Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đô thị hóa và sử dụng đất đô thị ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 – 2015
PREMIUM
Số trang
176
Kích thước
4.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1914

Đô thị hóa và sử dụng đất đô thị ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 – 2015

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được

công bố trong những công trình để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.

Tác giả luận án

Ngô Thị Hải Yến

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được rất nhiều

sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, đồng nghiệp, bạn bè và những

người thân.

Lời đầu tiên, tự đáy lòng mình, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu

sắc tới GS.TS. Đỗ Thị Minh Đức, GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, PGS.TS. Lương Tú

Quyên là những Thầy, Cô giáo, những nhà khoa học đã trực tiếp chỉ bảo, hướng

dẫn, giúp đỡ và động viên tôi về mọi mặt để tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,

Phòng Sau Đại học, Phòng Tài chính - Kế toán, Ban Chủ nhiệm Khoa Địa lý, các

Thầy, Cô trong bộ môn Địa lý Kinh tế - Xã hội và các đồng nghiệp trong Khoa

Địa lý đã ủng hộ và giúp đỡ tôi về tinh thần, kiến thức và thời gian để tôi được học

tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Tổng cục Quản lí đất đai

thuộc Bộ Tài nguyên môi trường. Sở TNMT tỉnh Bắc Ninh, Phòng TNMT của

thành phố Bắc Ninh, Phòng TNMT thị xã Từ Sơn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến

UBND phường Đồng Nguyên, phường Đình Bảng và bà con sống ở nơi đây đã tạo

nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tôi đi điều tra thực địa.

Cuối cùng, cho tôi bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình tôi: mẹ, chồng và những

người thân đã luôn chia sẻ, động viên, chăm sóc và tạo điều kiện cho tôi trong suốt

thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận án

Ngô Thị Hải Yến

iii

MỤC LỤC

MỤC LỤC............................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................vii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU...............................................................viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.............................................................................ix

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ ............................................................................... x

PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam................... 2

2.1. Những nghiên cứu về đô thị hóa .................................................................. 2

2.2. Những nghiên cứu về sử dụng đất đô thị .................................................... 6

2.3. Những nghiên cứu về mối quan hệ giữa ĐTH và sử dụng đất đô thị....... 8

2.4. Những nghiên cứu liên quan đến tỉnh Bắc Ninh...................................... 10

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 10

3.1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 10

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 11

4. Giới hạn nghiên cứu....................................................................................... 11

4.1. Giới hạn về nội dung................................................................................... 11

4.2. Giới hạn về thời gian................................................................................... 11

4.3. Giới hạn về không gian............................................................................... 12

5. Quan điểm nghiên cứu................................................................................... 12

5.1. Quan điểm hệ thống.................................................................................... 12

5.2. Quan điểm lãnh thổ..................................................................................... 12

5.3. Quan điểm tổng hợp.................................................................................... 12

5.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh.................................................................... 13

5.5. Quan điểm phát triển bền vững................................................................. 13

6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 13

6.1. Phương pháp thu thập và xử lí tài liệu...................................................... 13

6.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh............................................... 13

6.3. Phương pháp chuyên gia ............................................................................ 13

6.4. Phương pháp điều tra xã hội học............................................................... 14

6.5. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin Địa lý (GIS)........................ 15

7. Những đóng góp của luận án......................................................................... 15

8. Cấu trúc của luận án...................................................................................... 15

Chương 1............................................................................................................. 16

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HÓA ................................. 16

VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ............................................................................ 16

iv

1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 16

1.1.1. Đô thị hóa .................................................................................................. 16

1.1.1.1. Khái niệm đô thị và đô thị hóa ................................................................ 16

1.1.1.2. Đặc điểm của đô thị hóa.......................................................................... 21

1.1.1.3. Các giai đoạn đô thị hóa.......................................................................... 23

1.1.1.4. Các lý thuyết phát triển đô thị................................................................. 25

1.1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến đô thị hóa............................................... 28

1.1.1.6. Một số tiêu chí đánh giá đô thị hóa......................................................... 30

1.1.2. Sử dụng đất đô thị ..................................................................................... 32

1.1.2.1. Khái niệm đất, đất đô thị và sử dụng đất đô thị ...................................... 32

1.1.2.2. Đặc điểm đất đô thị ................................................................................. 35

1.1.2.3. Phân loại đất đô thị.................................................................................. 36

1.1.2.4. Các lý thuyết trong sử dụng đất đô thị.................................................... 37

1.1.2.5. Các mô hình sử dụng đất trong phát triển đô thị..................................... 39

1.1.2.6. Các tiêu chí đánh giá về sử dụng đất đô thị ............................................ 43

1.1.3. Mối quan hệ giữa đô thị hóa và sử dụng đất đô thị................................. 44

1.1.3.1. Đô thị hóa với sử dụng đất đô thị............................................................ 44

1.1.3.2. Sử dụng đất đô thị và phát triển kinh tế - xã hội ở những khu vực đang

diễn ra đô thị hóa.................................................................................................. 45

