Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Dự Án Xây Dựng Tòa Nhà Văn Phòng 11 Tầng Khu Đô Thị Nam Thăng Long Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo PHẠM VĂN
THUYẾT đã rất tận tình hƣớng dẫn em thực hiện thành công khóa luận tốt nghiệp
này.
Cảm ơn các thầy, cô giáo là giảng viên trong bộ môn Kỹ thuật công trình
trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã có những ý kiến đóng góp quan trọng
giúp cho khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn bè đồng nghiệp và ngƣời thân đã
luôn động viên tôi cũng nhƣ đƣa ra những ý kiến đóng góp bổ sung rất quan trọng
cho bản khóa luận tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện
THÁI VĂN HÙNG
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................1
MỤC LỤC.........................................................................................................2
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƢƠNG 1 KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.......................................................2
1.1. Giới thiệu về công trình..............................................................................2
1.1.1. Tổng quan................................................................................................2
1.1.2. Quy mô và đặc điểm công trình ..............................................................2
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội, khí hậu thủy văn.................................................2
1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội ..........................................................................2
1.2.2. Điều kiện khí hậu thủy văn......................................................................3
1.3. Phân tích chọn giải pháp kiến trúc cho công trình .....................................3
1.3.1.Giải pháp mặt bằng...................................................................................3
1.3.2.Giải pháp mặt đứng ..................................................................................4
1.3.3.Giải pháp thông gió chiếu sáng ................................................................5
1.3.5. Các giải pháp về các yêu cầu kỹ thuật khác của công trình....................6
1.3.6. Các giải pháp khác ..................................................................................7
CHƢƠNG 2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN............9
2.1. Các giải pháp kết cấu..................................................................................9
2.2. Lựa chọn sơ bộ kích thƣớc cấu kiện...........................................................9
2.2.1. Lựa chọn chiều dày sàn ...........................................................................9
2.2.2. Xác định tiết diện dầm...........................................................................11
2.2.3. Xác định tiết diện cột.............................................................................12
2.2.4. Xác định tiết diện vách..........................................................................17
2.2.5. Mặt bằng kết cấu ...................................................................................17
2.3. Tính toán tải trọng và tác động.................................................................18
2.3.1. Tải trọng đứng .......................................................................................18
Bảng 2.4: Tĩnh tải sàn.....................................................................................19
2.3.2. Hoạt tải .................................................................................................. 20
2.3.3. Tải trọng gió.......................................................................................... 20
2.3.6. Lựa chọn phần mềm, lập sơ đồ tính toán .............................................. 24
CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ KẾT CẤU CÁC CẤU KIỆN CHÍNH PHẦN THÂN
CÔNG TRÌNH ................................................................................................ 25
3.1. Cơ sở lý thuyết tính cột bê tông cốt thép ................................................. 25
3.1.1. Tính toán tiết diện chữ nhật .................................................................. 26
3.1.2. Tính toán tiết diện vuông ...................................................................... 28
3.1.3. Đánh giá và xử lý kết quả ..................................................................... 28
3.2. Cơ sở lý thuyết cấu tạo cột bê tông cốt thép ............................................ 29
3.2.1. Cốt thép dọc chịu lực ............................................................................ 29
3.2.2. Cốt thép dọc cấu tạo.............................................................................. 31
3.2.3. Cốt thép ngang ...................................................................................... 32
3.3. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện cột......................................... 32
3.3.1. Bố trí cốt thép dọc cấu kiện cột............................................................. 32
3.3.2. Bố trí cốt thép đai cấu kiện cột ............................................................. 38
3.3.3. Bố trí cốt thép đai cấu kiện cột ............................................................. 45
3.3.4. Bố trí cốt thép đai cấu kiện cột ............................................................. 46
3.4. Cơ sở lý thuyết tính dầm bê tông cốt thép ............................................... 47
