Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Di động xã hội của công nhân trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp thanh trì, hà nội
PREMIUM
Số trang
131
Kích thước
2.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1646

Di động xã hội của công nhân trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp thanh trì, hà nội

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN

NGUYỄN HUY GIANG

DI ĐỘNG XÃ HỘI CỦA CÔNG NHÂN

TRONG DOANH NGHIỆP TẠI

KHU CÔNG NGHIỆP THANH TRÌ,

HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC

MÃ SỐ: 8 31 03 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG THANH XUÂN

HÀ NỘI, NĂM 2022

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Di động xã hội của công nhân

trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp Thanh Trì, Hà Nội” là công trình

nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS

Hoàng Thanh Xuân. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình

nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung

thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo

vệ quyền sở hữu trí tuệ.

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Huy Giang

LỜI CẢM ƠN

Với những kiến thức tích lũy được trong suốt thời gian học tập,

nghiên cứu tại Trường Đại học Công Đoàn, để hoàn thành luận văn “Di

động xã hội của công nhân trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp Thanh

Trì, Hà Nội”, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Ban

Giám hiệu Nhà trường, Quý Thầy/Cô, cùng với sự nhiệt tình giúp đỡ của

Công đoàn Viên chức Việt Nam và Ban Quản lý các Khu công nghiệp và

chế xuất Hà Nội. Đến nay, tôi đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình,

với sự trân trọng tôi xin chân thành cảm ơn đến:

PGS. TS Hoàng Thanh Xuân, Trường Đại học Công Đoàn, người đã

trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian hoàn thành Luận văn. Tôi cũng

xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý Thầy/Cô trong Khoa Xã hội

học và Khoa Sau Đại học đã tận tình cung cấp tài liệu cần thiết và đóng

góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành Luận văn này.

Tôi mong muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Quản lý các Khu

công nghiệp và chế xuất Hà Nội đã tạo điều kiện, chia sẻ kiến thức, thảo

luận, cung cấp tài liệu, điều kiện khảo sát và góp ý để giúp tôi hoàn thành

tốt Luận văn của mình.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý Thầy/Cô

được nhiều sức khỏe, đặc biệt là PGS. TS Hoàng Thanh Xuân luôn dồi dào

sức khỏe và công tác tốt. Kính chúc Quý nhà trường đạt được nhiều thành

công trong công tác giáo dục.

Xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục bảng, biểu, hộp

MỞ ĐẦU..................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 4

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................. 11

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 12

5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu................................................................ 13

6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 14

7. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 16

8. Khung lý thuyết.......................................................................................... 17

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DI ĐỘNG XÃ HỘI CỦA

CÔNG NHÂN TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP......18

1.1. Một số khái niệm ................................................................................... 18

1.1.1. Di động xã hội...................................................................................... 18

1.1.2. Công nhân, người lao động................................................................... 20

1.1.3. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp...................................................... 23

1.1.4. Di động xã hội của công nhân trong các doanh nghiệp ......................... 25

1.2. Các lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu............................................... 26

1.2.1. Lý thuyết di động xã hội....................................................................... 26

1.2.2. Cấu trúc chức năng............................................................................... 28

1.3. Xu hướng phát triển của các khu công nghiệp tác động đến công

nhân............................................................................................................... 30

1.4. Khái quát địa bàn nghiên cứu............................................................... 35

1.4.1. Về quy mô nguồn nhân lực................................................................... 39

1.4.2. Về chất lượng nguồn nhân lực .............................................................. 39

1.4.3. Thực trạng về cơ cấu nguồn nhân lực ................................................... 40

Tiểu kết chương 1......................................................................................... 42

Chương 2. THỰC TRẠNG DI ĐỘNG XÃ HỘI CỦA CÔNG NHÂN TẠI

HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI...........................................................................43

2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu........................................................................... 43

2.2. Thực trạng di động xã hội trong công nhân trong quá trình phát

triển các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì.......................... 47

2.2.1. Di động về xuất thân, nơi cư trú, trình độ học vấn ................................ 47

2.2.2. Di động về việc làm.............................................................................. 51

2.2.3. Di động về tài chính, điều kiện sống..................................................... 58

2.2.4. Di động về các mối quan hệ xã hội tại nơi làm việc .............................. 66

2.3. Đánh giá chung về di động xã hội của công nhân trong khu công

nghiệp tại địa bàn Huyện Thanh Trì........................................................... 72

2.3.1. Tác động tích cực ................................................................................. 72

2.3.2. Tác động tiêu cực ................................................................................. 74

Tiểu kết chương 2......................................................................................... 75

Chương 3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUÁ TRÌNH DI ĐỘNG XÃ HỘI

VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA TỔ CHỨC CÔNG

ĐOÀN TRONG VẤN ĐỀ DI ĐỘNG XÃ HỘI CỦA CÔNG NHÂN TRONG

DOANH NGHIỆP TẠI THANH TRÌ, HÀ NỘI...................................................77

3.1. Một số yếu tố tác động đến di động xã hội của công nhân trong

doanh nghiệp tại Thanh Trì, Hà Nội trong thời gian tới............................ 77

3.1.1. