Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN Giáo viên hướng dẫn NGUYỄN VĂN ĐẠM
PREMIUM
Số trang
164
Kích thước
1017.1 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
879

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN Giáo viên hướng dẫn NGUYỄN VĂN ĐẠM

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 1

MỤC LỤC

MỤC LỤC....................................................................................................................................... 1

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI ....................................................................... 3

1.1 Nguồn điện : ...................................................................................................................... 3

1.2 Phụ tải:............................................................................................................................... 4

CHƯƠNG II: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG

TRONG MẠNG ĐIỆN.................................................................................................................... 6

2.1Cân bằng công suất tác dụng :................................................................................................ 6

2.2Cân bằng công suất phản kháng : ........................................................................................... 8

CHƯƠNG III: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN HỢP LÝ............................................ 10

3.1 Đề xuất các phương án: ....................................................................................................... 10

3.1.1Nguyên tắc chung thành lập phương án lưới điện :...................................................... 10

3.1.2.Các phương án lưới điện : ........................................................................................... 12

3.1.5. Bảng tổng kết cho từng phương án :.......................................................................... 56

3.2 So sánh các phương án về kinh tế và vhọn phương án cung cấp điện hợp lý nhất: ............ 57

3.2.1.Phương pháp tính kinh tế :........................................................................................... 57

CHƯƠNG IV. CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC

TRẠM, CHỌN SƠ ĐỒ CỦA CÁC TRẠM VÀ CỦA MẠNG ĐIỆN. ......................................... 68

4.1. chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm tăng áp của nhà máy điện ....... 68

4.2. Chọn số lượng và công suất MBA trong các trạm hạ áp.................................................... 68

4.3. Chọn sơ đồ trạm và sơ đồ hệ thống điện: ........................................................................... 71

CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA.................................................. 72

MẠNG ĐIỆN ................................................................................................................................ 72

5.1. Chế độ phụ tải cực đại ........................................................................................................ 72

5.1.1. Đường dây NĐ-6:........................................................................................................ 72

5.1.2.Các đường dây NĐ-7, NĐ-8, NĐ-9.............................................................................. 74

5.1.3.Các đường dây HT-5-NĐ ............................................................................................. 76

5.1.4.Các đường dây HT-1, HT-2, HT-3, HT-4. ................................................................... 79

5.1.5.Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống.............................................................. 84

5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu:...................................................................................................... 85

5.2.1Xét chế độ vận hành kinh tế các trạm khi phụ tải cực tiểu:........................................... 85

5.2.2. Các đường dây NĐ-6, NĐ-7, NĐ-8, NĐ-9. ................................................................ 87

5.2.3. Các đường dây HT-1, HT-2, HT-3, HT-4. .................................................................. 87

5.2.4.Các đường dây HT-5-NĐ:............................................................................................ 89

5.2.4.Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống:............................................................. 94

5.3. Chế độ sau sự cố :............................................................................................................... 95

5.3.1Sự cố ngừng một tổ máy: .............................................................................................. 95

5.3.2Sự cố đứt một mạch trên đường dây liên lạc NĐ-5:...................................................... 96

5.3.3Sự cố đứt một mạch trên đường dây liên lạc HT-5: ...................................................... 98

CHƯƠNG VI: CHỌN PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN.... 100

6.1.Tính điện áp các nút trong mạng: ...................................................................................... 100

6.1.1.Chế độ phụ tải cực đại (Ucs=121kV): ......................................................................... 100

6.1.2.Chế độ phụ tải cực tiểu:.............................................................................................. 102

6.1.3.Chế độ sau sự cố:........................................................................................................ 105

6.2.Điều chỉnh điện áp trong mạng điện:................................................................................. 112

6.2.1.Chọn đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm 1:......................................................... 114

6.2.2. Chọn đầu điều chỉnh trong máy biến áp các trạm còn lại: ........................................ 117

CHƯƠNG VII: TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ-KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN............... 120

7.1.Vốn đầu tư xây dựng mạng điện: ...................................................................................... 120

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 2

7.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện: ................................................................. 121

7.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện:................................................................................ 121

7.4. Tính chi phí và giá thành:................................................................................................. 122

7.4.1. Chi phí vận hành hàng năm:...................................................................................... 122

