+ Đoạn 1:
- Hướng dẫn đọc câu khó, chú ý đọc
đúng: lúc, nắn nót, nguệch ngoạc.
GV đọc câu khó. - 3 HS đọc câu khó.
- Hướng dẫn đọc đoạn 1 (ngắt nghỉ
hơi, nhấn giọng) + đọc mẫu đoạn 1.
- Giải nghĩa từ: ngáp ngắn ngáp dài,
nắn nót, nguệch ngoạc. - HS đọc chú giải.
- HS đọc đoạn 1.
+ Đoạn 2:
- Hướng dẫn cách đọc câu hỏi; câu
cảm
đọc mẫu. - HS đọc câu đối thoại.
Hướng dẫn đọc đoạn 2 + đọc mẫu.
- Giải nghĩa: mải miết - HS đọc chú giải.
- HS đọc đoạn 2.
+ Đọc nối tiếp hai đoạn. + 4 HS đọc nối tiếp
+ 1 HS đọc đoạn 1 + 2.
c. Tìm hiểu đoạn 1 + 2: 12’
+ Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và cho biết
lúc đầu cậu bé học hành thế nào?.
+ HS đọc thầm.
- HS trả lời nhận xét + bổ sung.
+ Yêu cầu đọc thầm đoạn 2.
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - HS TL.
? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá
để làm gì? - HS TL.
? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to
mài được thành chiếc kim nhỏ không? - HS TL.
? Những câu nào cho thấy cậu bé
2
không tin? - HS TL.
Chốt ý chính đoạn 1 + 2.
Tiết 2
a. Luyện đọc đúng đoạn 3 + 4: 18’
+ Đoạn 3:
- Hướng dẫn đọc đoạn 3 (ngắt nghỉ hơi).
đọc mẫu.
- Giải nghĩa: ôn tồn, thành tài. - HS đọc chú giải.
- HS đọc đoạn 3 theo dãy.
+ Đoạn 4:
- Hướng dẫn đọc + đọc mẫu. - HS đọc đoạn 4.
+ Đọc nối tiếp 2 đoạn. + 4 HS đọc nối tiếp.
+ 1 HS đọc cả đoạn 3 + 4.
* Hướng dẫn cách đọc cả bài + đọc
mẫu.
- 2 HS đọc cả bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4: 12’
+ Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 + 4: + HS đọc thầm.
? Bà cụ giảng giải thế nào? - HSTL + nhận xét + bổ sung.
? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ
không? Câu nào nói lên điều đó? - HSTL nhận xét.
? Câu chuyện này khuyên em điều gì? - HSTL theo ý hiểu.
+ Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy
nói lại câu: “Có công mài sắt có ngày
lên kim” bằng lời của em. - HS nói theo ý hiểu
Chốt nội dung chính bài học
c. Luyện đọc lại: 5
/
+ Đọc nối tiếp đoạn - 4 HS
+N3 Đọc phân vai trong nhóm - HS tự đọc nhỏ + phân vai trong nhóm
Đọc phân vai trước lớp
(Chọn nhóm đọc hay nhất)
- HS đọc cả bài
3
d. Củng cố - dặn dò: 3
/
? Em thíchnhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2006
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng
đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: "Có công mài sắt, có ngày nên kim".
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi các bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể được tiếp lời kể của bạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 4 tranh minh họa truyện
- 1 chiếc kim, 1 khăn đội đầu, 1 chiếc bút.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở đầu: 3'
* GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2.
- Kể lại những câu chuyện trong hai tiết Tập đọc.
- Các câu chuyện kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện
như một vở kịch.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2'
- Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc vừa học tên là gì?
- Em học được những lời khuyên gì qua câu chuyện đó?
GV giới thiệu câu chuyện sẽ kể và nêu yêu cầu trong giờ học kể chuyện.
b. Hướng dẫn kể chuyện: 30'
4
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh * 1 HS đọc yêu cầu.
- Tranh 1 vẽ gì? - HSTL.
