Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đồ án Hệ thống thông tin vệ tinh VSAT IPSTAR
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CAM ĐOAN
Thông tin vệ tinh VSAT IPSTAR hiện nay là dịch vụ đang sử dụng nhưng
vẫn còn nhiều ứng dụng chưa được phát huy, nhiều vấn đề để xem xét và mở rộng
kiến thức. Vì vậy em chọn đề tài này làm đồ án tốt nghiệp cho mình. Quá trình làm
đồ án tốt nghiệp tuy còn nhiều thiếu sót do kiến thức còn hạn chế nhưng đây là
những hiểu biết của em cùng với sự giúp đỡ của thầy hướng dẫn.
Em xin cam đoan đồ án của em không phải là bản sao chép của bất kỳ đồ án
hoặc công trình đã có trước, em xin chịu trách nhiệm trước nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các bạn đã giúp em hoàn thành đồ
án này.
Đà nẵng, tháng 6 năm 2007
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
Trang
Phụ lụcChương trình mô phỏng-Lưu đồ thuật toán-Mã nguồn
Lời cam đoan.................................................................................................................
Mục lục ..........................................................................................................................
Các từ viết tắc................................................................................................................
Lời nói đầu.....................................................................................................................
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN VỆ TINH VSAT .................................1
1.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG.......................................................................................1
1.2. Khái niệm hệ thống VSAT....................................................................................1
1.2.1 Giới thiệu chung............................................................................................1
1.2.2 Các định nghĩa đặc tính hệ thống VSAT.....................................................1
1.3 CÁC ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG VSAT.......................................................2
1.3.1 Tổng quát về tính ưu nhược của hệ thống VSAT.........................................2
1.3.2 Các ứng dụng trong thông tin một chiều.......................................................2
1.3.2.1 Phân phối dữ liệu và phân phối tín hiệu video.....................................2
1.3.2.2 Thu thập dữ liệu ...................................................................................3
1.3.3 Các ứng dụng thông tin hai chiều..................................................................3
1.3.3.1 Truyền dữ liệu ......................................................................................3
1.3.3.2 Video hội nghị.......................................................................................3
1.4 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KỸ THUẬT CỦA VSAT..........................................4
1.4.1 Tổng quan về các kiểu VSAT ......................................................................4
1.4.2 Kỹ thuật trãi phổ trong mạng VSAT ............................................................4
1.4.3 Các VSAT sử dụng kỹ thuật đa truy cập phân chia theo tần số FDMA.......5
1.4.4 Các VSAT sử dụng kỹ thuật đa truy cập phân chia theo t/gian TDMA.......5
1.4.5 Các VSAT sử dụng kỹ thuật TDM/TDMA...................................................5
1.5 Các đặc tính tiêu biểu của VSAT...........................................................................6
1.5.1 Kích thước mạng, số lượng VSAT trong một mạng.....................................6
1.5.2 Các yêu cầu đối với phần không gian...........................................................7
1.6 Các vấn đề chung về giao thức và giao diện mặt đất của mạng VSAT................7
1.6.1 Mô hình giao thức mạng VSAT. ..................................................................8
1.6.1 Mô hình giao thức mạng VSAT...................................................................8
1.7 KẾT NỐI VỚI CÁC DTE ĐỊNH HƯỚNG GÓI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG VÀ
VỚI CÁC MẠNG DỮ LIỆU MẶT ĐẤT..................................................................12
1.7.1 Kết nối với các DTE của người sử dụng.....................................................12
1.7.2 Kết nối với các mạng dữ liệu mặt đất chuyển mạch gói (PSPDN)............14
1.8 KẾT LUẬN CHƯƠNG........................................................................................15
Chương 2 : KỸ THUẬT TRẠM MẶT ĐẤT VÀ HUB - NHIỄU VÀ CÁC VẤN
ĐỀ KHI HOẠT ĐỘNG...............................................................................16
2.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG......................................................................................16
2.2 VSAT - KỸ THUẬT TRẠM MẶT ĐẤT............................................................15
2.2.1 Cấu trúc chung. ...........................................................................................15
2.2.2 Anten trạm VSAT........................................................................................17
2.2.3 Khối thiết bị ngoài trời (ODU) của VSAT..................................................18
2.2.4 Khối thiết bị trong nhà (IDU) của VSAT...................................................19
2.3 KỸ THUẬT TRẠM MẶT ĐẤT HUB................................................................20
