Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ga dai 8 ktkn tiet 34 tiet7
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trường THCS ..... Gv: ........
Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ.
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC.
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết được mỗi phân thức và mỗi đa
thức đều là những biểu thức hữu tỉ, thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một
biểu thức đại số.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
-Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức
III. PHƯƠNG PHÁP
- vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thực hiện các phép tính sau:
HS1: Bài 50a HS2: Bài 50b
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Giá trị của phân thức tính như
thế nào?
-Hãy đọc thông tin SGK.
-Chốt lại: Muốn tìm giá trị của
biểu thức hữu tỉ ta cần phải tìm
điều kiện của biến để giá trị của
mẫu thức khác 0. Tức là ta phải
cho mẫu thức khác 0 rồi giải ra
tìm x.
-Treo bảng phụ ví dụ 2 SGK và
phân tích lại cho học sinh thấy.
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Để tìm điều kiện của x thì cần
phải cho biểu thức nào khác 0?
-Hãy phân tích x2
+ x thành nhân
tử?
-Vậy x(x + 1) 0
-Do đó x như thế nào với 0 và
x+1 như thế nào với 0?
-Với x = 1 000 000 có thỏa mãn
điều kiện của biến không?
-Còn x = -1 có thỏa mãn điều
kiện của biến không?
-Ta rút gọn phân thức sau đó thay
giá trị vào tính.
Luyện tập tại lớp.
-Treo bảng phụ bài tập 47 trang
57 SGK.
-Hãy vận dụng bài tập ?2 và VD2
-Đọc thông tin SGK trang 56.
-Lắng nghe và quan sát.
-Lắng nghe và quan sát ví dụ trên
bảng phụ.
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Để tìm điều kiện của x thì cần
phải cho biểu thức x2
+ x khác 0
x
2
+ x = x(x + 1)
-Do đó x 0 và x + 1 0
-Với x = 1 000 000 thỏa mãn điều
kiện của biến.
-Còn x = -1 không thỏa mãn điều
kiện của biến.
-Thực hiện theo hướng dẫn.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Vận dụng và thực hiện.
3/ Giá trị của phân thức.
Khi giải những bài toán liên
quan đến giá trị của phân
thức thì trước hết phải tìm
điều kiện của biến để giá trị
tương ứng của mẫu thức
khác 0. Đó là điều kiện để
giá trị của phân thức được
xác định.
Ví dụ 2: (SGK).
?2
Vậy và thì phân
thức được xác định.
-Với x = 1 000 000 thỏa mãn
điều kiện của biến nên giá trị
của biểu thức là
-Với x = -1 không thỏa mãn
điều kiện của biến.
Bài tập 47 trang 57 SGK.
Giáo Án Đại 8 1 Năm Học: 2012-2013
Tuần: 16 –Tiết:34
Soạn :
Dạy :
Trường THCS ..... Gv: ........
vào giải bài tập này.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải. -Lắng nghe và ghi bài.
a) 2x+4 0
x -2
b) x2
– 1 0
(x – 1)(x + 1) 0
x 1 và x -1
Bài 48
a) x+2 0
x -2
b)
c) x+ 2 = 1
x= -1
d) Không có giá trị nào của phân thức đã cho có giá trị bằng 0
4. Củng cố
Muốn tìm giá trị của biểu thức hữu tỉ trước tiên ta phải làm gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò
-Xem lại các ví dụ và các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
-Vận dụng vào giải tiếp bài tập 49, 51, 53 trang 58 SGK.
-Tiết sau Ôn tập cuối năm
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
Giáo Án Đại 8 2 Năm Học: 2012-2013
Trường THCS ..... Gv: ........
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b =
0.
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình trong bài học, các ví dụ, các bài
tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình,
máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình. Áp dụng: Giải phương trình:
a) 4x – 20 = 0 ; b) 2x + 5 – 6x = 0
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách
giải. (16 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ 1 (SGK).