- HS đọc lời gợi ý dưới tranh 1.
? Tranh 1 thể hiện nội dung đoạn nào?
Tóm tắt đoạn 1?
Kể lại đoạn 1 theo tranh 1? - 3 HS kể.
(GV kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1). Nhận xét (nội dung, cách diễn đạt,
cách thể hiện).
- Tranh 2 + 3 + 4: GV dạy tương tự.
- Kể nối tiếp 4 tranh theo nhóm. - 2 nhóm kể nhận xét, đánh giá.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
N3 - Hướng dẫn HS phân biệt giọng kể:
- HS hoạt động nhóm 3, tự phân vai kể
lại chuyện.
. Dẫn chuyện: thong thả.
. Cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
. Bà cụ: ôn tồn, hiền hậu.
- Các nhóm kể chuyện trước lớp.
nhận xét + chọn nhóm kể hay nhất.
c. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Chính tả (tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: "Có công mài sắt, có ngày nên
kim". Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa;
chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Củng cố quy tắc viết c / k.
2. Học bảng chữ cái:
5
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng lớp chép sẵn đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở đầu: 3'
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Nêu yêu cầu trong giờ chính tả.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2' GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn tập chép:
* GV đọc đoạn chép. (8')
- Đoạn chép có mấy câu? - 2 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì? - dấu chấm.
- Những chữ nào trong bài chính tả được
viết hoa?
- Chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Chữ đầu đoạn viết cách lề mấy ô? - 1 ô.
+ GV đọc + gạch chân những từ khó: "ngày,
mài, cháu, sắt" - HS đọc + phân tích chữ khó.
- GV đọc chữ ghi tiếng khó. - HS viết bảng con.
Nhận xét bảng con.
* HS tập chép vào vở: 15'
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày. - HS thực hành ngồi đúng.
- GV đọc hiệu lệnh chép bài và hiệu lệnh
kết thúc.
- HS nhìn bảng chép bài chính
xác, đẹp.
theo dõi, uốn nắn.
* Chấm, chữa bài: 5'
- GV đọc cho HS soát lỗi. Dừng lại ghi chữ
khó lên bảng.
- HS soát lỗi + ghi số lỗi ra lề vở
bằng bút chì.
HS chữa lỗi (nếu có).
- Chấm điểm - nhận xét .
6
c. Hướng dẫn làm bài tập: 5'
* Bài 2 (làm vở) * HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con nhận xét.
- HS làm bài 2 vào vở.
- GV chốt lại cách viết c / k.
* Bài 3 (làm sách): * HS đọc yêu cầu.
- Trực quan bảng phụ + làm mẫu: á - ă - HS làm vào SGK.
- 5 HS đọc lại đúng thứ tự của 9
chữ cái.
* Bài 4 (sách + miệng):
- GV xoá những chữ cái ở cột 2. - 3 HS nói tên những chữ cái đó.
viết lại chữ.
- GV xoá tên chữ cái ở cột 3. - HS đọc tên chữ cái.
HS đọc thuộc lòng tên chữ cái.
d. Củng cố, dặn dò: 3'
- Nhận xét giờ học.
- VN tập chép lại bài cho đẹp.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
TỰ THUẬT
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ có vần dễ lẫn: nam, nữ, nơi sinh, lớp.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và
trả lời ở mỗi dòng.
- Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa sau bài
đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phường, quận).
7
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lý lịch).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 3'
- 2 HS đọc bài: "Có công mài sắt, có ngày nên kim"
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2' "Tự thuật"
b. Luyện đọc đúng: 17'
* GV đọc mẫu toàn bài (2 đoạn). + HS theo dõi SGK
* Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Dòng 2 đọc đúng: nam, nữ - HS đọc dòng 2
- Dòng 3 đọc đúng: 23 - 4 -1996 - HS đọc dòng 3
- Dòng 4 đọc đúng: nơi sinh, Hà Nội - HS đọc dòng 4
- Dòng 5 đọc đúng: Chương Mỹ. - HS đọc dòng 5
Hướng dẫn đọc (ngắt, nghỉ hơi,
giọng đọc).