1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................. 47

1.2.1. Ở các nước đang phát triển ...................................................................... 47

1.2.2. Đô thị hóa và sử dụng đất đô thị ở Việt Nam........................................... 50

1.3. Tiểu kết chương 1........................................................................................ 55

Chương 2............................................................................................................. 57

ĐÔ THỊ HÓA VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ Ở TỈNH BẮC NINH .............. 57

2.1. Đô thị hóa ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015.................................... 57

2.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa ở tỉnh Bắc Ninh....... 57

2.1.1.1. Lịch sử phát triển tỉnh Bắc Ninh............................................................. 57

2.1.1.2. Vị trí địa lý .............................................................................................. 58

2.1.1.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội .................................................................... 59

2.1.1.4. Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên ........................................ 65

v

2.1.2. Hiện trạng đô thị hóa ở tỉnh Bắc Ninh .................................................... 66

2.1.2.1. Chức năng đô thị ..................................................................................... 66

2.1.2.2. Kinh tế - xã hội đô thị ............................................................................. 66

2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng đô thị ................................................................................ 77

2.1.2.4. Cấu trúc không gian đô thị...................................................................... 80

2.2. Sử dụng đất đô thị ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015...................... 83

2.2.1. Khái quát chung về sử dụng đất............................................................... 83

2.2.1.1. Biến động về diện tích và cơ cấu sử dụng đất......................................... 83

2.2.1.2. Biến động sử dụng đất theo không gian.................................................. 86

2.2.2. Sử dụng đất đô thị ..................................................................................... 87

2.2.2.1. Diện tích và cơ cấu sử dụng đất đô thị.................................................... 87

2.2.2.2. Sử dụng đất đô thị theo không gian ........................................................ 89

2.3. Mối quan hệ giữa đô thị hóa và sử dụng đất đô thị ở tỉnh Bắc Ninh ..... 96

2.3.1. Đô thị hóa và sử dụng đất đô thị .............................................................. 96

2.3.1.1. Đô thị hóa làm tăng diện tích và chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất đô thị

theo xu hướng công nghiệp hóa ........................................................................... 96

2.3.1.2. Đô thị hóa làm thay đổi mục đích sử dụng đất đô thị ............................. 98

2.3.2. Sử dụng đất đô thị và phát triển kinh tế - xã hội ở những khu vực đang

diễn ra đô thị hóa .............................................................................................. 102

2.3.2.1. Khái quát về hộ điều tra và tình hình thu hồi đất NN ở P. Đình Bảng và P.

Đồng Nguyên ..................................................................................................... 102

2.3.2.2. Sử dụng đất đô thị (thu hồi đất NN) tác động đến phát triển KT - XH 110

2.4. Tiểu kết chương 2...................................................................................... 118

2.4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong ĐTH và sử dụng đất đô thị ở tỉnh Bắc

Ninh ................................................................................................................... 118

2.4.1.1. Thuận lợi ............................................................................................... 118

2.4.1.2. Khó khăn ............................................................................................... 118

2.4.2. Những kết quả đã đạt được và những tồn tại cần khắc phục............... 119

2.4.2.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 119

2.4.2.2. Những tồn tại cần khắc phục................................................................. 120

vi

Chương 3........................................................................................................... 121

ĐỊNH HƯỚNG, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐÔ THỊ HÓA VÀ SỬ

DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ Ở TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030...................... 121

3.1. Những căn cứ xây dựng định hướng đô thị hóa và sử dụng đất đô thị ở

tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................... 121

3.1.1. Những thành tựu và thách thức trong đô thị hóa ................................. 121

3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và

tầm nhìn đến năm 2050 .................................................................................... 124

3.1.3. Quy hoạch vùng Thủ đô Hà Nội ............................................................ 124

3.1.4. Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến

năm 2050............................................................................................................ 126

3.2. Định hướng ĐTH và sử dụng đất đô thị ở tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030

............................................................................................................................ 128

3.2.1. Định hướng phạm vi, chức năng đô thị................................................. 128

3.2.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đô thị........................................ 129

3.2.3. Định hướng sử dụng đất đô thị .............................................................. 130

3.2.4. Định hướng hạ tầng kỹ thuật và môi trường đô thị .............................. 130

3.2.5. Định hướng cấu trúc không gian đô thị ................................................ 133

3.3. Một số giải pháp thực hiện đô thị hóa và sử dụng đất đô thị ở tỉnh Bắc

Ninh ................................................................................................................... 139

3.3.1. Giải pháp về quy hoạch và quản lý đô thị.............................................. 139

3.3.2. Đầu tư xây dựng, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng đô thị................ 140

3.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn lao động để thực hiện đô thị hóa ............ 142

3.3.4. Thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư trong phát triển đô thị

............................................................................................................................ 143

3.3.5. Tạo mối liên kết các đô thị trong tỉnh và gắn kết các đô thị tỉnh Bắc Ninh

với vùng Thủ đô Hà Nội.................................................................................... 143

