Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đổi mới mô hình TCSX của Trung tâm hỗ trợ dịch vụ Viễn thông nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ viễn
PREMIUM
Số trang
81
Kích thước
886.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
707

Đổi mới mô hình TCSX của Trung tâm hỗ trợ dịch vụ Viễn thông nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ viễn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

VIỄN THÔNG HÀ NỘI

---------o0o--------

ĐỀ TÀI

ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TCSX CỦA TRUNG TÂM HỖ TRỢ DỊCH VỤ

VIỄN THÔNG NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VIỄN

THÔNG TẠI CÔNG TY ĐTHN2

MÃ SỐ: VNPT-HNi-2012-04

Chủ trì: ThS Từ Anh Tuấn – Phó Giám đốc - Công ty ĐTHN2

Hà Nội, tháng 12 năm 2012

2

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................4

DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................5

PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................6

Chương 1 – MÔ HÌNH TCSX HIỆN TẠI CỦA TT TDVVT ..............................8

1.1. Mô hình tổ chức sản xuất hiện tại ........................................................................8

1.2. Chức năng nhiệm vụ .......................................................................................9

1.3. Các bất cập trong mô hình hiện tại ..............................................................10

Chương 2 – NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH QUI ĐỊNH, QUI TRÌNH ĐHSC VÀ

ĐỀ XUẤT VAI TRÒ THAM GIA CỦA TT HTDVVT ......................................12

2.1. Các dịch vụ trên cáp đồng .............................................................................12

2.1.1. Điện thoại cố định và GPhone .............................................................12

2.1.2. MegaVNN, MegaWAN,MyTV,TSL trên DSLAM..............................13

2.1.3. TSL E1 và hệ thống TDM cũ ...............................................................15

2.2. Các dịch vụ trên cáp quang............................................................................16

2.2.1. FiberVNN, MegaWAN, MyTV, MEN .................................................16

2.2.2. TSL E1 (bao gồm 30B+D)....................................................................17

2.2.3. Đối với TSL TDM VÀ IP cho trạm BTS..............................................18

2.3. Đề xuất vai trò của TT HTDVVT tham gia điều hành..................................19

2.3.1. Nhiệm vụ đôn đốc điều hành sửa chữa ................................................19

2.3.2. Nhiệm vụ hỗ trợ gián tiếp trong ĐHSC ..............................................20

2.3.3. Nhiệm vụ hỗ trợ trực tiếp trong ĐHSC ................................................21

Chương 3 – NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH QUI ĐỊNH, QUI TRÌNH PTTB VÀ

ĐỀ XUẤT VAI TRÒ THAM GIA CỦA TT HTDVVT ......................................22

3.1. Đối với dịch vụ điện thoại cố định và Gphone ..............................................22

3.2. Đối với dịch vụ MegaVNN, MegaWAN, MyTV, TSL trên DSLAM ..........23

3.3. Đối với dịch vụ điện thoại cố định và Gphone ..............................................24

3.4 Đề xuất vai trò của TT HTDVVT tham gia điều hành...................................25

3

Chƣơng 4 – MÔ HÌNH TCSX MỚI CỦA TT HTDVVT. ĐIỀU CHỈNH VÀ

XÂY DỰNG CÁC QUI TRÌNH ĐHSC VÀ PTTB CHO PHÙ HỢP MÔ HÌNH

TCSX MỚI...............................................................................................................27

4.1 Đề xuất mô hình TCSX mới...........................................................................27

4.2 Chức năng nhiệm vụ .......................................................................................28

4.3 Lộ trình triển khai ...........................................................................................28

4.3.1. Giai đoạn 1: Xắp xếp lại nhiệm vụ, nhân lực để nâng cao hiệu quả sản

xuất đối với nhiệm vụ hỗ trợ dịch vụ TSL và mạng nội bộ PABX .........................28

4.3.2.Giai đoạn 2: Điều chuyển nhiệm vụ hỗ trợ XDSL qua hệ thống NMS từ

TT CMTD về TT HTDVVT .....................................................................................30

4.3.3. Giai đoạn 3: Điều chuyển nhiệm vụ đôn đốc ĐHSC và hỗ trợ mức cao

các DVVT từ P.TTBH về TT HTDVVT ..................................................................31

