Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá tại thị trường Việt Nam và các nước Đông Nam Á
PREMIUM
Số trang
204
Kích thước
16.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
926

Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá tại thị trường Việt Nam và các nước Đông Nam Á

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

--------------------------

LÊ THỊ HỒNG MINH

ĐỘ NHẠY CẢM ĐỐI VỚI RỦI RO TỶ GIÁ TẠI

THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC

ĐÔNG NAM Á

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-------------------------

LÊ THỊ HỒNG MINH

ĐỘ NHẠY CẢM ĐỐI VỚI RỦI RO TỶ GIÁ TẠI

THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC

ĐÔNG NAM Á

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 9340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ với đề tài “Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá tại

thị trường Việt Nam và các nước Đông Nam Á” là công trình nghiên cứu độc lập

của riêng tôi. Các thông tin, số liệu được công bố trong Luận án có nguồn gốc trích

dẫn rõ ràng, cụ thể theo đúng quy định, Các kết quả nghiên cứu của Luận án được tôi

tự phân tích một cách trung thực, khách quan và chưa từng công bố trong bất kỳ công

trình nghiên cứu nào khác.

Nghiên cứu sinh

Lê Thị Hồng Minh

Lê Thị Hồng Minh

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

MỤC LỤC.................................................................................................................. ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v

DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii

TÓM TẮT ................................................................................................................. ix

ABSTRACT................................................................................................................x

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ....................................................................................1

1.1 Lý do nghiên cứu...........................................................................................1

1.2 Khoảng trống trong nghiên cứu về độ nhạy cảm tỷ giá, mục tiêu nghiên cứu

và câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................3

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................4

1.4 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................5

1.5 Kết quả và đóng góp mới của nghiên cứu .....................................................6

1.6 Cấu trúc của Luận án.....................................................................................7

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC

NGHIỆM TRƯỚC ĐÂY ............................................................................................9

2.1 Nền tảng lý thuyết về độ nhạy cảm tỷ giá (exchange rate exposure)............9

2.1.1 Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá và sự cần thiết trong nghiên cứu về độ

nhạy cảm tỷ giá ....................................................................................................9

2.1.2 Các kênh truyền dẫn của thay đổi tỷ giá hối đoái đến tỷ suất sinh lợi

chứng khoán.......................................................................................................11

2.1.3 Nhận diện độ nhạy cảm tỷ giá ..............................................................16

iii

2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về độ nhạy cảm tỷ giá...................................20

2.2.1 Nghiên cứu thực nghiệm về độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ công ty..........21

2.2.2 Nghiên cứu thực nghiệm về độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ thị trường......46

Kết luận chương 2 .....................................................................................................51

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................52

3.1 Dữ liệu .........................................................................................................52

3.1.1 Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá ở cấp độ thị trường .........................52

3.1.2 Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá ở cấp độ công ty .............................55

3.2 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm................................................................57

3.2.1 Độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ thị trường ..................................................57

3.2.2 Độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ công ty.......................................................60

3.3 Phương pháp ước lượng mô hình ................................................................70

3.3.1 Ước lượng độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ thị trường.................................70

3.3.2 Ước lượng độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ công ty.....................................72

3.3.3 Ước lượng các nhân tố tác động đến độ nhạy cảm tỷ giá.....................74

Kết luận chương 3 .....................................................................................................76

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................78

4.1 Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá ở cấp độ thị trường................................78

4.1.1 Thống kê mô tả .....................................................................................78

4.1.2 Kiểm định tính dừng .............................................................................80

4.1.3 Kết quả hồi quy.....................................................................................80

4.2 Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá ở cấp độ công ty....................................95

4.2.1 Kết quả hồi quy với giai đoạn nghiên cứu từ 2010 đến 2017...............95

iv

4.2.2 Kết quả hồi quy theo từng năm trong giai đoạn 2010 – 2017 ..............98

4.2.3 Nhận diện các yếu tố tác động đến khả năng xảy ra độ nhạy cảm tỷ giá .

.............................................................................................................102

4.2.4 Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến độ nhạy cảm tỷ giá của công

ty tại thị trường các nước Đông Nam Á ..........................................................105

Kết luận chương 4 ...................................................................................................109

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý.............................................................111

5.1 Các kết luận chính của nghiên cứu............................................................111

5.2 Các hàm ý chính sách ................................................................................113

5.3 Hạn chế của Luận án .................................................................................118

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ...............................................120

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................121

PHỤ LỤC....................................................................................................................1

PHỤ LỤC A: CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ....................................................................1

