Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đồ án thiết kế môn học chi tiết máy pdf
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY GVHD: Th.S PHẠM ĐỨC DŨNG
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
ĐỀ SỐ 23- PHƯƠNG ÁN 7.
Sơ đồ hệ thông động và biểu đồ mô men làm việc của động cơ
1: Động cơ điện 2: khớp nối đàn hồi 3: hộp giảm tốc
4: bánh răng 5: tang quay.
Số liệu thiết kế:
Lực F (KN) = 5, 1
Vận tốc v (m/s) = 1, 18
Đường kính tang dẫn, D = 0, 45 m
Mô men m (kNm) =2, 3
Thời gian phục vụ 5 năm
(K năm =0,3 , K ngày= 0,8).
SVTh: Bùi Quốc Tuấn Trang-1
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY GVHD: Th.S PHẠM ĐỨC DŨNG
PHẦN I: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỔI TỈ SỐ TRUYỀN
1. Chọn động cơ:
-Ta có số liệu ban đầu:
F =5, 1 k N
V = 1, 18 m s
D = 0, 45 m
-Công suất trên tang quay:
Plv =F*V=5, 1*1, 18 = kW.
+Tính công suất cần thiết của động cơ: pct =
lv p
η
(1)
Trong đó:
+Hiệu suất chung:
4
4
2
1 2 3 η =η .η .η .η
Với:η1 = 1 - hiệu suất khớp nối đàn hồi
η2
= 0, 96 - hiệu suất bộ truyền bánh răng côn
η3 = 0, 97 - hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ
η4
= 0, 99 - hiệu suất của một cặp ổ lăn.
=> η = 0.87
Thay vào công thức (1) ta có: pct = kW.
-Chọn số vòng quay nsb:
+Chọn tỉ số truyền sơ bộ:
usb = unsb.uhsb = 4*7 =
Với: unsb là tỉ số truyền của bánh răng nghiêng = 4,
U hsb là tỉ số truyền của hộp giảm tốc = 7
+Số vòng quay của tang:
N tg =
D
V
3.14*
60000*
= v/p.
⇒ Số vòng quay của động cơ sơ bộ:
Nsb =ntg.usb = 50 * 24.5 = v/p.
-Động cơ được chọn phải thõa mãn:
đc ct
db sb
P P
n n
≥
≈
Vậy động cơ được chọn: nđb = 1400 (v/p) , p = 1,5 (KW);
-Loại 4A80B4Y3 (p1. 3- Tính Toán Thiết Kể Hệ Thống Dẫn ĐộngCơ Khí)
2. Phân phối tỉ số truyền:
SVTh: Bùi Quốc Tuấn Trang-2
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY GVHD: Th.S PHẠM ĐỨC DŨNG
-Tính lại chính xác tỉ số truyền chung cho hệ dẫn động
U = 50
1400
=
tg
dc
n
n
=
+Chọn tỉ số truyền cho bộ truyền bánh răng là: ung = uđ = 3
U =ung.uh =3.uh =
ng
h
u
U
⇒ u =
+ U h là tỉ số truyền của hộp giảm tốc.
-Phân phổi tỉ số truyền trong hộp giảm tốc theo điều kiện bôi trơn bằng
cách ngâm dầu và đế nhận được khuôn khổ hộp giảm tốc nón- trụ hai cấp
nhỏ nhất, có thể sửa dụng đồ thị hình 5-17(Thiết kể chi tiết máy – Nguyễn
Văn Lẫm).
+Khi dùng đồ thị trên cần phái biết trước các thông số tỉ lệ sau:
[ ]
[ ]
2
02
N 2
02
2,25
à
(1 )
c txc dc n
N
n L L c txn
d K
v
d K
ψ σ
ε λ
ψ ψ σ
× × ×
= =
− × × ×
+Trong đó L
b
L
ψ = hệ số chiều rộng bánh răng nón b trên cho chiều dài dường sinh
hình nón L.ψ L
có thế lấy bằng 0,3; 2
01
c
dc
c
b
b
ψ = .;chọn 1 1,4 N
ε = ÷
+Khi thiết kế sơ bộ có thế lấy
+Do đó 10,7 N dc λ ψ = × với 1,15 1,4 ψ dg = ÷
+Chọn 1,2 ψ dc = => ta tính được λN =
Tra trên đồ thị với số liệu vừa tính được ta có u1 = 3.3 (Đây là tỉ sổ truyền của cặp bánh
răng nón), do đó tỉ số truyền của cặp bánh Răng trụ sẽ là:
u2 = uh/ u1 = / =
3. Tính Công suất, số vòng quay và mô men xoắn trên các trục
-Công suất làm việc:
+Công suất làm việc trên Tang:
Plv =P4 = kW.
+Công suất trên trục 3:
P3 =
0.99 *1
6.018
*
2 2
01
=
k
plv
η η
= kW .
+Công suất trên trục 2:
SVTh: Bùi Quốc Tuấn Trang-3
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY GVHD: Th.S PHẠM ĐỨC DŨNG
P2 =
01 1
3
*
br
p
η η
= kW.
+ Công suất trên trục1:
P1 = br ol
p
η 2
*η
2
=
6.6
kW.
- Số vòng quay trên các trục:
+Số vòng quay trục 1: 1
1400
3
dc
đ
n
n
u
= = = v/p.
+Số vòng quay trục 2: n2 =
1
1
700
u 3,3
n
= = v/p.
+Số vòng quay trên trục 3: n3 = 50 v/p.
-Tính mô men xoắn trên các trục (T):
+Ta có công thức liên hệ giữa mô men xoắn T và số vòng quay n:
6
9,55.10 .P
T
n
=
+Trên trục động cơ:
1400
6
9,55.10 . 6
9,55.10 .1,5 P
dc T
dc n
dc
= = = N.mm.
+Trên trục 1:
466.7
6
9,55.10 . 6
1 9,55.10 .1,03
1
1
P
T
n
= = = N.mm.
+Trên trục 2:
141.42
6
9,55.10 . 6
2 9,55.10 .0,98
2
2
P
T
n
= = = N.mm
+Trên trục 3 :
50
6
9,55.10 . 6
9,55.10 .0,918
3
Ptg T
n
lv
= = = N.mm.
-Từ những kết quả tính được ta có bảng phân phổi tỉ số truyền như sau:
SVTh: Bùi Quốc Tuấn Trang-4