Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

ĐO LƯỜNG NHẬN THỨC VÀ HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU SÀN GIAO DỊCH CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT – TỈNH ĐẮK LẮK
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
----------
NGUYỄN THỊ HẰNG
ĐO LƯỜNG NHẬN THỨC VÀ HÌNH ẢNH
THƯƠNG HIỆU SÀN GIAO DỊCH CÀ PHÊ
BUÔN MA THUỘT – TỈNH ĐẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
----------
NGUYỄN THỊ HẰNG
ĐO LƯỜNG NHẬN THỨC VÀ HÌNH ẢNH
THƯƠNG HIỆU SÀN GIAO DỊCH CÀ PHÊ
BUÔN MA THUỘT – TỈNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Lan Hương
Đà Nẵng - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trên bất kỳ công trình nào khác.
Nguyễn Thị Hằng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh sách đồ thị, hình
LỜI CAM ĐOAN 3
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 3
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trên bất kỳ công trình nào khác. 3
Nguyễn Thị Hằng 3
MỤC LỤC 4
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 12
DANH MỤC CÁC BẢNG 13
Số hiệu bảng 13
Tên bảng 13
Trang 13
Bảng 3.1 13
Những đối tượng tham gia phỏng vấn 13
42 13
Bảng 3.2 13
Nhận thức thương hiệu BCEC 13
44 13
Bảng 3.3 13
45 13
Bảng 3.4 13
47 13
Bảng 3.5 13
53 13
Bảng 3.6 13
56 13
Bảng 3.7 13
59 13
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 14
Số hiệu hình vẽ 14
Tên hình vẽ 14
Trang 14
Hình 1.1. 14
19 14
Hình 2.1. 14
32 14
Hình 2.2 14
39 14
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
4. Phương pháp nghiên cứu 3
5. Bố cục đề tài 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 5
NỘI DUNG 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN. 8
1.1. Khái quát về thương hiệu 8
1.2. Tài sản thương hiệu 8
1.2.1 Khái niệm tài sản thương hiệu theo định hướng khách hàng 8
1.2.2 Đánh giá tài sản thương hiệu 10
a) Đánh giá tài sản thương hiệu theo quan điểm tài chính 10
b) Đánh giá tài sản thương hiệu xét theo định hướng khách hàng 10
1.3. Kiến thức thương hiệu( Brand knowledge) 11
1.3.1. Đánh giá nhận thức thương hiệu ( Brand awareness) 12
a. Nhận thức thương hiệu là gì 12
Nhận biết thương hiệu là khả năng của một người mua tiềm năng để
nhận ra hoặc nhớ lại rằng một thương hiệu là thành viên của một loại
sản phẩm nhất định (Aaker, 1991). Nó được kết hợp với sức mạnh của
thương hiệu để treo trong bộ nhớ cho phép người tiêu dùng để xác
định thương hiệu trong điều kiện không giống nhau (Rossiter và Percy,
1987). Nhận thức thương hiệu là sức mạnh của sự hiện diện của một
thương hiệu trong tâm trí của người tiêu dùng (Ross, 2006). Ross
(2006) đề nghị tiền đề kinh nghiệm có ảnh hưởng đến nhận thức
thương hiệu, và tác động đó là thể hiện qua mối quan hệ trực tiếp
trong khuôn khổ. Keller (1993) phân loại nhận thức về thương hiệu
thành 2 nhân tố “nhận diện thương hiệu” và “gợi nhớ thương hiệu”. 12
Nhận thức thương hiệu liên quan đến khả năng để xác nhận tiếp xúc về
thương hiệu cua người tiêu dùng trước khi người tiêu dùng đưa ra tên
thương hiệu như một gợi ý để lựa chọn. Gợi nhớ thương hiệu liên quan
đến khả năng để lấy lại hay nhớ lại về thương hiệu trong tâm trí của