PHỤ LỤC B1: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ NHẠY CẢM TỶ GIÁ CẤP ĐỘ THỊ

TRƯỜNG ................................................................................................................4

PHỤ LỤC B2: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ NHẠY CẢM TỶ GIÁ CẤP ĐỘ

CÔNG TY .............................................................................................................19

PHỤ LỤC B3: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘ

NHẠY CẢM TỶ GIÁ CẤP ĐỘ CÔNG TY.........................................................53

v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ACE ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN

ASEAN Association of Southeast Asian

Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế

FEM Fixed Effect Model Mô hình hiệu ứng tác động cố định

GARCH Generalised Autoregressive

Conditional Heteroskedasticity

Mô hình tự hồi quy phương sai có

điều kiện tổng quát

GICS Global Industry Classification

Standard

Chuẩn phân ngành toàn cầu

GMM Generalized method of moments Phương pháp moment tổng quát

GLS Generalized Least Square Phương pháp bình phương nhỏ nhất

tổng quát

REM Random Effect Model Mô hình hiệu ứng tác động ngẫu

nhiên

RER Real exchange rate Tỷ giá thực song phương

OLS Ordinary Least Square Phương pháp bình phương nhỏ nhất

CPTPP Comprehensive and Progressive

Agreement for Trans-Pacific

Partnership

Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến

bộ xuyên Thái Bình Dương

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 Chỉ số thị trường chứng khoán các nước Đông Nam Á ............................54

Bảng 3.2 Số lượng công ty theo phân ngành của từng quốc gia...............................55

Bảng 3.3 Cách tính các biến trong phương trình ước lượng (3.4) và (3.5)...............58

Bảng 3.4 Phân tích liên kết giữa lý thuyết và mô hình về các khả năng dẫn đến độ

nhạy cảm tỷ giá .........................................................................................................63

Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến............................................................................78

Bảng 4.2 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của dữ liệu bảng)................................80

Bảng 4.3 Kết quả hồi quy độ nhạy cảm tỷ giá theo phương trình (3.4): INDEXi,t = β0

+ β1MSCIACWIt + β2NERi,t + β3Di,t*NERi,t + εi,t ....................................................81

Bảng 4.4 Kết quả hồi quy phương trình (3.4) theo phương pháp GLS ....................82

Bảng 4.5 Độ mở thương mại (%GDP) của sáu nước ASEAN giai đoạn 2010- 2017

...................................................................................................................................83

Bảng 4.6 Tỷ trọng Tài khoản vãng lai/GDP (%) của sáu nước ASEAN giai đoạn 2010

- 2017.........................................................................................................................84

Bảng 4.7 Vị thế đầu tư quốc tế của 5 nước ASEAN giai đoạn 2010 -2017 (đơn vị: tỷ

USD)..........................................................................................................................84

Bảng 4.8 Chỉ số cường độ thương mại nội vùng giai đoạn 2007-2012 ....................87

Bảng 4.9 Tỷ trọng thương mại nội vùng giai đoạn 2010-2014 (%)..........................87

Bảng 4.10 Tỷ trọng thương mại nội vùng của các nước ASEAN 6 giai đoạn 2015-

2017...........................................................................................................................88

Bảng 4.11 Kết quả hồi quy độ nhạy cảm tỷ giá theo phương trình (3.5): INDEXi,t =

β0 + β1MSCIACWIt + β2RERi,t + β3Di,t*RERi,t + εi,t.................................................89

Bảng 4.12 Kết quả hồi quy phương trình (3.5) theo phương pháp GLS ..................90

Bảng 4.13 Thống kê sự thay đổi dự trữ ngoại hối các nước giai đoạn 2005 -2017..91

vii

Bảng 4.14 Chế độ điều hành tỷ giá hối đoái ở các nước giai đoạn 2010 -2017 .......92

Bảng 4.15 Kết quả hồi quy phương trình (3.4) và (3.5) theo phương pháp GLS với

mẫu nghiên cứu 3 nước ASEAN (Malaysia, Singapore, Việt Nam) ........................93

Bảng 4.16 Kết quả hồi quy phương trình (3.4) và (3.5) theo phương pháp DGMM94

Bảng 4.17 Số lượng công ty có độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá theo quốc gia giai

đoạn 2010-2017.........................................................................................................96

Bảng 4.18 Số lượng công ty theo phân ngành có độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá ở

từng quốc gia trong giai đoạn 2010-2017 .................................................................97

Bảng 4.19 Số lượng công ty có độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá tại thị trường