3.4.1. Sơ đồ ứng suất....................................................................................... 47
3.4.2. Các công thức cơ bản ............................................................................ 48
3.4.3. Điều kiện hạn chế.................................................................................. 49
4.4.4. Tính toán tiết diện ................................................................................. 50
3.5. Cơ sở lý thuyết cấu tạo dầm bê tông cốt thép .......................................... 51
3.6. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện dầm....................................... 52
3.6.1. Bố trí cốt thép dọc cấu kiện dầm........................................................... 52
3.6.2. Bố trí cốt thép đai cấu kiện dầm ........................................................... 55
CHƢƠNG 4 THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN ...................................................... 56
4.1. Cơ sở tính toán sàn................................................................................... 56
4.2. Cơ sở lý thuyết tính sàn bê tông cốt thép .................................................56
4.3. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện sàn.........................................57
CHƢƠNG 5 THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN MÓNG ......................................62
5.1. Điều kiện địa chất công trình ...................................................................62
5.2. Lập phƣơng án kết cấu ngầm cho công trình ...........................................63
5.2.1.Đề xuất phƣơng án móng .......................................................................63
5.2.2. Xác định sức chịu tải của cọc................................................................64
5.2.3. Tính toán số lƣợng cọc trong đài...........................................................69
CHƢƠNG 6 THI CÔNG PHẦN NGẦM .......................................................90
6.1. Phân tích điều kiện thi công phần ngầm ..................................................90
6.2. Giải pháp thi công phần kết cấu ngầm công trình....................................92
6.3. Thi công nền móng.................................................................................101
6.3.3Tổ chức thi công đào đất .......................................................................103
6.4. Công tác bê tông cốt thép móng.............................................................105
6.5. Kỹ thuật thi công bê tông móng.............................................................106
6.6. An toàn lao động thi công phần ngầm....................................................110
CHƢƠNG 7 THI CÔNG PHẦN THÂN.......................................................111
7.1. Phân tích lập biện pháp thi công phần thân............................................111
7.1.1. Đặc điểm thi công phần thân công trình .............................................111
7.1.2. Đánh giá, lựa chọn giải pháp thi công phần thân................................111
7.2. Thi công ván khuôn, cột chống cho tầng điển hình ...............................112
7.2.1. Tổ hợp ván khuôn................................................................................112
7.2.2. Ván khuôn sàn .....................................................................................112
7.2.3. Ván khuôn dầm ...................................................................................117
7.2.4. Ván khuôn cột .....................................................................................120
7.3. Thi công công tác cốt thép .....................................................................124
7.3.1. Gia công cốt thép.................................................................................124
7.3.2.Cốt thép cột
...........................................................................................124
7.3.3. Cốt thép dầm, sàn................................................................................ 125
7.4. Thi công công tác bê tông, xây trát, hoàn thiện..................................... 125
7.4.1. Đổ bê tông cột, vách............................................................................ 125
7.4.2. Đổ bê tông dầm, sàn............................................................................ 126
7.4.3. Bảo dƣỡng bê tông .............................................................................. 126
7.4.4. Công tác xây........................................................................................ 126
7.4.5. Công tác hệ thống ngầm điện nƣớc..................................................... 127
7.4.6. Công tác trát ........................................................................................ 127
7.4.7.Công tác lát nền.................................................................................... 127
7.4.8. Công tác lắp cửa.................................................................................. 127
7.4.9. Công tác sơn........................................................................................ 127
7.4.10. Các công tác khác.............................................................................. 128
7.5. Tổ chức mặt bằng và chọn máy thi công công trình.............................. 128
7.5.1. Phân chia phân khu trên mặt bằng thi công ........................................ 128
7.5.2. Chọn máy thi công .............................................................................. 128
7.6. Công tác trắc địa trong thi công phần thân công trình........................... 133