3.3.6. Đô thị hóa gắn liền với phát triển khu vực nông thôn .......................... 144

3.3.7. Giải pháp trong sử dụng đất................................................................... 146

3.4. Tiểu kết chương 3...................................................................................... 147

PHẦN KẾT LUẬN........................................................................................... 149

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ............................................. 151

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 152

Tiếng Việt.......................................................................................................... 152

Tiếng Anh.......................................................................................................... 157

PHỤ LỤC.......................................................................................................... 159

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. Chữ viêt tắt tiếng Việt

TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

1 CCN Cụm công nghiệp

2 CCNLN Cụm công nghiệp làng nghề

3 CN Công nghiệp

4 CNH Công nghiệp hóa

5 CSHT Cơ sở hạ tầng

6 DV Dịch vụ

7 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng

8 ĐTH Đô thị hóa

9 ĐTM Đô thị mới

10 GTVT Giao thông vận tải

11 HĐH Hiện đại hóa

12 KCN Khu công nghiệp

13 KT - XH Kinh tế - xã hội

14 LLSX Lực lượng sản xuất

15 NN Nông nghiệp

16 NLTS Nông lâm thủy sản

17 P. Phường

18 TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc

19 TM Thương mại

20 TP. Thành phố

21 TX. Thị xã

2. Chữ viết tắt tiếng Anh

TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

1 ADB Asian Development Bank

2 CBD Central Business District

3 FDI Foreign Direct Investment

4 GDP Gross Domestic Product

5 ODA Official Development Assistance

6 PCI Provincial Competitiveness Index

7 SSRC Social Science Research Council

8 UNDP United Nations Development Program

9 UNESCO

United Nations Educcational Scientific and

Cultural Oganization

10 WB World Bank

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 1.1. Dân số đô thị trên thế giới giai đoạn 1990-2014 và dự báo đến năm 2050 ..47

Bảng 1.2. Số đô thị trên 500 nghìn dân, giai đoạn 1990-2014 .................................47

Bảng 1.3. Tỉ lệ dân đô thị phân theo các vùng giai đọan 2005 - 2015 ........................51

Bảng 1.4. Dân số đô thị và tỉ lệ dân đô thị của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.......52

Bảng 1.5. Diện tích đất đô thị, dân số đô thị của TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội........54

Bảng 2.1. Quy mô dân số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015.........................................59

Bảng 2.2. Gia tăng dân số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015........................................60

Bảng 2.3. Cơ cấu lao động tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015 ......................................62

Bảng 2 4. Số dự án, số vốn đăng kí, số vốn thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài...........63

Bảng 2.5.Tổng số dân, số dân đô thị, số dân nông thôn tỉnh Bắc Ninh..............................67

Bảng 2.6. Quy mô dân số đô thị phân theo đơn vị hành chính giai đoạn 2005 - 2015..67

Bảng 2.7. Tỉ lệ dân đô thị các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2005-2015.....70

Bảng 2.8. Tỉ lệ dân đô thị tỉnh Bắc Ninh phân theo địa phương giai đoạn 2005-2015..70

Bảng 2.9. Tốc độ tăng dân số phân theo ĐVHC tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2015 ..71

Bảng 2.10. GDP của tỉnh Bắc Ninh phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005 - 2015.74

Bảng 2.11. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005 - 2015................76

Bảng 2.12. Tốc độ tăng trưởng kinh tế phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005-2015.76

Bảng 2.13. Giá trị sản xuất công nghiệp vùng KTTĐBB giai đoạn 2005 - 2015.............77

Bảng 2.14. Cơ cấu GTSXCN phân theo tiểu vùng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2015..77

Bảng 2.15. Số lượng đô thị và mật độ đô thị tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015........80

Bảng 2.16. Diện tích, dân số, mật độ dân số, tỉ lệ dân đô thị ở 2 tiểu vùng năm 2015 .....81

Bảng 2.17. Biến động diện tích đất tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015.........................84

Bảng 2.18. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2000 - 2015...............................84

Bảng 2.19. Cơ cấu sử dụng đất NN tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015........................85

Bảng 2.20. Cơ cấu sử dụng đất phi NN ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015...............85

Bảng 2.21. Diện tích và cơ cấu sử dụng đất đô thị tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2015..88

Bảng 2.22. Biến động diện tích đất đô thị ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015...........88

Bảng 2.23. Diện tích đất đô thị và tỉ lệ đất đô thị tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2015 ....89

Bảng 2.24. Cơ cấu đất đô thị phân theo khu vực đô thị ở TP. Bắc Ninh năm 2015..........90

Bảng 2.25. Hiện trạng sử dụng đất khu vực đô thị cũ của TP. Bắc Ninh năm 2015.........91

Bảng 2.26. Hiện trạng sử dụng đất ở khu vực đô thị mới của TP. Bắc Ninh năm 2015...92