7.4.2. Chi phí tính toán hàng năm: ...................................................................................... 122

7.4.3. Giá thành truyền tải điện năng:.................................................................................. 123

7.4.4 Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại: .......................... 123

PHẦN II : THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP TREO ......................................................................... 126

CÔNG SUẤT 160 KVA – 10/0,4 kV.......................................................................................... 126

1. Phần mở đầu:....................................................................................................................... 126

2. Chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây: ................................................................................... 126

3. Chọn thiết bị điện áp cao:.................................................................................................... 127

4. Chọn thiết bị điện hạ áp:...................................................................................................... 130

5. Tính ngắn mạch: .................................................................................................................. 134

6. Kiểm tra các khí cụ điện:..................................................................................................... 137

6.1 Kiểm tra khí cụ điện cao áp (Cầu chì tự rơi):................................................................ 137

6.2 Kiểm tra khí cụ điện hạ áp:............................................................................................ 138

7. Tính toán nối đất cho trạm biến áp:..................................................................................... 143

8. Kết cấu trạm : ...................................................................................................................... 146

PHẦN III : ................................................................................................................................... 147

THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP 10 kV .......................................................................... 147

1. CÁC SỐ LIỆU PHỤC VỤ TÍNH TOÁN............................................................................ 147

1.1. Phân loại đường dây trên không................................................................................... 147

1.2. Hệ số an toàn ................................................................................................................ 147

1.3. Vùng khí hậu ................................................................................................................ 148

1.4. Thông số kỹ thuật của dây dẫn ..................................................................................... 149

2. LỰA CHỌN VÀ TÍNH TOÁN CÁC PHẦN TỬ TRÊN ĐƯỜNG DÂY........................... 150

2.1. Chọn khoảng cột........................................................................................................... 150

2.2. Chọn cột........................................................................................................................ 152

2.3. Chọn xà, sứ................................................................................................................... 153

2.4. Chọn móng cột ............................................................................................................. 153

2.5. Thiết kế chống sét cho tuyến đường dây...................................................................... 154

3. KIỂM TRA CÁC PHẦN TỬ TRONG CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐƯỜNG DÂY 154

3.1. Kiểm tra khoảng cách an toàn ...................................................................................... 154

3.2. Kiểm tra uốn cột trung gian.......................................................................................... 156

3.3. Kiểm tra uốn cột cuối ................................................................................................... 158

3.4. Kiểm tra chống lật móng cột trung gian....................................................................... 159

3.5. Kiểm tra chống lật móng cột cuối ................................................................................ 161

3.6. Thiết kế móng dây néo. ................................................................................................ 161

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 3

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI

Phân tích nguồn và phụ tải của mạng điện là một phần quan trọng trong tính toán thiết

kế. Để chọn được phương án tối ưu cần phân tích những đặc điểm của nguồn và phụ

tải.

Tính toán thiết kế có chính xác hay không hoàn toàn phụ thuộc vào mức độ chính xác

của công tác thu thập phụ tải và phân tích nó.

Phân tích nguồn là một việc làm cần thiết nhằm định hướng phương thức vận hành của

nhà máy điện, phân bố công suất giữa các tổ máy, hiệu suất, cosϕ và khả năng điều

chỉnh, đồng thời có thể đưa ra các sơ đồ nối điện sao cho đạt hiệu quả kinh tế –kĩ thuật

cao nhất.

1.1 Nguồn điện :

Mạng điện được thiết kế bao gồm 1 nhà máy nhiệt điện và hệ thống điện công suất vô

cùng lớn

1.1.1 Hệ thống điện

Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, hệ số công suất trên thanh góp 110kV bằng

0,85. vì vậy cần phải có sự liên hệ giữa HT và nhà máy điện để có thể trao đổi công

suất giữa 2 nguồn cung cấp khi cần thiết, đảm bảo cho hệ thống thiết kế làm việc bình

thường trong các chế độ vận hành. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn cho

nên chọn hệ thống làm nút cân bằng công suất và là nút cơ sở điện áp. Ngoài ra, do hệ

thống có công suất vô cùng lớn cho nên không cần phải dự trữ công suất trong nhà

máy nhiệt điện, nói cách khác công suất tác dụng và công suất phản kháng được dự trữ

sẽ được lấy từ hệ thống điện.