7.6.1. Công tác trắc địa khi xây dựng cột. .................................................... 133
7.6.2. Công tác chuyển trục........................................................................... 133
7.6.3. Công tác chuyển độ cao lên tầng ........................................................ 134
CHƢƠNG 8 TÍNH TOÁN TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH................ 134
8.1. Tính toán diện tích kho bãi .................................................................... 134
8.1.1. Xác định lƣợng vật liệu dự trữ............................................................ 134
8.1.2. Diện tích kho bãi chứa vật liệu ........................................................... 136
8.2. Tính toán diện tích nhà tạm.................................................................... 137
8.2.1. Dân số công trƣờng ............................................................................. 137
8.2.2. Nhà tạm ............................................................................................... 137
8.3. Tính toán đƣờng nội bộ và bố trí công trƣờng .......................................138
8.3.1. Tính toán đƣờng nội bộ công trƣờng...................................................138
8.3.2. Bố trí công trƣờng ...............................................................................138
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ...........................................................................145
1. Kết luận .....................................................................................................145
2. Kiến nghị ...................................................................................................145
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nƣớc, ngành xây
dựng cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của mọi lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có
những bƣớc tiến đáng kể. Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu ngày càng cao của xã hội,
chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sƣ xây dựng có đủ phẩm chất và
năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bƣớc các thế hệ đi trƣớc, xây dựng đất nƣớc
ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau 4,5 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam,
khóa luận tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã
hoàn thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đƣờng đại học. Trong phạm vi khóa
luận tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế
và thi công công trình: “Nhà Văn Phòng 11 Tầng”. Nội dung của khóa luận gồm
các phần:
- Phần 1: Kiến trúc
- Phần 2: Kết cấu
- Phần 3: Thi công
- Phần 4: Lập tổng dự toán
Thông qua khóa luận tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ
kiến thức đã học cũng nhƣ đƣa giải pháp vật liệu và kết cấu mới vào triển khai cho
công trình. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp của em không thể
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dạy và góp ý của các thầy
cô cũng nhƣ của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế đƣợc các công trình hoàn
thiện hơn sau này.
Hà Nội, ngày 17tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Thái Văn Hùng
2
CHƢƠNG 1
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu về công trình
1.1.1. Tổng quan
Nhà cao tầng xuất hiện nhiều là do kết quả của việc tăng dân cƣ ở các thành
phố, đồng thời với sự gia tăng dân số nhƣ ngày nay thì nhu cầu về việc làm và nơi
làm việc cũng tăng theo.Vì vậy, công trình Nhà Văn Phòng 11 Tầng đƣợc xây dựng
nhằm giải quyết vấn đề địa điểm làm việc cho các cá nhân, tập thể, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, v.v... trên địa bàn thành phố
Tòa Nhà Văn Phòng 11 Tầng mang kiểu dáng hiện đại, đƣợc thiết kế xây
dựng theo sự định hƣớng phát triển của nền kinh tế, nó sẽ đóng góp một phần vào sự
phát triển chung cho cơ sở hạ tầng, kinh tế và xã hội của thành phố
1.1.2. Quy mô và đặc điểm công trình
Nhà Văn Phòng 11 Tầng đƣợc xây dựng với diện tích 1140 m2
, nằm trong
khu đô thị Nam Thăng Long – Hà Nội.. Tòa nhà bao gồm 11 tầng chiều cao công
trình là 39,5 m
Hình khối kiến trúc đƣợc thiết kế theo kiến trúc hiện đại, đơn giản, bao gồm
các hệ kết cấu bê tông cốt thép kết hợp với kính và màu sơn tạo nên sự sang trọng
và quý phái cho tòa nhà.
Địa điểm xây dựng công trình: Khu đô thị Nam Thăng Long – Hà Nội.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội, khí hậu thủy văn
1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội
Do công trình nằm trong thành phố nên điều kiện thi công có bị hạn chế, nhất
là với công tác bê tông vì xe bê tông, xe chở đất chỉ có thể vào thành phố vào buổi
đêm. Trong thời gian thi công, nếu có nhu cầu đổ bê tông vào buổi sáng, cần làm việc
với cảnh sát giao thông để xin giấy phép.Yêu cầu về công tác an toàn vệ sinh lao
động, bảo vệ môi trƣờng là rất cao. Mặt bằng thi công tƣơng đối chật hẹp, khó khăn
cho việc tập kết phƣơng tiện, máy móc, nguyên vật liệu, bố trí lán trại tạm thời.
3
1.2.2. Điều kiện khí hậu thủy văn
Công trình nằm ở Hà Nội nhiệt độ bình quân trong năm là 280C, chênh lệch
nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 6) và tháng thấp nhất (tháng 1) là 110C. Thời
tiết chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa mƣa (từ tháng 4 đến tháng 11), mùa khô (từ tháng
12 đến tháng 3 năm sau). Độ ẩm trung bình 80% - 85%. Hai hƣớng gió chủ yếu là
gió Đông Nam và Đông Bắc, tháng có sức gió mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức
gió yếu nhất là tháng 11, tốc độ gió lớn nhất là 26 m/s. Địa chất công trình thuộc
loại đất trung bình.