Indonesia hàng năm trong giai đoạn 2010-2017.......................................................99

Bảng 4.20 Số lượng công ty có độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá tại thị trường

Malaysia hàng năm trong giai đoạn 2010-2017........................................................99

Bảng 4.21 Số lượng công ty có độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá tại thị trường

Philippines hàng năm trong giai đoạn 2010-2017 ..................................................100

Bảng 4.22 Số lượng công ty có độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá tại thị trường

Singapore hàng năm trong giai đoạn 2010-2017 ....................................................100

Bảng 4.23 Số lượng công ty có độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá tại thị trường Thái

Lan hàng năm trong giai đoạn 2010-2017 ..............................................................101

Bảng 4.24 Số lượng công ty có độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá tại thị trường Việt

Nam hàng năm trong giai đoạn 2010-2017.............................................................101

Bảng 4.25 Phân nhóm kết quả hồi quy theo các trường hợp về khả năng dẫn đến độ

nhạy cảm tỷ giá ở từng quốc gia trong giai đoạn 2010-2017..................................102

Bảng 4.26 Kết quả hồi quy phương trình (3.13) và (3.14) tại thị trường các nước Đông

Nam Á .....................................................................................................................106

Bảng 4.27 Hệ số Odd từ phương trình (3.14) .........................................................107

viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Các kênh truyền dẫn tỷ giá.........................................................................15

Hình 4.1 CPI trung bình của 6 nước ASEAN và CPI của Mỹ giai đoạn 2010-2017

(năm 2010 = 100)......................................................................................................79

Hình 4.2 Tốc độ tăng trưởng trung bình giá trị tài sản nước ngoài ròng (NFA) của 6

nước ASEAN giai đoạn 2010-2017 ..........................................................................85

Hình 5.1 Quy mô thị trường trái phiếu nội địa (% GDP) của các nền kinh tế trong

năm 2017.................................................................................................................114

ix

TÓM TẮT

Nghiên cứu nhằm kiểm định độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá ở cấp độ thị trường và

cấp độ công ty tại sáu quốc gia Đông Nam Á gồm Indonesia, Malaysia, Philippines,

Singapore, Thái Lan và Việt Nam từ năm 2010 đến 2017. Ở cấp độ thị trường, nghiên

cứu sử dụng tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực để đo lường biến động tỷ giá. Nghiên

cứu hồi quy dữ liệu bảng bằng phương pháp GLS để khắc phục phương sai thay đổi

và GMM là phương pháp nhằm kiểm tra tính vững của mô hình. Kết quả đã tìm thấy

bằng chứng tồn tại của độ nhạy cảm tỷ giá bất cân xứng mặc dù có can thiệp thường

xuyên của ngân hàng trung ương các nước trong thời kỳ này, cụ thể là khi tỷ giá tăng

(nội tệ giảm giá) thì tỷ suất sinh lợi chứng khoán trung bình có xu hướng giảm. Tuy

nhiên mức độ giảm của tỷ suất sinh lợi chứng khoán được hạn chế từ tác động thuận

lợi của việc giảm giá đồng tiền đến vị thế xuất khẩu ròng. Ở cấp độ công ty, nghiên

cứu sử dụng phương pháp GARCH để kiểm định độ nhạy cảm tỷ giá của 2.166 công

ty tại Đông Nam Á. Kết quả cho thấy tồn tại độ nhạy cảm tỷ giá trong mẫu toàn giai

đoạn cũng như từng năm. Đồng thời những nhân tố thuộc về đặc điểm công ty như

đặc điểm kinh doanh quốc tế, giá trị thị trường công ty, tỷ số nợ, tỷ số giá thị trường

trên giá trị số sách, mức độ thanh khoản và khả năng thanh toán cũng là những nhân

tố tác động đến độ nhạy cảm tỷ giá.

Từ khóa: độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá, bất cân xứng, tỷ suất sinh lợi chứng

khoán, Đông Nam Á.

x

ABSTRACT

The study aims to analyse the market-level and firm-level exchange rate exposure in

six countries representative for Southeast Asia, including Indonesia, Malaysia,

Philippines, Singapore, Thailand and Vietnam from 2010 to 2017. At market level,

both nominal and real exchange rates are taken into account for evaluating exchange

rate fluctuations via a panel data. In order to achieve this goal, a panel regressive

estimation approach is proposed in which a GLS model is firstly used to treat

heteroscedasticity in the panel data and, then, a GMM estimator is employed to ensure

the consistency of the estimates. The results point out that the exchange rate exposure

of these countries is asymmetric, particularly as a rise in the exchange rate (or local

currency depreciates), the average stock returns tend to decrease. However, due to

the favourable impact of currency depreciation on the net export position, the

reduction speed of stock returns is faster than the rising speed of the exchange rate.