2.3.1 Mô hình tổng quát của một trạm Hub.........................................................20
Phụ lụcChương trình mô phỏng-Lưu đồ thuật toán-Mã nguồn
2.3.2 Thiết bị RF...................................................................................................21
2.3.3 Thiết bị Modem IF.......................................................................................22
2.3.4 Thiết bị băng gốc ở trạm Hub (HBE)..........................................................23
2.3.4.1 Thiết bị điều khiển và xử lý phát (TX-PCE)......................................24
2.3.4.2 Thiết bị điều khiển và xử lý thu (RX PCE)........................................24
2.3.4.3 Thiết bị giao tiếp đường dây (LIE).....................................................24
2.3.4.4 Trung tâm điều khiển mạng (NNC)...................................................25
2.4 CÁC LOẠI NHIỄU:.............................................................................................25
2.4.1 Giới thiệu:....................................................................................................25
2.4.2 Các nguồn gây nhiễu...................................................................................26
2.4.3 Các đặc tính của anten có ảnh hưởng đến nhiễu.........................................27
2.4.3.1 Các đặc điểm của anten VSAT...........................................................27
2.4.3.2 Độ phân cách của anten:.....................................................................28
2.4.4 Các yêu cầu về chia sẽ tần số và mức ngưỡng nhiễu..................................28
2.4.4.1 Tiêu chuẩn nhiễu trong mạng VSAT.................................................28
2.4.4.2 Các kỹ thuật hạn chế nhiễu.................................................................29
2.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG........................................................................................30
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ VSAT IP-STAR..........................................................31
3.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG......................................................................................31
3.2 TỔNG QUAN VỀ MẠNG VSAT IPSTAR....................................................... 31
3.2.1 Giới thiệu về VSAT IPSTAR: ....................................................................32
3.2.2 Các ứng dụng của VSAT IPSTAR: ............................................................33
3.3 KỸ THUẬT CỦA MẠNG VSAT IPSTAR .......................................................34
3.3.1 Sử dụng kỹ thuật đa truy nhập theo tần số: FDMA....................................34
3.3.2 Sử dụng kỹ thuật đa truy nhập theo thời gian: TDMA...............................35
3.3.3 Nguyên lý TDMA........................................................................................36
3.3.4 Ưu điểm của TDMA....................................................................................37
3.3.5 Sử dụng kỹ thuật mã FEC:..........................................................................38
3.3.6 VSAT IPSTAR sử dụng (FDMA/TDM).....................................................38
3.3.7 Ứng dụng kỹ thuật ghép kênh vào VSAT IPSTAR....................................40
3.4 CÔNG NGHỆ CỦA IPSTAR............................................................................. 41
3.4.1 Công nghệ đoạn không gian:.......................................................................41
3.4.2 Công nghệ đoạn mặt đất .............................................................................42
3.4.3 Giao diện giao thức mạng mới....................................................................42
3.5 NHỮNG ƯU THẾ VÀ NHƯỢC ĐIỂM..............................................................43
3.6 KẾT LUẬN CHƯƠNG........................................................................................45
Phần II :TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG VSAT IPSTAR PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ MẠNG VSAT IPSTAR ........................................................................46
4.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG......................................................................................46
4.2 CÁC THÔNG SỐ CẦN CHO TÍNH TOÁN.......................................................47
4.3 BÀI TOÁN THỰC TẾ:.......................................................................................48
4.3.1 Giới thiệu chung .........................................................................................48
4.3.2 Mô hình và các thông số của một tuyến thông tin. ....................................48
Phụ lụcChương trình mô phỏng-Lưu đồ thuật toán-Mã nguồn
4.3.3 Tính toán góc ngẩng và góc phương vị.......................................................49
4.3.3.1 Góc ngẩng...........................................................................................49
4.3.3.2 Góc phương vị....................................................................................50
4.3.4 Tính toán kết nối đường lên (UPLINK)......................................................51
4.3.4.1 Công suất phát của trạm mặt đất PTXe.................................................51
4.3.4.2 Hệ số khuếch đại anten phát trạm mặt đất GTXe .................................52
4.3.4.3 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trạm mặt đất EIRPe.....52
4.3.4.4 Tổng suy hao tuyến lên LU..................................................................53