Bảng 2.27. Biến động diện tích đất đô thị TX. Từ Sơn giai đoạn 2005 - 2015...................93

Bảng 2.28.Tỉ lệ các loại đất đô thị phân theo địa phương của TX. Từ Sơn năm 2015 .....94

ix

Bảng 2.29. Biến động diện tích đất đô thị tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015 ..............97

Bảng 2.30. Cơ cấu đất đô thị phân theo các đô thị tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2015.... 97

Bảng 2.31. Lý do thu hồi đất NN ở P. Đồng Nguyên và P. Đình Bảng, TX. Từ Sơn ......103

Bảng 2.32. Số trường hợp thu hồi đất phân theo tỉ lệ đất NN bị thu hồi...........................105

Bảng 2.33. Biến động diện tích đất NN trước và sau khi thu hồi ......................................106

Bảng 2.34. Biến động diện tích các loại đất NN trước và sau khi thu hồi...........106

Bảng 2.35. Biến động đất nông nghiệp theo địa bàn nghiên cứu......................................106

Bảng 2.36. Biến động các loại đất theo địa bàn nghiên cứu..............................................107

Bảng 2.37. Mức độ hài lòng về giá đất NN được đền bù phân theo phường...................108

Bảng 2 38. Tỉ lệ hộ dân sử dụng tiền đền bù theo mục đích...............................................109

Bảng 2.39. Thu nhập bình quân trước và sau khi thu hồi đất phân theo phường ...........112

Bảng 2.40. Cơ cấu thu nhập trước khi thu hồi đất phân theo nghề nghiệp......................112

Bảng 2.41. Cơ cấu thu nhập sau khi thu hồi đất phân theo nghề nghiệp.........................113

Bảng 2.42. Đồ dùng trong gia đình hộ nông dân trước và sau khi thu hồi đất NN.........114

Bảng 2.43. Thống kê mô tả về đánh giá của người dân về sự thay đổi chất lượng cuộc sống

ở P. Đình Bảng và P. Đồng Nguyên.....................................................................................115

Bảng 2.44. Ý của người được hỏi về chủ trương thu hồi đất NN ở địa bàn nghiên cứu.116

Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu KT - XH của Bắc Ninh đến năm 2020 và định hướng............127

Bảng 3.2. Các chỉ tiêu định hướng về dân cư, lao động tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 ..129

Bảng 3.3. Định hướng sử dụng đất đến năm 2030 .............................................................130

Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu định hướng cấp nước tỉnh Bắc Ninh đến 2030........................132

Bảng 3.5. Lộ trình nâng cấp đô thị tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2030........................134

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tình hình xuất cư và nhập cư tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015.............61

Biểu đồ 2.2. Dân số đô thị phân theo địa phương tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015.68

Biểu đồ 2.3. Số dân đô thị và tỉ lệ dân đô thị giai đoạn 2005 - 2015...................................69

Biểu đồ 2.4. Số lượng lao động phi nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2015 ...........................73

Biểu đồ 2.5. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2015...............73

Biểu đồ 2.6. Biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015.........................75

Biểu đồ 2.7. Biến động diện tích đất theo địa phương giai đoạn 2005 -2015....................87

Biểu đồ 2.8. Biến động đất ở TP. Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015....................................90

Biểu đồ 2.9. Đất NN và đất phi NN phân theo địa phương ở TX. Từ Sơn năm 2015 .......95

Biểu đồ 2.10. Tỉ lệ dân đô thị, tỉ trọng kinh tế phi NN và tỉ lệ đất phi NN tỉnh Bắc Ninh năm

2005 và năm 2015.....................................................................................................................98

x

Biểu đồ 2.11. Cơ cấu đất đô thị ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015............................99

Biểu đồ 2.12. Số lượng hộ phân theo tỉ lệ đất NN bị thu hồi..............................................104

Biểu đồ 2.13. Quy mô đất nông nghiệp bị thu hồi phân theo tỉ lệ đất bị thu hồi..............105

Biểu đồ 2.14. Quy mô đất nông nghiệp bị thu hồi phân theo phường...............................105

Biểu đồ 2.15. Tỉ lệ hộ dân sử dụng tiền đền bù theo mục đích phân theo.........................109

Biểu đồ 2.16. Thu nhập bình quân trước khi thu hồi đất phân theo phường ...................111

Biểu đồ 2.17. Thu nhập bình quân sau khi thu hồi đất phân theo phường.......................111

Biểu đồ 2.18. Biểu đồ cơ cấu thu nhập phân theo nghề nghiệp trước khi thu hồi đất..112

Biểu đồ 2.19. Biểu đồ cơ cấu thu nhập phân theo nghề nghiệp sau khi thu hồi đất........113

Biểu đồ 2.20. Nhà ở của người dân trước và sau khi thu hồi đất NN...............................114

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Các quá trình trong đô thị hóa ..............................................................................23

Hình 1.2. Sơ đồ phân kỳ đô thị hóa theo R.M Northam........................................................23