+ GV đọc mẫu đoạn 1. + HS giải nghĩa: tự thuật, quê quán
HS đọc đoạn 1.
+ Đoạn 2
- Đọc đúng: 25 phố Hàn Thuyên. - HS đọc dòng 6.
Hướng dẫn đọc đoạn 2 + đọc mẫu. HS đọc đoạn 2.
+ Hướng dẫn đọc cả bài; chú ý giọng
đọc rõ ràng, rành mạch.
+ HS đọc cả bài.
Nhận xét, chấm điểm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10'
- Câu 1: Em biết gì về bạn Thanh Hà? - HS TL
- Câu 2: Nhờ đâu em biết rõ về bạn
Thanh Hà như vậy?
- HSTL
- Câu 3: Trực quan bảng phụ. - HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi
về bản thân.
- Câu 4: Trực quan bảng phụ. - HS trả lời về bản thân mình.
d. Luyện đọc lại: 5' + 3 HS đọc cả bài. Chú ý đọc với
8
Nhận xét, chấm điểm. giọng rõ ràng, rành mạch.
e. Củng cố, dặn dò: 3'
- GV nêu và yêu cầu HS nhớ; Khi viết tự thuật phải chính xác.
- Nhận xét giờ học.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
9
Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
- Biết tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng
từ đặt câu đơn giản.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bút dạ + 4 tờ giấy t.rô - ki
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở đầu: 3' Giới thiệu phân môn “Luyện từ và câu”.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2' Ở lớp các em đã biết thế nào là tiếng. Hôm nay sẽ giúp
các em biết thêm thế nào là từ và câu
b. Hướng dẫn làm bài tập: 30'
+ Bài 1 (Miệng): * HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý cách làm bài. - HS đọc 8 số thứ tự.
- HS đọc từ trong dấu ngoặc đơn.
- HS đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọc từ tương ứng
với tranh.
+ Bài 2 (miệng): * HS đọc yêu cầu + mẫu.
- GV phát cho 4 tổ 4 tờ giấy to. Yêu cầu
nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trao
đổi và viết nhanh từ tìm được. - HS làm việc trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
Tên gọi các vật, việc được gọi là từ.
+ Bài 3 (Vở): * HS đọc yêu cầu + mẫu.
- Yêu cầu quan sát kĩ tranh, nói lại nội
dung mỗi tranh bằng một câu. - HS nối tiếp nhau đặt câu.
Nhận xét + sửa sai. HS viết vào vở một câu văn mà em
thích.
Ta dùng từ đặt thành câu để trình
bày một sự việc.
- Đầu câu phải viết hoa và cuối câu phải có dấu chấm.
c. Củng cố, dặn dò: 5'
10
- GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2006.
Tập đọc
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc thành tiếng, đúng các từ khó: lịch, hạt lúa.
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các dòng thơ, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ, các câu thơ.
- Nắm được ý của bài: Thời gian rất đáng quý cần làm việc, học hành chăm
chỉ để không phí thời gian.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Quyển lịch có lốc lịch.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: 5'
- HS đọc bài tự thuật.
- HS tự nói về mình.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2' (Sgv/45)
b. Luyện đọc đúng: 17'
* GV đọc toàn bài. * HS đọc thầm vì là bài HTL.
- Bài gồm mấy khổ thơ. - 4 khổ.
* Luyện đọc + giải nghĩa từ.
+ Khổ 1:
- Hai dòng đầu đọc đúng: tờ lịch, chú ý cao
giọng ở cuối câu đọc mẫu. - HS đọc 2 dòng đầu.
Hướng dẫn đọc khổ thơ 1 + đọc mẫu.
- Giải nghĩa: tờ lịch. - HS đọc chú giải.
HS đọc khổ thơ 1 theo dãy.
+ Khổ 2:
- Chú ý đọc đúng: nụ hồng, lớn lên. - HS đọc câu khó.