4.3.4.5 Độ lợi Anten thu G1............................................................................53
4.3.4.6 Mật độ dòng công suất bức xạ hiệu dụng của trạm mặt đất Ф1.........53
4.3.4.7 Độ lùi đầu vào IBO.............................................................................54
4.3.4.8 Tỷ số sóng mang trên tạp âm tuyến lên (C/No)U................................54
4.3.5 Tính toán kết nối đường xuống (DOWNLINK).........................................55
4.3.5.1 Hệ số khuếch đại anten thu trạm mặt đất GRXe...................................55
4.3.5.2 Tổng suy hao tuyến xuống LD............................................................56
4.3.5.3 Hệ số phẩm chất của trạm mặt đất (G/T)E..........................................56
4.3.5.4 Tỷ số sóng mang trên tạp âm tuyến xuống bão hòa (C/No)Dsat..........57
4.3.5.5 Độ lùi đầu ra OBO..............................................................................58
4.3.5.6 CS bức xạ đẳng hướng tương đương của một sóng mang EIRP1.....59
4.3.5.7 Tỷ số sóng mang trên tạp âm nhiễu tuyến xuống trên một sóng mang
(C/No)D1............................................................................................59
4.3.5.8 Tỷ số sóng mang trên tạp âm nhiễu xuyên điều chế tuyến xuống trên
sóng mang (C/No)IM.........................................................................60
4.3.5.9 Tỷ số sóng mang trên tạp âm nhiễu giao thoa tuyến xuống trên
sóng mang (C/Noi)D ........................................................................61
4.3.5.10 Tỷ số sóng mang trên tạp âm nhiễu toàn tuyến trên s/m (C/No)t....62
4.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG........................................................................................62
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ MẠNG VSAT IPSTAR THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM....64
5.1 Giới thiệu chương.................................................................................................64
5.2 Tính toán đường truyền tuyến thông tin vệ tinh ThaiCom-1A đối với trạm mặt
đất đặt tại Đà Nẵng. ...................................................................................................64
5.2.1 Giới thiệu về vệ tinh và các thông số ban đầu............................................64
5.2.2 Tính toán thông số mạng (Network IPSTAR)............................................66
5.2.2.1 Tính toán băng thông thực của nhóm UT..........................................66
5.2.2.2 Tính toán băng thông thực của trạm GW...........................................67
5.2.2.3 Tính toán băng thông thực của toàn mạng.........................................67
5.2.2.4 Tính toán (C/No)t yêu cầu toàn tuyến trong mạng............................67
5.2.2.5 Tính toán hiệu suất sử dụng băng thông............................................67
5.2.3 Tính toán cự ly thông tin, góc ngẩng, góc phướng vị ................................67
5.2.3.1 Tính toán cự ly thông tin....................................................................67
5.3 Tính toán tuyến lên (UpLink). .............................................................................68
5.3.1 Công suất phát của trạm mặt đất PTXe..........................................................68
5.3.2 Hệ số khuếch đại anten phát trạm mặt đất GTXe .........................................69
5.3.3 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương của trạm mặt đất EIRPe........69
Phụ lụcChương trình mô phỏng-Lưu đồ thuật toán-Mã nguồn
5.3.4 Tổng suy hao tuyến lên LU .........................................................................69
5.3.5 Độ lợi Anten phát (/m2) G1.........................................................................70
5.3.6 Mật độ dòng công suất bức xạ hiệu dụng của trạm mặt đất Ф1(dBW/m2).
70
5.3.7 Độ lùi đầu vào IBO......................................................................................70
5.3.8 Tỷ số sóng mang trên tạp âm tuyến lên (C/No)U..........................................71
5.3.8.1 Tỷ số sóng mang trên tạp âm tuyến lên bão hòa (C/No)Usat................71
5.3.8.2 Tỷ số sóng mang trên tạp âm tuyến lên một trạm mặt đất (C/No)U1.. 71
5. 4 Tính toán kết nối đường xuống (DOWNLINK).................................................72
5.4.1 Hệ số khuếch đại anten thu trạm mặt đất GRxe............................................72
5.4.2 Tổng suy hao tuyến xuống LD.....................................................................72
5.4.3 Hệ số phẩm chất của trạm mặt đất (G/T)E...................................................73
5.4.4 Tỷ số sóng mang trên tạp âm tuyến xuống bão hòa (C/No)Dsat...................74
5.4.5 Độ lùi đầu ra OBO.......................................................................................74
5.4.6 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương của một sóng mang EIRP1.. .75
5.4.7 Tỷ số sóng mang trên tạp âm nhiễu tuyến xuống trên một s/mang............75
5.4.8 Tỷ số s/mang trên tạp âm nhiễu xuyên điều chế tuyến xuống trên s/mang75
5.4.9 Tỷ số s/mang trên tạp âm nhiễu giao thoa tuyến xuống trên s/mang.........76
5.4.10 Tỷ số sóng mang trên tạp âm nhiễu toàn tuyến trên sóng mang (C/No)t.. 76
5.5 Kết luận chương...................................................................................................78
Kết luận và hướng phát triển đề tài:..........................................................................