Hình 1.3. Biểu đồ chuyển dịch lao động giữa ba khu vực kinh tế (theo J. Fourastié).......25

Hình 1.4. Mô hình “Các vòng tròn đồng tâm”.....................................................................41

Hình 1.5. Mô hình sử dụng đất đô thị cuả Hoyt....................................................................42

Hình 1.6. Mô hình đa tâm........................................................................................................42

Hình 1.7. Mô hình sử dụng đất ở thành phố Đông Nam Á..................................................49

Hình 1.8. Mô hình sử dụng đất ở thành phố Mỹ Latinh.......................................................50

Hình 1.9. Diện tích đất đô thị và quy mô dân số đô thị Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010 53

Hình 1.10. Diện tích đất đô thị và dân số đô thị phân theo vùng kinh tế ở Việt Nam giai

đoạn 2000 - 2010......................................................................................................................54

Hình 1.11. Sự mở rộng ranh giới đô thị ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Nguồn...............55

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ

Bản đồ 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh 57

Bản đồ 2.2. Bản đồ đô thị hóa tỉnh Bắc Ninh 66

Bản đồ 2.3. Bản đồ quy mô và cơ cấu sử dụng đất TP. Bắc Ninh năm 2015 84

Bản đồ 2.4. Bản đồ quy mô và cơ cấu sử dụng đất TX. Từ Sơn năm 2015 85

Bản đồ 2.5. Bản đồ thị xã Bắc Ninh (đến tháng 3/2007) 90

Bản đồ 2.6. Bản đồ thị xã Bắc Ninh (từ tháng 4/2007) 90

Bản đồ 2.7. Bản đồ thị xã Từ Sơn (từ tháng 10/2008) 92

Bản đồ 2.8. Bản đồ cấu trúc không gian đô thị TP. Bắc Ninh năm 2015

Bản đồ 2.9. Bản đồ cấu trúc không gian đô thị TX. Từ Sơn năm 2015

99

101

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đô thị hóa (ĐTH) là một hiện tượng tất yếu của quá trình phát triển kinh tế

xã hội (KT- XH) ở mỗi quốc gia. Hiện nay, ĐTH đang diễn ra với tốc độ nhanh ở

nhiều quốc gia, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Dân số sống trong các đô

thị và số lượng đô thị trên thế giới ngày một tăng lên. Năm 2015, có 53,5% dân số

thế giới (8,9 tỉ người) đang sống tại các đô thị. Thời điểm này, cả thế giới đã có

457 đô thị có trên 1 triệu dân [114]. Các đô thị thường là các trung tâm về chính

trị, KT - XH của các quốc gia. Đô thị luôn có vai trò đầu tầu và thúc đẩy các khu

vực khác trong quá trình phát triển KT - XH chung của mỗi quốc gia.

ĐTH không chỉ là một chỉ tiêu phản ánh tổng hợp sự phát triển KT - XH

mà còn là một nhân tố ảnh hưởng đến một số “thành phần” KT - XH khác trong

mỗi đô thị, đó là: dân cư - lao động đô thị, kinh tế đô thị và không gian đô thị.

Mỗi “thành phần” trên đã biến đổi theo một quy luật riêng trong quá trình ĐTH.

Sử dụng đất trong đô thị cũng không nằm ngoài quy luật đó. Đất đai trong đô

thị được cho là thành phần có nhiều chuyển biến nhất khi đô thị phát triển.

Ngoài ra sự tác động từ sử dụng đất đến ĐTH theo chiều ngược lại đã ảnh hưởng

sâu sắc đến những “thành phần” KT - XH trong một khu vực có phạm vi hẹp.

Đó là mối quan hệ 2 chiều đã và đang diễn ra ở nhiều khu vực chuyển đổi từ

nông thôn sang đô thị.

Ở nước ta, ĐTH bắt đầu từ sau Đổi mới nhưng đến tận đầu thế kỉ XXI quá

trình trên mới thực sự khởi sắc. ĐTH đã diễn ra trên khắp cả nước nhưng phát triển

mạnh ở những địa phương đang thực hiện công nghiệp hóa (CNH) hoặc những địa

phương có nhiều điều kiện thuận lợi. Tỉnh Bắc Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng

điểm Bắc Bộ (KTTĐBB), có nhiều thuận lợi về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên,

điều kiện KT - XH. Nhờ khai thác được những lợi thế sẵn có đó nên giai đoạn

2005 - 2015 tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những thành tựu ấn tượng trong CNH và