1.1.2 Nhà máy nhiệt điện

Nhà máy nhiệt điện gồm 3 tổ máy, mỗi tổ máy có công suất định mức là 100MW, công

suất đặt: PĐNĐ = 3.100 = 300 MW. Hệ số công suất Cosφ = 0,85

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 4

Đặc điểm của nhà máy nhiệt điện là hiệu suất thấp (Khoảng 30%) thời gian khởi động

lâu (nhanh nhất cũng mất từ 4 đến 10 giờ ), nhưng điều kiện làm việc của nhà máy

nhiệt điện là ổn định, công suất phát ra có thể thay đổi tuỳ ý, điều đó phù hợp với sự

thay đổi của phụ tải trong mạng điện. Đồng thời công suất tự dùng của NĐ thường

chiếm khoảng 6 đến 15% tùy theo loại nhà máy nhiệt điện.

Chế độ làm việc của nhà máy nhiệt điện chỉ đảm bảo được tính kinh tế khi nó vận hành

với (80 – 90%Pđm). Khi thiết kế chọn công suất phát kinh tế bằng 80% công suất định

mức, nghĩa là:

P = 80%P kt dm

Do đó khi phụ tải cực đại cả 3 máy phát đều vận hành và tổng công suất tác dụng phát

ra của NĐ bằng:

kt

80 P = .3.100 = 240MW

100

Trong chế độ phụ tải cực tiểu, dự kiến ngừng một máy phát để bảo dưỡng, hai máy còn

lại sẽ phát 80%Pđm, nghĩa là tổng công suất phát của NĐ là:

F

80 P = .2.100 = 160MW

100

Khi sự cố một máy phát, hai máy phát còn lại sẽ phát 100% công suất định mức, như

vậy :

P = 2.100 = 200MW F

Phần công suất tác dụng thiếu sẽ lấy từ HT

1.2 Phụ tải:

Trong hệ thống điện thiết kế có 8 phụ tải. Tất cả các phụ tải đều là hộ loại I và có hệ số

cosϕ=0,90. Thời gian sử dụng phụ tải cực đại Tmax=5000 h. các phụ tải đều có yêu

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 5

cầu điều chỉnh điện áp khác thường. Điện áp định mức của mạng điện thứ cấp của các

trạm hạ áp bằng10kV. Phụ tải cực tiểu bằng 70% phụ tải cực đại.

Ta có bảng thông số các phụ tải:

Hộ tiêu thụ

.

Smax (MVA)

Smax

(MVA)

.

Smin (MVA)

Smin

(MVA)

1 50+24.2161i 55.56 35+16.95127i 38.89

2 38+18.404236i 42.22 26.6+12.8829652i 29.56

3 40+19.37288i 44.44 28+13.561016i 31.11

4 30+14.52966i 33.33 21+10.170762i 23.33

5 36+17.435592i 40.00 25.2+12.2049144i 28.00

6 38+18.404236i 42.22 26.6+12.8829652i 29.56

7 36+17.435592i 40.00 25.2+12.2049144i 28.00

8 48+23.247456i 53.33 33.6+16.2732192i 37.33

Tổng 316+153.045752i 351.11 221.2+107.1320264i 245.78

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 6

CHƯƠNG II: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG SUẤT PHẢN

KHÁNG TRONG MẠNG ĐIỆN.

2.1Cân bằng công suất tác dụng :

Một đặc điểm quan trọng của các hệ thống điện là truyền tải tức thời điện năng từ các

nguồn điện đến các hộ tiêu thụ và không thẻ tích luỹ điện năng thành số lượng nhìn

thấy được.Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình sản xuất và tiêu thụ điện

năng.

Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các nhà máy của hệ thống cần

phải phát công suất bằng công suất của các hộ tiêu thụ,kể cả tổn thất công suất trong

các mạng điện,nghĩa là cần thực hiện đúng sự cân bằng giữa công suất phát và công

suất tiêu thụ.

Ngoải ra để hệ thống vận hành bình thường ,cần phải có sự dự trữ nhất định của công

suất tác dụng trong hệ thống..Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn đề quan trọng ,liên

quan đến vận hành cũng như phát triển của hệ thống điện.