4.3.4. Giai đoạn 4: Điều chuyển nhiệm vụ đôn đốc PTTB các DVVT trên cáp

đồng từ P.TTBH về TT HTDVVT............................................................................35

4.4 Đề xuất mô hình mới của qui trình .................................................................37

4.4.1. Mô hình qui trình ĐHSC dịch vụ băng rộng và TSL..............................37

4.4.2. Mô hình qui trình ĐHSC hạ tầng BTS....................................................38

4.4.3. Mô hình qui trình ĐHSC sự cố L2 SW...................................................39

4.4.4. Mô hình qui trình điều hành PTTB các dịch vụ trên cáp đồng...............40

KẾT LUẬN..............................................................................................................41

PHỤ LỤC.................................................................................................................42

Phụ lục 1. Qui trình ĐHSC dịch vụ băng rộng và TSL........................................42

Phụ lục 2. Qui trình ĐHSC hạ tầng BTS..............................................................52

Phụ lục 3. Qui trình ĐHSC sự cố L2 SW.............................................................64

Phụ lục 4. Qui trình điều hành PTTB ...................................................................70

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81

4

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ADSL Công nghệ đƣờng dây thuê bao bất đối xứng

Bộ TTTT Bộ Thông tin và truyền thông

CNTT-TT Công nghệ thông tin truyền thông

CNVT Công nhân viễn thông

Dịch vụ ADSL Dịch vụ truy nhập internet ADSL

DVVT Dịch vụ viễn thông

ĐHSC Điều hành sửa chữa

ĐTHN1 Công ty Điện thoại Hà nội 1

ĐTHN2 Công ty Điện thoại Hà nội 2

ĐTHN3 Công ty Điện thoại Hà nội 3

ĐTCĐ Dịch vụ điện thoại cố định

L2 SW Switch Layer 2

PTTB Phát triển thuê bao

P.TTBH Phòng Tiếp thị Bán hàng

SXKD Sản xuất kinh doanh

VMS Công ty Thông tin di động VMS

VNP Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone

VNPT Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam

VTHN Viễn thông Hà Nội

TCSX Tổ chức sản xuất

TDM Ghép kênh phân thời

Tổ TD&IP Tổ truyền dẫn và IP

TT CMTD Trung tâm Chuyển mạch Truyền dẫn

TT ĐHTT Trung tâm Điều hành Thông tin

TT HTDVVT Trung tâm Hỗ trợ Dịch vụ Viễn thông

TTVT Trung tâm Viễn thông

5

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ

Hình 1: Sơ đồ tổ chức sản xuất hiện tại của TT HTDVVT 9

Hình 2: Mô hình điều hành sửa chữa các dịch vụ viễn thông hiện tại 14

Hình 3: Mô hình điều hành phát triển thuê bao viễn thông hiện tại 26

Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất mới của TT HTDVVT 31

Hình 4.4.1 Mô hình qui trình ĐHSC thuê bao băng rộng và TSL 37

Hình 4.4.2 Mô hình qui trình ĐHSC hạ tầng BTS 38

Hình 4.4.3 Mô hình qui trình ĐHSC sự cố L2SW 39

Hình 4.4.4 Mô hình qui trình ĐH PTTB các dịch vụ trên cáp đồng 40

6

PHẦN MỞ ĐẦU

1/ Sự cần thiết nghiên cứu đề tài

Trong những năm qua, mạng lƣới viễn thông, tin học của Việt Nam nói

chung và VNPT nói riêng có những bƣớc phát triển nhanh chóng. Các dịch vụ

mới liên tiếp ra đời, kèm theo đó là sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch

vụ đã tạo ra một hạ tầng mạng viễn thông hiện đại ngang tầm khu vực và thế

giới.

Tính đến năm 2011, thuê bao cố định là 14.374.438, đạt 16,45 máy/100

dân; thuê bao di động 111.570.201, đạt 127,68 máy/100 dân; thuê bao internet

là 26.784.035, đạt 30,65 máy/100 dân (Sách trắng CNTT-TT năm 2011 của

Bộ TTTT).

Việc phát triển nhanh các dịch vụ di dộng cũng đồng nghĩa với nhiều

dịch vụ viễn thông truyền thống sẽ bị thu hẹp, trong đó có hệ thống điện thoại

dùng thẻ (payphone) do VTHN cung cấp. ĐTHN2 với tổng số 606 máy điện

thoại thẻ đang hoạt động, doanh thu qua các năm ngày cảng giảm dần cần

phải tiến tới thay đổi mô hình quản lý từ tập trung tại TT HTDVVT sang mô

hình quản lý phân tán tại các TTVT.