ĐTH. Tỉ lệ dân đô thị đã tăng từ 13,5% (năm 2005) lên 28,6% (năm 2015). Tỉ

trọng lao động và kinh tế phi nông nghiệp (NN) ngày càng cao trong cơ cấu lao

động và cơ cấu kinh tế. Đất đô thị tăng về diện tích và chuyển dịch trong cơ cấu

sử dụng. Mạng lưới và cấu trúc không gian đô thị của tỉnh Bắc Ninh nhờ vậy cũng

thay đổi cả về số lượng và chất lượng đô thị. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu

trên vẫn còn một số vấn đề tồn tại đó là: tỉ lệ dân đô thị vẫn đang ở mức thấp hơn

so với đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và cả nước, mức độ ĐTH chưa tương xứng

với trình độ của CNH, môi trường và cảnh quan ở một số khu vực đô thị vẫn còn

2

mang tính chất nửa nông thôn nửa đô thị, tệ nạn xã hội ngày một phức tạp hơn,

nhất là ở những khu vực mới chuyển đổi từ nông thôn sang đô thị. Vì vậy, với

mong muốn hiểu sâu hơn về quá trình ĐTH, đặc biệt là mối quan hệ giữa ĐTH và

sử dụng đất đô thị ở tỉnh Bắc Ninh, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài: Đô thị hóa và

sử dụng đất đô thị ở tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2005 - 2015 làm luận án Tiến

sĩ chuyên ngành Địa lí học.

2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam

2.1. Những nghiên cứu về đô thị hóa

Những khái niệm đầu tiên về ĐTH được Cerda đưa ra vào năm 1860 khi tác

giả nghiên cứu để mở rộng thành phố Barcelona, Tây Ban Nha. Cerda đã tổng

kết lý thuyết chung về đô thị bao gồm 5 lĩnh vực: cơ sở công nghệ, hành chính,

chính trị, luật pháp và kinh tế [dẫn theo 66]. Đầu thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Ủy

ban nghiên cứu khoa học xã hội thế giới (SSRC) đã tổng quan những nghiên cứu

về đô thị. Ngoài việc đưa ra những khái niệm về ĐTH, SSRC đã nhận định một

cách toàn diện về cấu trúc, tiến trình và các giai đoạn của ĐTH theo cả thời gian

và không gian. Trên cơ sở những lí luận đó, những khái niệm liên quan đến ĐTH

đã ra đời trong thời kì này là: Quá độ đô thị, Đô thị hóa đảo ngược của

Brian.T.Berry [92], Đô thị hóa vùng ven của Alan Rabinowitz [104], Tăng trưởng

đô thị của Michael Spence [1] và các kiểu thay đổi không gian đô thị trong ĐTH

của Pierre Laborde [38].

Năm 1931 là thời điểm khởi sắc của những nghiên cứu về đô thị trên thế giới

khi Đại hội địa lí quốc tế tại Paris đã đưa vấn đề phát triển chùm đô thị là một

trong những nội dung nghiên cứu chính. Tiếp sau đó, các nghiên cứu về quần cư

nông thôn, quần cư đô thị và sự phát triển các đô thị trên toàn thế giới đã được

nghiên cứu theo nhiều khía cạnh khác nhau [86].

Trong bối cảnh khoa học kỹ thuật (KHKT) của thế giới bắt đầu phát triển,

Đại hội Địa lý quốc tế lần thứ XXIII tại Matxcova (năm 1976), đã có nghiên cứu

về ĐTH dưới góc độ địa lý. Từ đây, các điều kiện tự nhiên (tài nguyên đất), điều

kiện KT - XH (cấu trúc của hệ thống dân cư, sự phát triển nền kinh tế và tính liên

tục của nông thôn và thành thị) được đặt trong mối quan hệ mật thiết với sự phát

triển của các đô thị. Những lí luận đó đã dẫn đường cho một số nghiên cứu về

không gian, cơ cấu kinh tế, sự phát triển cảnh quan đô thị ở những vùng ĐTM ở

một số nước Tây Âu, Hoa Kì, Canada [99] và một số nước ở châu Phi, châu Á

(trong đó có Việt Nam) [105]. Theo hướng nghiên cứu trên, một số lý thuyết hiện

đại về ĐTH đã tiếp tục được đưa ra trong Urban Geography - a global perspective

3

như: ĐTH ngoại vi, ĐTH quá tải, ĐTH dựa vào nguồn vốn đầu tư bên ngoài, mô

hình phát triển các thành phố tiền công nghiệp (CN) và quy luật phát triển của các

thành phố từ nhỏ đến lớn [103].

Dân cư, KT - XH và môi trường là những yếu tố then chốt trong các nghiên

cứu về ĐTH ở nhiều quốc gia trên thế giới [108]. Sự tương tác giữa các yếu tố trên