Tài liệu tham khảo........................................................................................................
Phần phụ lục..................................................................................................................
Các Từ Viết Tắt
A Azimut Góc phương vị
AOCS Attitude and orbit control system Hệ thống đ/kh trạng thái & quỹ
đạo
BPF Band pass filter Bộ lọc thông dải
BPSK Binary PSK Điều chế theo pha nhị phân
BER Bit error ratio Tỷ lệ lỗi bit
CDMA Code division multiplex access Đa truy nhập phân chia theo mã
CDM Code division multiplex Ghép kênh phân chia theo mã
C&M Control and Monitoring Điều khiển và giám sát
CUG Closed Users group Nhóm người sử dụng khép kín
D/C Down coverter Bộ hạ tần
DAMA Demand Assgned Multiple Acces Đa truy cập ấn định theo yêu cầu
DCE Data circuit Terminating equipment Thiết bị đầu cuối kênh dữ liệu
Phụ lụcChương trình mô phỏng-Lưu đồ thuật toán-Mã nguồn
DSP Digital Signal Processing Xử lý tín hiệu số
DTE Data Terminal Equipment Thiết bị đầu cuối dữ liệu.
E Elevation Góc ngẩng
Eb/No Energy per bit over thermal Noise Tỷ lệ năng lượng một bit trên cs
tạp
power (per Hz) ratio âm nhiệt (/Hz)
EIRP Equivalent isotropic racliated power Công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương
FEC Forward Error Corection Sữa lỗi tại nơi thu
GEO Geosychronous earth orbit Quỹ đạo địa tĩnh
GSM Gobal System for Mobile Hệ thống thông tin di động toàn
cầu
Communication
HBE Hub Baseband Equipment Thiết bị băng gốc Hub
HCI Hub Control Interface Giao tiếp điều khiển Hub
HPA High power amplifiers Bộ khuếch đại công suất cao
HPC High power amplifiers and Convertor Bộ đổi tần và k/đại công suất
cao
IBO Input background color off Độ lùi đầu vào
IDU In-Door Unit Khối bên trong
IF Intermediate frequency Tần số trung tần
IM InterModulation Xuyên điều chế
ISDN Integrated Services Data Network Mạng dịch vụ tích hợp số
LEO Low earth orbit Quỹ đạo thấp
LIE Line Interface Equipment Thiết bị giao tiếp đường
LO Local ossilator Bộ dao động nội
LNA Low noise amplifiers Khuếch đại tạp âm thấp
MAN Metropolitan Area Network Mạng vùng trung tâm
MCD Multicarrier Demodulation Bộ giải điều chế đa sóng mang
NRZ Non return zero Mã không trở về không
OBO Output back off Độ lùi đầu ra
OBP On Board Processing Xử lý trên vệ tinh
ODU Out-Door Unit Khối bên ngoài
PA Power Ampli bộ khuếch đại công suất
PCE Processing and Control Equipment Thiết bị điều khiển và xử lý
PSTN Public switch telephone network Mạng đ/th chuyển mạch công
cộng
PSDN Packet Switched Data Network Mạng dữ liệu chuyển mạch gói
RF Radio frequency Tần số vô tuyến
TDMA Time division multiplex access Đa truy nhập phân chia theo
th/gian
U/C Up coverter Bộ nâng tần
SHF Supper Hight Frequency Tần số siêu cao tần
SCADA Supervisory Control And Data Thu dữ liệu và điều khiển giám
sát
Phụ lụcChương trình mô phỏng-Lưu đồ thuật toán-Mã nguồn
Acquisition
CCIR Commite Consultative Internation Radio Uỷ ban tư vấn điện báo đ/thoại
QTế
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự linh hoạt của con người
cũng đòi hỏi ở mức cao hơn và đặc biệt là vị trí địa lý của Vệt Nam ta hơn 1/3 là đồi
núi, do đó mạng thông tin hữu tuyến không đáp ứng hết các nhu cầu kể cả trong
thương mại và quân sự. Các hệ thống thông tin vệ tinh trạm mặt đất VSAT ra đời là
để đáp ứng nhu cầu truyền dữ liệu của con người, cũng như đáp ứng được dịch vụ
giá rẽ trong thương mại. Vấn đề tài nguyên tần số rất hạn hẹp, nên việc cấp phát
kênh tần số đòi hỏi phải được tối ưu để không làm ảnh hưởng đến các hệ thống
khác, đồng thời giảm nhiễu trong hệ thống. Mặc khác, do hệ thống thông tin vệ tinh
VSAT sử dụng trong môi trường truyền vô tuyến có suy hao đường truyền lớn, đặc
biệt là suy hao do mưa, giao thoa (Interference) và các loại nhiễu khác (như nhiễu
nhân tạo, nhiễu công nghiệp, …) làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của hệ
thống.