1.3. Phân tích chọn giải pháp kiến trúc cho công trình
1.3.1.Giải pháp mặt bằng
Thiết kế mặt bằng là một khâu quan trọng nhằm thoả mãn dây chuyền công
năng của công trình. Dây chuyền công năng chính của công trình làphục vụ nhu cầu
làm việc .Với giải pháp mặt bằng vuông vắn, thông thoáng, linh hoạt kín đáo, yên
tĩnh phù hợp với công việc văn phòng
Không gian trên mặt bằng điển hình công trình đƣợc thông với nhau đảm bảo
cho quá trình trao đổi tài liệu và làm việc
Mặt bằng công trình vận dụng theo kích thƣớc hình khối của công trình. Mặt
bằng thể hiện tính chân thực trong tổ chức dây chuyền công năng. Hệ thống lƣới cột
thay đổi với khoảng cách là 10 m và 9,5 m đối xứng nhau.
Mặt bằng công trình đƣợc lập dựa trên cơ sở yếu tố công năng của dây
chuyền. Văn phòng làm việc là yếu tố công năng chính của công trình. Do đó, kiến
trúc mặt bằng thông thoáng, tuy đơn giản nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc tính linh hoạt và
yên tĩnh đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra.
Do đặc điểm công trình là nhà văn phòng, đồng thời xung quanh đều đƣợc
bố trí các đƣờng giao thông nên việc tổ chức giao thông đi lại từ bên ngoài vào bên
trong thông qua sảnh lớn đƣợc bố trí tại chính giữa khối nhà bao gồm lối đi dành
cho ngƣời đi bộ và cho các phƣơng tiện tại các nhà để xe. Nhƣ vậy, hệ thống giao
thông ngang đƣợc thiết kế với diện tích mặt bằng lớn và khoảng cách ngắn nhất tới
nút giao thông đứng tạo nên sự an toàn cho sử dụng đồng thời đạt đƣợc hiệu quả về
kiến trúc.
4
Hình 1.1: Mặt bằng tầng điển hình của công trình
1.3.2.Giải pháp mặt đứng
Công trình đƣợc bố trí dạng hình khối, có ngăn tầng, các ô cửa, dầm bo, tạo
cho công trình có dáng vẻ uy nghi, vững vàng.
Tỷ lệ chiều rộng - chiều cao của công trình hợp lý tạo dáng vẻ hài hoà với
toàn bộ tổng thể công trình và các công trình lân cận. Xen vào đó là các ô cửa kính
trang điểm cho công trình.
Các chi tiết khác nhƣ: gạch ốp, màu cửa kính, v.v... làm cho công trình mang
một vẻ đẹp hiện đại riêng.
Hệ giao thông đứng bằng 2 thang máy và 1 thang bộ. Hệ thống thang này
đƣợc đặt tại nút giao thông chính của công trình và liên kết với các tuyến giao thông
ngang. Kết hợp cùng các giao thông đứng là các hệ thống kỹ thuật điện và rác thải.
Tất cả hợp lại tạo nên cho mặt đứng công trình một dáng vẻ hiện đại, tạo cho
con ngƣời một cảm giác thoải mái.
5
Độ cao của các tầng yêu cầu phù hợp với công năng sử dụng của công trình
hay bộ phận công trình. Ở tầng điển hình, chiều cao tầng điển hình là 3,2 m, chiều
cao cửa đi là 2,2 m, lan can ban công cao 1,5 m, chiều cao cửa thang máy là 2,5 m,
cầu thang bộ đƣợc thiết kế là loại cầu thang 2 vế có một chiếu nghỉ, riêng tầng dƣới
cùng cao 4,3 m, mặt bằng đƣợc thiết kế rộng rãi phù hợp với chức năng phục vụ
chung nên đem lại cảm giác thoải mái cho mọi ngƣời. Dầm bo cao 0,7 m tạo độ
cứng theo phƣơng ngang trong mặt phẳng mái khi truyền tải trọng gió vào các kết
cấu chịu lực.
