Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

English Grammar Review! 9 pps
MIỄN PHÍ
Số trang
6
Kích thước
96.8 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
939

English Grammar Review! 9 pps

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com)

Trang 49

Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS

Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn)

Don’t turn off the light when you go out.

Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)

John asked Jill not to turn off the light.

Please tell Jame not to leave the room.

I ordered him not to open his book.

Chú ý: let's khác let us

let's go: mình đi nào

let us go: hãy để chúng tôi đi

Câu hỏi có đuôi của let's là shall we

Let's go out for dinner, shall we

12. Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)

Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính

về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của

chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn

có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ

động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái

không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng

như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).

present tense past tense

will

can

may

shall

must (have to)

would (used to)

could

might

should (ought to) (had better)

(had to)

Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ

hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng

trợ động từ:

I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)

He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He can swims)

They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leave now.)

They have to go now.

He has to go now. (chia theo ngôi).

12.1 Câu phủ định dùng trợ động từ

Trong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:

John will leave now. => John will not leave now.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!