người tiêu dùng khi đưa ra các loại sản phẩm, hay dịch vụ mà người
tiêu dùng đang có nhu cầu với những cái tên thương hiệu khác nhau để
thăm dò như một gợi ý (Keller, 1993) và sau đó người tiêu dùng có thể
lựa chọn một thương hiệu mà mình tin tưởng và quen thuộc nhất . 12
b. Đánh giá nhận thức thương hiệu 13
1.3.2. Đánh giá hình ảnh thương hiệu và phương pháp đánh giá theo mô
hình CBBE 14
a. Hình ảnh thương hiệu 14
Hình ảnh thương hiệu được xác định bởi Hiệp hội Marketing Mỹ như
một sự phản ánh gương của tính cách thương hiệu hoặc sản phẩm. Đó
là những gì mọi người tin tưởng về một thương hiệu của họ suy nghĩ,
cảm xúc, mong đợi. Các học giả khác nhau như mô tả hình ảnh thương
hiệu như nhận thức và niềm tin do người tiêu dùng, như được phản
ánh trong các liên tưởng tổ chức trong bộ nhớ của người tiêu dùng
(Kotler và Keller, 2009, 783), một bộ phận các liên tưởng, thường được
tổ chức trong một số cách có ý nghĩa (Aaker, 1991, 109) về hình thức
bên ngoài và đặc điểm quan sát được chào bán của thị trường (Sherry,
2005, 48). 14
Hình ảnh thương hiệu là một nguồn cung cấp các thương hiệu để thực
hiện và duy trì sự cộng hưởng đầy đủ trong người tâm trí người tiêu
dùng (Sherry, 2005). Giao tiếp hình ảnh thương hiệu rõ ràng cho người
tiêu dùng mục tiêu, nhận định và cho phép người tiêu dùng một sự hài
lòng nhu cầu của thương hiệu (Park et al., 1986) và phân biệt các
thương hiệu từ đối thủ cạnh tranh (DiMingo, 1988), và là một phần
quan trọng của hoạt động tiếp thị (Gardner và Levy, năm 1955; Grubb
và Grathwol, 1967; Moran 1973; Roth, 1995). Roth (1995) cho thấy, tác
động của hình ảnh thương hiệu trong chiến lược về hiệu suất sản phẩm
và quản lý, hình ảnh thương hiệu cần được xem xét trong khi phân tích
chiến lược hình ảnh thương hiệu. 14
Hình ảnh thương hiệu có ý nghĩa quan trọng liên quan đến thương
hiệu trong tâm trí người tiêu dùng (Dobni và Zinkhan năm 1990;
Aaker, 1991; Keller, 1998; del Rio và cộng sự, 2001; Nandan,
2005). Hình ảnh thương hiệu được coi là một người tiêu dùng, là cách
để xây dựng khái niệm về thương hiệu nào đó trong tâm trí người tiêu
dùng, do người tiêu dùng tạo ra một đặc tính hoặc hình ảnh liên quan
đến thương hiệu hay nói cách khách đó là sự liên quan đến kiến thức
của họ với nhận thức (Nandan, 2005). Các liên tưởng, đó là mối liên kết
của một thương hiệu trong bộ nhớ (Aaker, 1991;Keller, 1993, 1998) và
nó khác nhau giữa người tiêu dùng khác nhau, cung cấp cho các nhà
quản trị tiếp thị, phân biệt, định vị,và mở rộng thương hiệu (Lamb,
2000). Đối với người tiêu dùng, hình ảnh thương hiệu sẽ được xử lý, tổ
chức, và lấy thông tin trong việc đưa ra quyết định mua hàng (Aaker,
1991, 109-113). Hình ảnh thương hiệu là một kết quả của việc giải mã
tất cả các tín hiệu cung cấp bởi các thương hiệu của người tiêu dùng
chẳng hạn như tên thương hiệu, dấu hiệu trực quan, sản phẩm, tài trợ
và quảng cáo (Kapferer, 1994). Danesi (2006) đề xuất rằng việc sử
dụng tên thương hiệu cho phép người tiêu dùng không chỉ nhận diện
hàng hóa nhất định và phân biệt nó từ những cái khác, mà còn để kết
hợp ý nghĩa cho họ với thương hiệu mà họ sử dụng. Do đó, nó cho phép