Ta có phương trình cân bằng công suất tác dụng trong chế độ phụ tải cực đại đối với

hệ thống :

PNĐ + PHT =∑Ptt = m∑Pmax +∑∆P +Ptd+Pdt (1.2.1)

Trong đó :

∑PNĐ:Tổng công suất tác dụng phát ra từ nhà máy nhiệt điện.

∑PHT:Tổng công suất tác dụng lấy từ hệ thống.

∑Pmax:Tổng công suất tác dụng của các phụ tải trong chế độ phụ tải

∑∆P :Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện, khi tính sơ bộ có thể lấy

∑∆P=5% ∑Pmax

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 7

Ptd :Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện, có thể lấy bằng 10% tổng công suất đặt

của nhà máy

Pdt :Tổng công suất dự trữ trong mạng điện, khi cân bằng sơ bộ có thể lấy

Pdt=10%∑Pmax ,đồng thời công suất dự trữ cần phải bằng công suất định mức của tổ

máy phát lớn nhất đối với hệ thống điện không lớn. Bởi vì hệ thống có công suất vô

cùng lớn cho nên công suất dự trữ lấy từ hệ thống, nghĩa là: Pdt=0

m :hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại (m=1)

Ptt: công suât tiêu thụ trong mạng điện.

tổng công suất tác dụng của các phụ tải khi cực đại là :

∑Pmax=316(MW)

Tổng công suât tác dụng trong mạng điên có giá trị :

∑∆P=5% ∑Pmax=0,05.316=15,8(MW)

Công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy điện bằng:

Ptd=10%Pđm=0,1.300=30(MW)

Do đó công suất tiêu thụ trong mạng điện có giá trị:

Ptt=316+15,8 +30= 361,8(MW)

Tổng công suât do NĐ phát ra theo chế độ kinh tế là:

PNĐ=Pkt=240(MW)

Như vậy trong chế độ cực đại hệ thống cần cung cấp công suất cho các phụ tải là:

PHT=Ptt-PNĐ=361,8-240=121,8(MW)

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 8

2.2Cân bằng công suất phản kháng :

Sản xuất và tiêu thụ điện năng bằng dòng điện xoay chiều đòi hỏi sự cân bằng giữa

điện năng sản xuất ra và điện năng tiêu thụ tại mỗi thời điểm.Sự cân bằng đòi hỏi

không những chỉ đối với công suất tác dụng ,mà còn đối với cả công suất phản kháng.

Sự cân bằng công suất phản kháng có quan hệ với điện áp.Phá hoại sự cân bằng công

suất phản kháng sẽ dẫn đến sự thay đổi điện áp trong mạng điện.Nếu công suất phản

kháng phát ra lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong mạng điện sẽ

tăng ,ngược lại nếu thiếu công suất phản kháng điện áp trong mạng sẽ giảm.Vì vậy để

đảm bảo chất lượng của điện áp ở các hộ tiêu thụ trong mạng điện và trong hệ thống

,cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng.

Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống:

QF+QHT= ∑Qtt =m∑Qmax +∑∆Qb +∑QL -∑Qc +Qtd +Qdt (1.3.1)

Trong đó:

QF :Tổng công suất phản kháng do nguồn điện phát ra

QHT : công suất phản kháng do hệ thống cung cấp.

∑Qtt: Tổng công suất phản kháng tiêu thụ.

∑Qpt :Tổng công suất phản kháng của các phụ tải ở chế độ cực đại

∑QL :Tổng công suất phản kháng trong cảm kháng của các đường dây trong mạng

điện.

∑Qc

: tổng công suất phản kháng do điện dung của các đường dây sinh ra , khi cân

bằng sơ bộ có thể lấy ∑Qc=∑QL

∑∆Qb : tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm biến áp, trong tính toán sơ

bộ có thể lấy: ∑∆Qb =15%∑Qmax

Qtd: tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện.

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 9

Qdt : Tổng công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống, đối với mạng điện thiết kế ,

công suất Pdt lấy ở hệ thống , nghĩa là Qdt=0

m :hệ số đồng thời.