Hướng dẫn đọc khổ 2.
11
- Giải nghĩa: tỏa hương. - HS đọc chú giải.
HS đọc khổ thơ 2.
+ Khổ 3:
Hướng dẫn đọc khổ 3.
- Giải nghĩa: ước mong. - HS đọc chú giải.
HS đọc khổ thơ 3.
+ Khổ 4:
- Hướng dẫn đọc khổ 4. - HS đọc khổ 4 theo dãy.
+ Đọc nối tiếp. + HS Đọc nối tiếp 4 khổ thơ theo dãy.
+ Đọc cả bài.
- Hướng dẫn đọc cả bài (ngắt nghỉ hơi,
giọng đọc). - 2 HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài: 10'
+ Yêu cầu đọc thầm khổ 1.
? Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?.
+ Yêu cầu đọc thầm khổ 2.
? Em hãy nói tiếp ý ở khổ 2.
Ngày hôm qua ở lại...
+ Yêu cầu đọc thầm khổ 3.
Nói tiếp ý của khổ thơ 3 cho thành câu:
Ngày hôm qua ở lại...
+ Yêu cầu đọc thầm khổ 4 và nói tiếp ý của
khổ thơ 4 cho thành câu. - HSTL.
Chốt ND chính mỗi khổ thơ.
? Vì sao lại nói "Ngày hôm qua ở lại trên
cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng"? - HSTL theo ý hiểu.
? Em cần làm gì để không phí thời gian?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
d. Học thuộc lòng bài thơ: 4'
- HS nhẩm và HTL một khổ thơ mà em thích.
Xung phong đọc thuộc lòng.
Nhận xét + chấm điểm.
e. Củng cố, dặn dò: 2'
- HS hát một bài hát về thời gian.
12
- Về nhà HTL bài thơ.
13
Chính tả (Nghe viết)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết một khổ thơ trong bài "Ngày hôm qua đâu rồi". Qua bài chính
tả, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Bắt đầu
viết từ ô thứ 3.
- Viết đúng những tiếng có âm , vần dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ l / n.
2. Tiếp tục học thuộc bảng chữ cái:
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- HTL tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: 3'
- HS viết bảng con: nên kim, lên núi.
- 1 HS đọc thuộc lòng 9 chữ cái đầu - 1 HS viết đúng thứ tự.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn nghe viết:
+ GV đọc mẫu đoạn viết. + HS theo dõi SGK.
* Nhận xét chính tả: 8'
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào?
- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong
vở cho đẹp?
- GV đọc và ghi bảng chữ khó: lại,
trong, học hành. - HS phân tích chữ khó.
? Phân tích chữ "tr” ? - Gồm 2 chữ "t" và "r".
Xoá bảng+ đọc. HS viết bảng con.
* HS viết bài: 15'.
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình
bày bài. - HS thực hành ngồi đúng.
14
- GV đọc từng dòng thơ, mỗi dòng 3
lần. - HS viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài: 5’
- Đọc cho HS soát lỗi. ghi bảng chữ
khó.
- HS soát lỗi + ghi số lỗi ra lề vở.
- Chữa lỗi (nếu có).
Chấm điểm 15 bài+ nhận xét.
- c. Hướng dẫn làm bài tập : 5'
* Bài 2a (vở): * HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
Nhận xét+ chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: ( sách): * HS đọc yêu cầu.
- HS làm SGK bằng bút chì và chữa
bài.
Nhận xét + chốt đáp án đúng. - HS đọc + viết lại các chữ cái.
- HS đọc thuộc 10 chữ cái.
d. Cúng cố, dặn dò: 3'
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài cho đẹp.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ bảy ngày 9 tháng 9 năm 2006
Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU CÂU VÀ BÀI
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình.
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về bạn bè trong bài.
2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết kể (miệng) một mẩu chuyện theo tranh.
3. Rèn ý thức bảo vệ của công.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 4 tranh bài tập 3.
15