người tiêu dùng giải mã hình ảnh thương hiệu. 14
b. Mô hình CBBE của Keller 16
c. Ba tiêu chí đánh giá hình ảnh thương hiệu 21
Có thể nói một cách ngắn gọn rằng, mục tiêu cần đạt được trong quá
trình tăng tài sản thương hiệu là làm sao tạo ra trong tâm trí khách hàng
những liên tưởng mạnh về thương hiệu, và những liên tưởng mạnh này
nhất thiết phải có ý nghĩa quan trọng và độc đáo. 23
1.4. Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality) 23
1.5. Sự trung thành thương hiệu 24
1.6. So sánh giữa quan điểm của Aaker và Keller về đo lường nhận thức và
hình ảnh thương hiệu theo định hướng khách hàng. 25
1.7. Vấn đề về thương hiệu của Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột
29
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU 32
2.1. Quy trình nghiên cứu 32
2.2.1. Mô tả giai đoạn 33
2.2.2. Phát triển thang đo 35
b. Thang đo biến hình ảnh thương hiệu: 37
2.3. Giai đoạn định lượng 40
2.3.1. Tổng thể và mẫu 40
2.3.2. Công cụ nghiên cứu 41
2.3.3. Phân tích dữ liệu 41
Thống kê mô tả (descriptive statistics) được dùng để mô tả ý nghĩa cơ
bản của dữ liệu trong một nghiên cứu (Saunders et al, 2010). Nghiên
cứu này đã dùng phương pháp mô tả để giải thích các đặc điểm của
người phản hồi, cũng như mô tả xếp hạng của các liên tưởng thương
hiệu theo ba khía cạnh. Đồng thời, thống kê về tỷ lệ các nhận biết và
gợi nhớ thương hiệu, cũng như tìm ra số lượng các liên tưởng mạnh,
độc đáo, có ý nghĩa đáp ứng các yêu cầu đề ra. 41
Thống kê suy đoán được sử dụng để đưa ra các suy luận hoặc đánh giá
về một tổng thể dựa trên cơ sở một mẫu. 41
Các phần mềm thống kê SPSS 16.0 và Microsoft Excel 2007 được sử
dụng để phân tích dữ liệu. 41
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG. 42
3.1. Kết quả nghiên cứu 42
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học của các đối tượng tham gia nghiên cứu. 42
3.1.2.Đo lường nhận thức thương hiệu BCEC. 43
3.1.3. Những liên tưởng gắn với thương hiệu BCEC. 48
a. Những liên tưởng mạnh gắn với thương hiệu BCEC. 52
b. Những liên tưởng thuận lợi đối với BCEC 56
4.4. Những hướng nghiên cứu tiếp theo 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
[8] http://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C6%B0%C6%A1ng_hi%E1%BB
%87u 81
Phụ lục 9: 101
THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC THƯƠNG HIỆU 101
Phụ lục 10: 106
THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐÁNH GIÁ CÁC LIÊN TƯỞNG VỀ BCEC CỦA
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA PHỎNG VẤN 106
Thống kê mô tả sự thuận lợi liên tưởng 107
Thống kê mô tả sự độc đáo liên tưởng 107
Mối liên hệ giữa đối tượng với yên tâm khi gửi hàng và sự bảo trợ của
Nhàn nước. 108
Yên tâm khi gửi hàng 108
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCEC Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột
ĐHQG-HCM Trường Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
CBBE Tài sản thương hiệu dựa vào khách hàng
VNX Sở Giao dịch hàng hóa Việt Nam
Info Sở Giao dịch hàng hóa INFO (Tập đoàn Đại Dương)
TH SGD Thương hiệu sàn giao dịch
KTTH Kiến thức thương hiệu
TSTH Tài sản thương hiệu
TH Thương hiệu