đã quyết định đến tính bền vững hay không bền vững của mỗi đô thị. Một trong

những biểu hiện của ĐTH là số dân đô thị tăng nhanh, trong đó gia tăng cơ học

đóng vai trò chính. David E. Bloom đã dự đoán được xu hướng gia tăng dân số đô

thị của thế giới và từ đó đưa ra một số mô hình ĐTH trên thế giới [93]. Micheal

Timberlake và Alan Rabinowitz đã nhận định, CNH là nguyên nhân của dòng di

cư từ nông thôn đến đô thị [110]. Những quốc gia đang ở trong giai đoạn đầu và

giữa của CNH, các ngành CN chế biến sẽ phát triển mạnh trở thành nơi có lực hút

dòng lao động từ các vùng nông thôn. Các thành phố như Thượng Hải, Bắc Kinh,

New Deli, Bangkoc, Manila, thành phố Hồ Chí Minh (TP. Hồ Chí Minh) đang có

sức rất hút mạnh với dân cư nông thôn [98,105]. Dòng di cư nông thôn - đô thị

không chỉ làm thay đổi quy mô, cơ cấu dân số, lối sống dân cư mà còn làm tăng

nhu cầu về đất đai trong các đô thị. Gia tăng cơ học do di cư không chỉ làm tăng

số lượng lao động mà còn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động ở các đô thị. Ở

các nước phát triển như Hoa Kì, các nước Tây Âu, và một số nước châu Á (Nhật

Bản, Singapore…) ĐTH đã đi vào giai đoạn ổn định nên không còn hiện tượng

dịch cư theo chiều sâu. Nền kinh tế ở những quốc gia này đã đạt trình độ cao và

phát triển đồng đều nên dân cư đã có xu hướng phân tán từ các đô thị lớn ra các

đô thị nhỏ và các vùng ven đô [109].

Thời gian gần đây, ĐTH trở thành một vấn đề mang tính toàn cầu, nhiều tổ

chức quốc tế như UNESCO, UNDP, WB, ADB đã nghiên cứu ĐTH để làm sáng

tỏ những mối liên kết giữa toàn cầu hóa và ĐTH. Các thành phố đang ngày càng

trở thành động lực quan trọng cho quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế ở các

quốc gia và khu vực trên thế giới [91,110]. ĐTH không chỉ góp phần làm thay đổi

cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng khu vực II, khu vực III, giảm tỉ trọng khu

vực I mà còn thúc đẩy kinh tế tăng trưởng kinh tế ở các đô thị. Ở Đông Nam Á,

các đô thị phần lớn là các trung tâm CN và trung tâm kinh tế nên quá trình phát

triển đô thị thường song song với quá trình phát triển kinh tế. Đô thị còn là nơi

chịu ảnh hưởng của toàn cầu hóa thông qua các hoạt động thương mại (TM)

[105,107]. Nếu Jo Beall, Basudeb Guha và Ravi Kanbur coi kinh tế là động lực

của đô thị hóa thì Nhiêu Hội Lâm coi các đô thị là trung tâm phát triển của mỗi

4

khu vực theo các cơ chế khác nhau. Vì vậy, trong Kinh tế học đô thị có những đặc

điểm để nhận dạng khu kinh tế đô thị với hệ thống đô thị [46,91].

Mặt trái của ĐTH được David Drakakis nêu ra trong Third World Cities. Ở

những nước có ĐTH nhanh, nhất là những nước thuộc “thế giới thứ ba” đang phải

đối mặt với nhiều vấn đề xã hội. Tình trạng thất nghiệp, thiếu nhà ở, thiếu nước

sạch, ô nhiễm môi trường, chênh lệch giàu nghèo, tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng

[108]. Theo Michael Pacione, các siêu đô thị ở châu Phi, châu Mỹ Latinh và châu

Á tập trung nhiều lao động chân tay, lao động có thu nhập thấp nên xã hội bất ổn,

bạo lực gia tăng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh đô thị [103]. Brian J.L Berry đưa

ra cảnh báo chiến lược phát triển kinh tế không kiểm soát, tốc độ tăng dân số nhanh

hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ sở hạ tầng (CSHT) kém phát triển khiến sức

chứa lãnh thổ ở nhiều đô thị quá tải. Hiện tượng ĐTH đảo ngược, ĐTH giả tạo đã

xảy ra ở nhiều nước châu Á, châu Phi và Mỹ latinh khiến cho mặt trái của ĐTH

ngày một thêm sâu sắc [92,108].

Sau một số nghiên cứu về thực tiễn ĐTH, các nhà địa lý người Mỹ là Kaplan,

Wheeler, Holloway đã nhận thấy ĐTH cần phải song song với tái cấu trúc đô thị

để khắc phục những tồn tại và chữa những căn bệnh do ĐTH mang lại [98]. Trong

Ubanization - an introduction to urban geography, Paul L.Knox và Linda

McCarthy đã nhấn mạnh mỗi nhóm nước phải đối mặt với những thách thức khác

nhau về ĐTH vì thế cần tạo nên sự cân bằng, đồng đều giữa tỉ lệ tăng dân số đô thị

với tốc độ tăng trưởng kinh tế và mức độ hiện đại hóa CSHT [98, 99]. Ngoài ra,

xây dựng một hệ sinh thái đô thị toàn cầu dựa trên những đặc điểm lịch sử, thể chế

chính trị, chức năng đô thị, quy mô dân số và trình độ phát triển kinh tế đô thị cho

riêng mỗi quốc gia cũng là giải pháp hữu hiệu [109]. Những nước đang trong quá

trình chuyển đổi nông thôn thành đô thị cần có những sách lược khác biệt với

những nước ĐTH đã đi vào giai đoạn ổn định [100].