Phụ lụcChương trình mô phỏng-Lưu đồ thuật toán-Mã nguồn
Đề tài “Hệ thống thông tin vệ tinh VSAT IPSTAR” với mục đích đề xuất lộ
trình tuyến thông tin vô tuyến vệ tinh VSAT tại Việt Nam, đồng thời đánh giá chất
lượng tuyến đã triển khai. Đề tài được chia ra làm năm chương:
Chương 1 : Trình bày tổng quan về thông tin vệ tinh VSAT
Chương 2 : Trình bày kỹ thuật trạmạm mặt đất và Hub-nhiễu và các vấn
đề khi hoạt động
Chương 3 : Giới thiệu về VSAT IP-STAR
Chương 4 : Trình bày tổng quan về hệ thống VSAT IPSTAR- phương
pháp thiết kế mạng VSAT IPSTAR
Chương 5 : Trình bày phương phápthiết kế mạng VSAT IPSTAR thực tế
tại Việt Nam
Trong quá trình hoàn thành đồ án này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cô trong khoa Điện Tử -Viễn Thông nhưng do còn hạn chế về thời
gian và kiến thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự
góp ý chân thành của các thầy cô.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Tuấn và các thầy cô
trong khoa Điện Tử Viễn Thông cùng các bạn sinh viên trong lớp đã giúp đỡ em
hoàn thành đồ án này.
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2007.
Sinh viên thực hiện
Phan Vĩ Phúc
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG VỆ TINH VSAT
1.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG.
VSAT (Verry Small Aperture Terminal) trạm mặt đất khẩu độ nhỏ là một
phương tiện truyền thông hiệu quả về mặt kinh tế với các đặc tính đặc trưng, VSAT
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong viễn thông phục vụ cho các ứng dụng nhất
định nào đó.
Trong chương này giải thích các khái niệm cơ bản về trạm mặt đất VSAT, sơ
lược hoạt động và cấu trúc như thế nào cũng như các ứng dụng cụ thể. Ngoài ra còn
trình bày tính năng trong ứng dụng và cả các giao diện mặt đất.
1.2 KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG VSAT.
Phụ lụcChương trình mô phỏng-Lưu đồ thuật toán-Mã nguồn
1.2.1 Giới thiệu chung.
VSAT (Verry Small Aperture Terminal) trạm mặt đất khẩu độ nhỏ hay đầu
cuối khẩu độ nhỏ, được sử dụng phổ biến trong dịch vụ vệ tinh cố định (FSS) - đây
là kiểu phân phối dữ liệu trực tiếp tới người sử dụng. Tại Mỹ từ năm 1981 các hệ
thống cỡ nhỏ được dùng cho các ứng dụng chuyên dùng và là các trạm mặt đất một
chiều (One Way). Các trạm mặt đất được trang bị các anten với đường kính 0.6m và
có khả năng thu dữ liệu với tốc độ bít thấp (0,3 ÷ 9,6 Kbit/s) và được phát đi thông
qua trạm mặt đất trung tâm (Hub). Do việc thu được thực hiện trên anten có đường
kính nhỏ như vậy vệ tinh cần phải có một hệ số phát xạ đẳng hướng tương đương
(EIRP) rất cao. Vì vậy việc ứng dụng kỹ thuật truy cập và điều chế trải phổ để tránh
can nhiễu đến từ các hệ thống thông tin khác sử dụng cùng băng tần. Từ năm 1984,
các hệ thống hai chiều (Two Way) vẫn dựa trên các nguyên lý trên cũng được đưa
vào sử dụng. Tuy nhiên sau đó cũng xuất hiện thế hệ mới băng tần là 14/12Ghz, với
khả năng đảm bảo thông lượng dữ liệu rất cao (64kbit/s) mặc dù đường kính anten
có lớn hơn (trên 1.2m) và sử dụng kỹ thuật điều chế khác (kết hợp TDM/TDMA).