At firm level, the study uses the GARCH method to investigate the exchange

sensitivity of 2,166 companies in Southeast Asia. The results show that exchange rate

exposure exists in full period sample as well as each year sample. Furthermore,

factors deterninate firm-level exchange rate exposure are company characteristics

such as international business characteristics, market value, debt-to-assets ratio,

market to book ratio, stock’s liquidity and firm’s liquidity ratio.

Keywords: exchange rate exposure, asymmetric, stock returns, Southeast Asia.

1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

1.1 Lý do nghiên cứu

Rủi ro tỷ giá là một trong những yếu tố quan trọng khi định giá tài sản quốc

tế. Nếu giả định rằng giá tài sản được xác định trong một thế giới mà thị trường tài

chính là hoàn toàn hợp nhất trên toàn cầu và người dân trên khắp thế giới có cùng

mức tiêu dùng và đầu tư, không có rào cản nào đối với đầu tư quốc tế và các sản phẩm

có thể được xuất nhập khẩu tự do giữa các nước với nhau thì một tài sản sẽ có cùng

mức giá bất kể nó được giao dịch ở đâu. Với một thị trường hoàn toàn hợp nhất như

vậy, mô hình định giá tài sản chỉ bao gồm các yếu tố định giá toàn cầu. Ngược lại,

nếu thị trường được giả thiết là hoàn toàn phân khúc, các yếu tố định giá địa phương

sẽ là yếu tố xác định giá cả tài sản. Nói cách khác, trong một thị trường hoàn toàn

phân khúc, giá cả của một tài sản phụ thuộc vào nơi mà nó được giao dịch.

Tuy nhiên, không trường hợp đặc biệt nào ở trên có thể được áp dụng trong

thực tế, vì thị trường thực tế đều không phải hợp nhất hay phân khúc hoàn toàn, mà

là thị trường phân khúc một phần (Bekaert và Harvey, 1995). Với điều kiện đó thì giá

tài sản sẽ không giống nhau giữa các thị trường khác nhau, do đó ngang giá sức mua

(PPP) bị vi phạm, và rủi ro tỷ giá nên được định giá trong trường hợp này (Hekman,

1983; Adler và Dumas, 1984). Vì vậy, khi so sánh với mô hình định giá toàn cầu hoàn

toàn hay mô hình định giá nội địa hoàn toàn, dựa trên giả định hợp nhất hoàn toàn

hay phân khúc hoàn toàn, thì mô hình định giá tài sản trong thị trường phân khúc một

phần nên có các yếu tố định giá rủi ro tỷ giá.

Những nghiên cứu thực nghiệm về độ nhạy cảm tỷ giá đã được bắt đầu thực

hiện từ thập niên 70 sau khi chế độ Bretton Woods (được điều chỉnh thành Hiệp ước

Smithsonian năm 1971) sụp đổ vào năm 1973, từ nghiên cứu đầu tiên của Shapiro

(1975), hàng loạt các nghiên cứu tiếp theo được thực hiện tại các nền kinh tế phát

triển và nhóm các nước mới nổi. Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế ngày càng cao

của thế giới và sự bất ổn của các nền kinh tế lớn (khủng hoảng tài chính toàn cầu

2008 bắt nguồn tại Mỹ, khủng hoảng nợ công châu Âu, sự suy giảm tăng trưởng kinh

2

tế của Trung Quốc), các biến số kinh tế vĩ mô của các nước chịu sức ép biến động rất

lớn, trong đó có tỷ giá hối đoái. Do vậy, mục tiêu nghiên cứu về ảnh hưởng của biến

động tỷ giá đến nền kinh tế nói chung mà đặc biệt là thị trường chứng khoán, và hoạt

động của doanh nghiệp nói riêng vẫn nhận được nhiều sự chú ý của các nhà nghiên

cứu trên thế giới.