Ở Việt Nam, các nội dung về ĐTH đã được nghiên cứu tương đối toàn diện.

Tác giả Đàm Trung Phường là một trong những nhà khoa học đi đầu và đặt nền

móng cho nghiên cứu về ĐTH ở Việt Nam. Ngoài những cơ sở lí luận về ĐTH

như: các khái niệm về đô thị, các nhân tố tác động đến ĐTH, đặc điểm ĐTH, thực

tiễn về ĐTH ở Việt Nam, tác giả đã đi sâu nghiên cứu cấu trúc đô thị và chức năng

chuyển hóa của đô thị. Những lý thuyết này thực sự có ý nghĩa cho những nghiên

cứu về đô thị ở thời kì sau [53]. Trên cơ sở tổng quan từ các nghiên cứu trên thế

giới (Cerda, A. Gutnov, I Lejav), tác giả Trương Quang Thao đã làm rõ hơn các

chức năng của đô thị, diễn biến ĐTH và sự tác động của cuộc cách mạng KHKT

5

đến ĐTH [66]. Những lí thuyết về đô thị tiền CN, đô thị CN, đô thị hậu CN được

tác giả Nguyễn Thế Bá đề cập trong Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị [2].

Quá trình phát triển đô thị ở Việt Nam được sắp xếp, phân tích và bình luận

theo từng giai đoạn lịch sử bởi các tác giả Nguyễn Sĩ Quế [54], Đặng Thái Hoàng

[31] và Nguyễn Quốc Thông [67]. Dưới góc độ kinh tế các tác giả Trần Văn Tấn

[62], Nguyễn Đình Hương [35], Phạm Ngọc Côn [15] phân tích những luận điểm

để chứng minh rằng quá trình phát triển đô thị cần lấy tăng trưởng kinh tế làm

trọng tâm trên cơ sở vận dụng lý thuyết các cực tăng trưởng. Thực hiện ĐTH cần

chú ý đến lý thuyết phát triển đô thị dựa vào kinh tế xuất khẩu và lý thuyết phát

triển kinh tế lấy con người làm trung tâm.

Trên quan điểm, coi những thay đổi về dân cư - lao động là một thành phần

tạo nên ĐTH, tác giả Đào Hoàng Tuấn đã phân tích mối quan hệ giữa nông thôn

và đô thị thông qua dòng di cư tự phát từ nông thôn đến các đô thị lớn ở Việt Nam

[78]. Qua nghiên cứu thực tiễn ĐTH ở một số đô thị Việt Nam, nhóm nghiên cứu

thuộc Ngân hàng Thế giới đã kết luận: gia tăng dân số đô thị và di cư nông thôn -

đô thị là một trong 5 thành phần chuyển đổi rõ rệt trong bối cảnh ĐTH ở Việt Nam

hiện nay [42]. Cơ cấu lao động đang chuyển dịch khá nhanh ở các đô thị lớn cũng

là điều kiện tốt để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đô thị [63]. Dân số tăng nhanh là

nguồn lực nhưng lại trở thành áp lực cho phát triển KT - XH đô thị nếu không có

những chính sách sử dụng lao động, quy hoạch đô thị, chiến lược phát triển kinh

tế hợp lý [19]. Theo tác giả Đỗ Thị Minh Đức, khi “cung” lớn hơn “cầu” trong sử

dụng lao động thì việc cơ cấu lại các thành phần kinh tế sẽ có xu hướng đẩy lao

động ra xa các đô thị, tức là phạm vi đô thị sẽ được mở rộng. Khi đó đô thị sẽ phải

gánh sức ép từ các vùng nông thôn [26]. Tác động từ ĐTH đến cơ cấu lao động,

cơ cấu nghề nghiệp ở vùng đang chuyển đổi được tác giả Phan Thanh Khôi nhấn

mạnh trong Một số vấn đề nảy sinh trong tiến trình CNH, HĐH vùng đồng bằng

sông Hồng [37]. Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và chính sách của

thị trường lao động đã làm gia tăng quá trình di chuyển lao động từ nông thôn ra

đô thị theo hình thức mùa vụ trở [64]. Bên cạnh đó, các quá trình dân số trong đô

thị, cấu trúc dân cư đô thị, cấu trúc gia đình trong đô thị cũng ảnh hưởng đến tốc

độ và mức độ của ĐTH [32].

Từ khi ĐTH được nghiên cứu dưới góc độ địa lý KT - XH thì mối quan hệ

giữa nông thôn và đô thị đã được chú ý nhiều hơn. Xu hướng chuyển đổi không

gian nông thôn thành không gian đô thị được tác giả Đỗ Thị Minh Đức đề cập

trong luận án tiến sĩ Địa lý [26]. Một số luận án tiến sĩ đã nghiên cứu về ĐTH

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!