1.2.2 Đặc tính của hệ thống VSAT.
• Các trạm mặt đất VSAT thường sử dụng trong các mạng khép
kín ở các ứng dụng có tính chuyên dụng, kể cả quảng bá thông tin lẫn trao đổi thông
tin.
• Các trạm mặt đất VSAT (từ xa) thường thiết lập trực tiếp ở
khuôn viên hoặc những nơi không được giám sát thường xuyên.
• Các trạm mặt đất VSAT thường là thành phần của một mạng
hình sao bao gồm một trạm trung tâm (Hub) tương đối lớn và nhiều trạm VSAT từ
xa. Tuy nhiên một vài mạng lại hoạt động theo cấu hình điểm nối điểm hoặc theo
cấu hình mạng lưới không cần Hub.
1.3 CÁC ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG VSAT.
1.3.1 Tổng quát về tính ưu-nhược của hệ thống VSAT.
Các hệ thống VSAT thường được sử dụng dưới hình thức tư nhân, một nhóm
người sử dụng khép kín, hay các mạng thông tin số trong đó các trạm VSAT từ xa
được thiêt lập trực tiếp tại khuôn viên của người sử dụng từ xa.
Phụ lụcChương trình mô phỏng-Lưu đồ thuật toán-Mã nguồn
Xét mạng VSAT có những ưu điểm so với các mạng thông tin mặt đất khác:
Khả năng cung cấp dịch vụ lớn do tầm phủ sóng lớn.
Việc triển khai mạng trở nên linh hoạt nhờ việc dễ dàng thay đổi cấu hình
và cho phép thiết lập các VSAT mới ở bất kỳ nơi nào nằm trong vùng phủ sóng.
Khả năng quảng bá thông tin, đặc biệt là đối với việc phân phối dữ liệu.
Khả năng truyền dẫn với tốc độ bit cao, thường là 64, 128 Kbit/s hay hơn.
Chi phí thông tin không phụ thuộc vào khoảng cách.
Không có nút mạng trung gian giữa người sử dụng đầu cuối và hệ thống
thông tin trung tâm (Hub). Điều này làm cho hệ thống VSAT có đặc tính hoạt động
rất cao như độ tin cậy, độ sẵn dùng và chất lượng truyền dẫn cao (lỗi Bit-Ber thấp).
Nhưng mạng VSAT cũng còn nhược điểm trễ truyền dẫn trên đường truyền
vệ tinh. Do đó cần phải chú ý đến các giao thức ứng dụng và thông tin phải có khả
năng thích ứng với việc xử lý thời gian trễ này (đặc biệt là mạng GSM).
1.3.2 Các ứng dụng trong thông tin một chiều.
1.3.2.1 Phân phối dữ liệu và phân phối tín hiệu Video.
Ứng dụng phân phối dữ liệu (truyền thông dữ liệu) là ứng dụng phổ biến
nhất của thông tin một chiều, tức là phân phối thông tin dưới dạng tín hiệu số từ
Hub tới tất cả các thuê bao hoặc một số các giới hạn trong thuê bao (như: tin tức,
thông cáo báo chí, thông tin thời tiết, truyền hình giải trí ...).
Việc phân phối tín hiệu Video tới các trạm VSAT có thể thực hiện dưới hai
hình thức chính:
Dùng VSAT thu các tín hiệu Video (hoặc truyền hình) ở tốc độ bít
thấp (1.5 hay 2.4Mbit/s), tức là hoạt động theo chế độ bình thường.
Thu các tín hiệu số hay tín hiệu TV/FM truyền thống (analog), dưới
dạng chức năng phụ trợ của VSAT. Chức năng thường được thực hiện
thông qua một cổng ra phụ ở khối chuyển đổi nhiễu thấp (LNC).
1.3.2.2 Thu nhập dữ liệu.
Các VSAT một chiều có thể sử dụng ở hướng ngược lại từ trạm VSAT đến
các Hub cho mục đích thu nhập dữ liệu. Nghĩa là truyền dữ liệu tự động thông qua