Mục tiêu của Luận án là đánh giá ảnh hưởng của biến động tỷ giá hối đoái tới

tỷ suất sinh lợi chứng khoán ở cấp độ thị trường và cấp độ doanh nghiệp tại thị trường

các nước Đông Nam Á. Ngoài lý do đây là thị trường phân khúc một phần, tác giả

nghiên cứu vấn đề này còn bởi vì những biến động chính sách tại các trung tâm tài

chính lớn nhất thế giới như chính sách nới lỏng định lượng được sử dụng bởi Mỹ,

Anh và khu vực châu Âu sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 đã gây ra một

dòng tiền mới chảy vào các thị trường mới nổi, dẫn tới những biến động mạnh giá trị

tiền tệ. Do các thị trường mới nổi châu Á đã phải trải qua những cú sốc tiền tệ cùng

những tác động tiêu cực áp đảo tới nền kinh tế và thị trường chứng khoán, các nhà

đầu tư đã nhận thức được tầm quan trọng của rủi ro tỷ giá hối đoái, và kết quả là họ

đặt nặng yếu tố rủi ro này hơn trong các mô hình định giá.

Mặt khác, các quốc gia châu Á được đặt dưới chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý,

theo đó ngân hàng trung ương của những nước này can thiệp vào thị trường ngoại hối

để gây ảnh hưởng đến tỷ giá theo hướng tích cực. Ví dụ như khi đồng tiền của một

nước tăng giá vì một vài cú sốc và ngân hàng trung ương tin rằng đây là một sự biến

động tạm thời, thì ngân hàng trung ương (NHTW) sẽ can thiệp nhằm giảm giá nội tệ

để hạn chế những biến động này. Hơn nữa, một số quốc gia mới nổi châu Á có chính

sách chủ động giữ giá trị đồng tiền của mình thấp hơn một chút so với giá trị thực để

đẩy mạnh xuất khẩu. Với sự can thiệp của NHTW trong thị trường ngoại hối thì có

thể cho rằng rủi ro tỷ giá là không đáng kể. Tuy nhiên, bằng cách xem xét độ nhạy

cảm tỷ giá thông qua việc thực hiện phân tích thực nghiệm tác động của rủi ro tỷ giá

tới tỷ suất sinh lợi chứng khoán ở các thị trường Đông Nam Á, sẽ thấy được tầm quan

trọng của rủi ro đó trong giai đoạn 2010-2017.

3

1.2 Khoảng trống trong nghiên cứu về độ nhạy cảm tỷ giá, mục tiêu nghiên

cứu và câu hỏi nghiên cứu

Các nghiên cứu trên thế giới về độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá được tập

trung theo hướng đưa ra những mô hình lý thuyết để nhận diện về độ nhạy cảm đối

với rủi ro tỷ giá ở cấp độ thị trường và cấp độ công ty. Đồng thời, hàng loạt các nghiên

cứu thực nghiệm được thực hiện nhằm đề xuất và phát triển phương pháp nghiên cứu

về độ nhạy cảm tỷ giá, đi từ các nghiên cứu nền tảng đến các nghiên cứu cải tiến trong

phương pháp ước lượng và nhận diện đặc tính của độ nhạy cảm tỷ giá. Ngoài ra, nhiều

nghiên cứu thực nghiệm về độ nhạy cảm tỷ giá còn tập trung hướng đến mục tiêu

phân tích và tìm ra các nhân tố tác động đến sự hiện diện của độ nhạy cảm tỷ giá

doanh nghiệp, đặc biệt là đặc tính bất cân xứng của độ nhạy cảm tỷ giá.

Các nghiên cứu kết hợp giữa độ nhạy cảm cấp độ thị trường và công ty hiện

nay chưa nhiều, đặc biệt là về thị trường các nước Đông Nam Á trong đó có Việt

Nam, chủ yếu chỉ tập trung ở độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ thị trường. Vì vậy, từ nền

tảng lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá, Luận

án hướng đến mục tiêu đánh giá độ nhạy cảm tỷ giá tại thị trường Việt Nam và các

nước Đông Nam Á với hai mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:

 Đánh giá độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ thị trường dưới góc độ tỷ giá danh

nghĩa lẫn tỷ giá thực, đồng thời nhận diện sự tồn tại yếu tố bất cân xứng trong

độ nhạy cảm tỷ giá.

 Đánh giá độ nhạy cảm tỷ giá cấp độ công ty, từ đó cũng góp phần nhận

diện về sự tồn tại của yếu tố độ nhạy cảm tỷ giá bất cân xứng cũng như nhận

diện các biến số tài chính tác động đến độ nhạy cảm tỷ giá của các doanh

nghiệp niêm yết.

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra với nghiên cứu độ nhạy cảm tỷ giá

ở cấp độ thị trường các nước Đông Nam Á, Luận án sẽ hướng đến việc tập trung làm

rõ các câu hỏi nghiên cứu sau đây:

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!