-Trước tiên ta cần phải làm gì?
-Tiếp theo ta cần phải làm gì?
-Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế; các hằng số sang
một vế thì ta được gì?
-Tiếp theo thực hiện thu gọn ta
được gì?
-Giải phương trình này tìm được
x=?
-Hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ví
dụ 1. Hãy chỉ ra trình tự thực
hiện lời giải ví dụ 2.
-Treo bảng phụ bài toán ?1
-Đề bài yêu cầu gì?
-Quan sát
-Trước tiên ta cần phải thực
hiện phép tính bỏ dấu ngoặc.
-Tiếp theo ta cần phải vận
dụng quy tắc chuyển vế.
-Ta chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế; các hằng số
sang một vế thì ta được
2x+5x-4x=12+3
Thực hiện thu gọn ta được
3x=15
Giải phương trình này tìm
được x=5
-Quy đồng mẫu hai vế của
phương trình, thử mẫu hai vế
của phương trình, vận dụng
quy tắc chuyển vế, thu gọn,
giải phương trình, kết luận tập
nghiệm của phương trình.
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Hãy nêu các bước chủ yếu để
giải phương trình trong hai ví
1/ Cách giải.
Ví dụ 1: Giải phương trình:
Vậy S = {5}
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Giáo Án Đại 8 3 Năm Học: 2012-2013
Tuần: 21 –Tiết:43
Soạn : 13/ 1/13
Dạy : 15/ 1/13
Trường THCS ..... Gv: ........
-Sau khi học sinh trả lời xong,
giáo viên chốt lại nội dung bằng
bảng phụ.
Hoạt động 2: Áp dụng. (13
phút)
-Treo bảng phụ ví dụ 3 (SGK).
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Bước 1 ta cần phải làm gì?
-Mẫu số chung của hai vế là bao
nhiêu?
-Hãy viết lại phương trình sau
khi khử mẫu?
-Hãy hoàn thành lời giải bài
toán theo nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
-Qua các ví dụ trên, ta thường
đưa phương trình đã cho về
dạng phương trình nào?
-Khi thực hiện giải phương trình
nếu hệ số của ẩn bằng 0 thì
phương trình đó có thể xảy ra
các trường hợp nào?
-Giới thiệu chú ý SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập tại
lớp. (5 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 11a,b
trang 13 SGK.
-Vận dụng cách giải các bài toán
trong bài học vào thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
dụ trên.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Quan sát và nắm được các
bước giải.
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Bước 1 ta cần phải quy đồng
mẫu rồi khử mẫu.
-Mẫu số chung của hai vế là
12
12x-2(5x+2)=3(7-3x)
-Thực hiện và trình bày.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Qua các ví dụ trên, ta thường
đưa phương trình đã cho về
dạng phương trình đã biết
cách giải.
-Khi thực hiện giải phương
trình nếu hệ số của ẩn bằng 0
thì phương trình đó có thể xảy
ra các trường hợp: có thể vô
nghiệm hoặc nghiệm đúng với
mọi x.
-Quan sát, đọc lại, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Hai học sinh giải trên bảng.
-Lắng nghe và ghi bài.
Vậy S = {1}
?1 Cách giải
Bước 1: Thực hiện phép tính để
bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu
để khữ mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế, các hằng số
sang vế kia và thu gọn.
Bước 3: Giải phương trình nhận
được.
2/ Áp dụng.
Ví dụ 3: (SGK).
?2
Vậy
Chú ý: sgk
Ví dụ 4: (SGK).
Ví dụ 5: (SGK).
Ví dụ 6: (SGK).
Bài tập 11a,b trang 13 SGK.
Vậy S = {-1}
Vậy S = {0}
4. Củng cố: (3 phút)
Hãy nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
-Xem lại các ví dụ trong bài học (nội dung, phương pháp giải)
-Vận dụng vào giải các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK.
-Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………..
………………………………………..
Giáo Án Đại 8 4 Năm Học: 2012-2013