Hình 1.2: Mặt đứng công trình
1.3.3.Giải pháp thông gió chiếu sáng
Giải pháp thông gió bao gồm cả thông gió tự nhiên và thông gió nhân tạo.
1.3.3.1.Thông gió tự nhiên
Hệ thống cửa sổ kính, cửa đi đảm bảo cho việc cách nhiệt và thông gió của
mỗi phòng. Ngoài ra, còn có hệ thống các cửa sổ thông gió nằm tại các đầu hành
lang mỗi tầng tạo ra sự đối lƣu trong nhà.
6
1.3.3.2.Thông gió nhân tạo
Với khí hậu nhiệt đới của Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói chung rất
nóng và ẩm. Do vậy, để điều hoà không khí công trình ta bố trí thêm các hệ thống
máy điều hoà, quạt thông gió tại mỗi tầng. Công trình là nơi tập trung làm việc của
nhiều ngƣời nên yếu tố thông gió nhân tạo là rất cần thiết.
Giải pháp chiếu sáng cũng bao gồm chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân
tạo. Chiếu sáng tự nhiên là sự vận dụng các ánh sáng thiên nhiên thông qua các lớp
cửa kính để phân phối ánh sáng vào trong phòng. Ngoài ra, còn có hệ thống đèn
điện nhằm đảm bảo tiện nghi ánh sáng về đêm.
Cách bố trí các phòng, sảnh đáp ứng đƣợc yêu cầu về thông thoáng không
khí. Các cửa sổ, cửa đi, thông gió dùng chất liệu kính khung nhôm để điều chỉnh
đảm bảo điều kiện tiện nghi vi khí hậu một cách tốt nhất.
1.3.4. Giải pháp cung cấp điện, nước sinh hoạt
Công trình nằm ngay cạnh hệ thống mạng lƣới điện và nƣớc của thành phố,
điều này rất thuận tiện cho công trình trong quá trình sử dụng. Hệ thống ống nƣớc
đƣợc liên kết với nhau qua các tầng và thông với bể nƣớc trên mái công trình, hệ
thống ống dẫn nƣớc đƣợc máy bơm đƣa lên, các hệ thống này bố trí trong công
trình vừa đảm bảo yếu tố an toàn khi sử dụng và điều kiện sửa chữa đƣợc thuận
tiện.
Nƣớc thoát từ các thiết bị vệ sinh nhƣ chậu rửa, thoát sàn, đƣợc thu gom từ
các thiết bị vệ sinh chảy vào hệ thống ống thoát nƣớc đứng đặt trong các hộp kỹ
thuật của công trình.
Nƣớc thoát từ các thiết bị vệ sinh đƣợc thu vào ống và chảy vào hệ thống
ống thoát nƣớc đứng đặt trong các hộp kỹ thuật rồi chảy vào hệ thống bể tự hoại đặt
dƣới công trình để thoát ra cống của thành phố.
1.3.5. Các giải pháp về các yêu cầu kỹ thuật khác của công trình
Chống sét:
Chống sét cho công trình bằng hệ thống các kim thu sét bằng thép 16 dài 600
mm lắp trên các kết cấu nhô cao và đỉnh của mái nhà. Các kim thu sét đƣợc nối với
nhau và nối với đất bằng các thép 10. Cọc nối đát dùng thép góc 65 x 65 x 6 dài
7
2,5 m. Dây nối đất dùng thép dẹt 40 4, điện trở của hệ thống nối đất đảm bảo nhỏ
hơn 10 .
Hệ thống nối đất an toàn thiết bị điện dƣợc nối riêng độc lập với hệ thống nối
đất chống sét. Tất cả các kết cấu kim loại, khung tủ điện, vỏ hộp Aptomat đều phải
đƣợc nối tiếp với hệ thống này.
Các thông số chỉ tiêu cơ bản:
- Mật độ xây dựng đƣợc xác định bằng công thức : Sxd/S
Trong đó : Sxd – Diện tích xây dựng của công trình
Sxd= 40x28,5 = 1140 m2
S – Diện tích toàn khu đất, S= 6090m2
(Bao gồm diện tích xây dựng công trình, đƣờng giao thông, các khu vui chơi,
giải trí …).