Thực hiện bàn giao các nhiệm vụ chính là quản lý hệ thống điện thoại

dùng thẻ, TT HTDVVT đƣợc giao bổ sung các nhiệm vụ mới cho phù hợp với

chức năng của đơn vị. Tuy nhiên, để đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ mới,

vấn đề đặt ra là mô hình TT HTDVVT cần có sự thay đổi.

Từ nhu cầu cấp thiết trên, đề tài đƣợc ra đời nhằm mục đích nghiên cứu

mô hình tổ chức sản xuất của TT HTDVVT - ĐTHN2 góp phần nâng cao chất

lƣợng dịch vụ của ĐTHN2 cũng nhƣ VTHN đến khách hàng đƣợc tốt hơn, ổn

định hơn.

7

2/ Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đi vào phân tích, đánh giá hiện trạng

mô hình TCSX của TT HTDVVT, đồng thời nghiên cứu các qui trình ĐHSC,

PTTB dịch vụ hiện có tại ĐTHN2 để xác định vai trò của đơn vị trong qui

trình, từ đó đề xuất mô hình TCSX mới của TT HTDVVT và sửa đổi các qui

trình cho phù hợp với nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ viễn thông

của ĐTHN2.

3/ Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Mô hình TCSX của TT HTDVVT trong công

tác bảo dƣỡng, quản lý, sửa chữa các thuê bao TSL, mạng nội bộ PABx và

ĐHSC, PTTB, hỗ trợ mức cao các dịch vụ và ĐHSC L2SW của ĐTHN2.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Nhiệm vụ bảo dƣỡng, quản lý, sửa chữa các thuê bao TSL và mạng

điện thoại nội bộ PABx vẫn do TT HTDVVT thực hiện nhƣ hiện tại.

+ Nhiệm vụ ĐHSC đƣợc giao đối với toàn bộ các dịch vụ viễn thông,

BTS, L2SW.

+ Công tác đôn đốc, điều hành PTTB mới chỉ dừng ở các dịch vụ trên

cáp đồng, các dịch vụ trên cáp quang, BTS vẫn do P.TTBH, P.KTNV

thực hện. Do đó phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn trong việc

nghiên cứu và phân tích mô hình TCSX cho phù hợp với công tác ĐHSC

toàn bộ các dịch vụ, đối với công tác PTTB chỉ ở các dịch vụ viễn thông

trên cáp đồng.

4/ Nội dung của đề tài, các vấn đề cần giải quyết:

a/ Các vấn đề cần giải quyết:

Một là: Phân tích mô hình TCSX hiện tại của TT HTDVVT, đánh giá

mô hình TCSX với tình hình thực hiện các nhiệm vụ. Làm rõ các bất cập

của mô hình TCSX hiện tại.

8

Hai là: Phân tích, đánh giá qui trình ĐHSC các dịch vụ viễn thông,

ĐHSC L2 SW, hỗ trợ mức cao các dịch vụ, hỗ trợ sửa chữa các dịch vụ

qua NMS xDSL. Đề xuất vai trò tham gia đôn đốc của TT HTDVVT.

Ba là: Phân tích, đánh giá qui trình PTTB các dịch vụ viễn thông trên

cáp đồng. Đề xuất vai trò tham gia đôn đốc của TT HTDVVT.

Bốn là: Đề xuất mô hình TCSX mới của TT HTDVVT. Các qui trình,

qui định cho mô hình TCSX mới.

b/ Nội dung của đề tài:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài đƣợc chia thành 4 chƣơng:

Chương 1: Mô hình TCSX hiện tại của TT HTDVVT

Chương 2: Nghiên cứu, phân tích các qui định, qui trình ĐHSC và đề

xuất vai trò của TT HTDVVT trong qui trình.

Chương 3: Nghiên cứu, phân tích các qui định, qui trình PTTB và đề

xuất vai trò của TT HTDVVT trong qui trình.

Chương 4: Mô hình TCSX mới của TT HTDVVT. Các qui trình, qui

định cho mô hình TCSX mới

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!