Tổng công suất phản kháng do NĐ phát ra bằng:

QF=PF.tgϕF=240.0,62=148,8(MVAr)

Công suất phản kháng do hệ thống cung cấp là:

QHT=PHT.tgϕHT=121,8.0,62=75,52(MVAr)

Tổng công suất phản kháng của phụ tải trong chế độ cực đại là: ∑Qmax=153,04(MVAr)

Tổng công suất phản kháng trong các máy biến áp hạ áp là:

∑∆Qb=0,15. 153,04=22,96(MVAr)

Tổng công suất phản kháng tự dùng trong các nhà máy điện :

Qtd=Ptd.tgϕtd

Đối với cosϕtd=0,75 thì tgϕtd=0,88. Do đó : Qtd=30.0,88=26,4(MVAr)

Như vậy, tổng công suất tiêu thụ trong mạng điện :

Qtt=153,04+22,96+26,4=202,39(MVAr)

Tổng công suất phản kháng do HT và NĐ có thể phát ra bằng:

QF+QHT=148,8+75,52=224,32(MVAr)

Từ kết quả trên ta thấy, công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công

suất phản kháng tiêu thụ. Vì vậy không cần bù công suất phản kháng trong mạng điện

thiết kế.

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 10

CHƯƠNG III: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN HỢP LÝ.

3.1 Đề xuất các phương án:

3.1.1Nguyên tắc chung thành lập phương án lưới điện :

Tính toán lựa chọn phương án cung cấp điện hợp lý phải dựa trên nhiều nguyên tắc,

nhưng nguyên tắc chủ yếu và quan trọng nhất của công tác thiết kế mạng điện là cung

cấp điện kinh tế với chất lượng và độ tin cậy cao. Mục đích tính toán thiết kế là nhằm

tìm ra phương án phù hợp. Làm được điều đó thì vấn đề đầu tiên cần phải giải quyết là

lựa chọn sơ đồ cung cấp điện. Trong đó những công việc phải tiến hành đồng thời như

lựa chọn điện áp làm việc, tiết diện dây dẫn, tính toán các thông số kỹ thuật, kinh tế …

Trong quá trình thành lập phương án nối điện ta phải chú ý tới các nguyên tắc sau đây :

-Mạng điện phải đảm bảo tính án toàn cung cấp điện liện tục, mức độ đảm bảo an toàn

cung cấp điện phụ thuộc vào hộ tiêu thụ. Đối với phụ tải loại 1 phải đảm bảo cấp điện

liên tục không được phép gián đoạn trong bất cứ tình huống nào, vì vậy trong phương

án nối dây phải có đường dây dự phòng.

-Đảm bảo chất lượng điện năng (tần số, điện áp, …)

-Chỉ tiêu kinh tế cao, vốn đầu tư thấp, tổn thất nhỏ, chi phí vận hành hàng năm nhỏ.

-Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Vận hành đơn giản, linh hoạt và có khả năng

phát triển.

Kết hợp với việc phân tích nguồn và phụ tải ở trên nhận thấy: cả 9 phụ tải đều là hộ

loại I, yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện cao. Do đó phải sử dụng các biện pháp cung

cấp điện như: lộ kép, mạch vòng.

Để có sự liên kết giữa nhà máy làm việc trong hệ thống điện thì phải có sự liên lạc giữa

nhà máy và hệ thống. Khi phân tích nguồn và phụ tải có phụ tải 1 nằm tương đối giữa

nhà máy nhiệt điện và hệ thống điện nên sử dụng mạch đường dây NĐ-1-HT để liên

kết.

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 11

Với các nhận xét và yêu cầu trên đưa ra các phương án nối dây sau:

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 12

3.1.2.Các phương án lưới điện :

Phương án I

1 2 3 4 5 6 7 8 0 9 10 11 12 13 14 15

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

NÐ HTÐ

3

2

4

5

1

7 9

6

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 13

Phương án II

1 2 3 4 5 6 7 8 0 9 10 11 12 13 14 15

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

NÐ HTÐ

3

2

4

5

1

7 9

6

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 14

Phương án III

1 2 3 4 5 6 7 8 0 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5

N Ð H T Ð

3

2

4

5

1

7 9

6

eBook for You

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện GVHD: Nguyễn Văn Đạm

Thực hiện: Nguyễn Anh Thế 15

Phương án IV

1 2 3 4 5 6 7 8 0 9 10 11 12 13 14 15

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

NÐ HTÐ

3

2

4

5

1

7 9

6

eBook for You

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!