Vậy ta có hệ số xây dựng là 816/6090 = 0,1339 < 0.4 (0.4- hệ số xây dựng cho
phép).
- Hệ số sử dụng : ∑Ssàn/Skhu đất = 8160/6090 = 1,3399 < 5
1.3.6. Các giải pháp khác
Ngoài các giải pháp trên thì giải pháp phòng cháy chữa cháy và vấn đề thoát
hiểm khi có sự cố cũng là một vấn đề rất quan trọng đối với công trình cao tầng này.
Để nhằm ngăn chặn những sự cố xảy ra thì tại mỗi tầng đều có hệ thống biển
báo phòng cháy, biển cấm hút thuốc lá, nhất là tại các cửa cầu thang. Tại hành lang
của mỗi tầng và ở gần cửa thang máy có bố trí các họng nƣớc cứu hoả, treo các bình
cứu hoả phòng khi có sự cố cháy, nổ. Công trình đƣợc bố trí một cầu thang thoát
hiểm ở bên ngoài nhà cho mỗi đơn nguyên tận dụng đƣợc khả năng lƣu thông và
thoát ngƣời khi có sự cố. Các cầu thang máy đƣợc bố trí ngay trục hành lang chung
mỗi tầng là nơi mà tại mọi điểm trên mặt bằng đến đó thuận tiện và nhanh nhất, các
cửa thoát và hành lang bố trí rất lƣu loát.
Ngoài ra, còn có các giải pháp về thoát nƣớc, hệ thống cống rãnh thoát nƣớc
mƣa cũng nhƣ nƣớc sinh hoạt, hệ thống cây xanh và cây cảnh tạo thêm dáng vẻ
thẩm mỹ cho mặt tiền.
8
9
CHƢƠNG 2
GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
2.1. Các giải pháp kết cấu
Do quy mô công trình là 11 tầng với chiều cao là 39,8m thuộc loại công
trình cao tầng cỡ trung bình ( nhỏ hơn 20 tầng), giải pháp kết cấu thông dụng là hệ
khung giằng, bao gồm hệ khung và vách bê tông cốt thép kết hợp cùng chịu lực.
Trong quá trình làm việc, hệ thống khung chủ yếu chịu tải trọng đứng, hệ
thống vách, lõi chủ yếu chịu tải trọng ngang. Bên cạnh đó dƣới tác dụng cảu tải
trọng ngang, khung chịu cắt là chủ yếu tức là chuyện vị tƣơng đối của các tầng trên
là nhỏ, của các tầng dƣới lớn hơn. Còn lõi và vách chịu uốn là chủ yếu, tức là
chuyển vị tƣơng đối cảu các tầng trên lớn hơn của các tầng dƣới. Điều này khiến
cho chuyển vị của cả công trình giảm đi khi chúng làm việc cùng nhau.
Đóng vai trò liên kết hai hệ thống là hệ kết cấu sàn. Kết cấu sàn dầm
(sàn sƣờn) đƣợc sử dụng phổ biến cho các công trình nhà cao tầng. Khi dùng kết
cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do đó chuyển vị ngang sẽ giảm.
2.2. Lựa chọn sơ bộ kích thƣớc cấu kiện
2.2.1. Lựa chọn chiều dày sàn
Công thức xác định chiều dày bản sàn nhƣ sau:
.
s
Dl h
m
=
Trong đó:
D - hệ số phụ thuộc vào đặc tính của tải trọng theo phƣơng đứng tác dụng
lên sàn, D 0,8
1,4;chọn D= 1
l - nhịp tính toán theo phƣơng chịu lực của bản sàn;( chiều dài cạnh ngắn)
m - hệ số phụ thuộc vào đặc tính làm việc của sàn, m 35
45 cho sàn làm
việc theo 2 phƣơng và m 30
35 cho sàn làm việc theo 1 phƣơng;
Xét các ô sàn: Dựa vào kích thƣớc các cạnh của bản sàn trên mặt bằng kết cấu
ta phân các ô sàn ra làm 2 loại:
+ Loại 1: Các ô sàn có tỷ số các cạnh l2/l1 ≤ 2 ô sàn làm việc theo 2 phƣơng
(thuộc loại bản kê 4 cạnh).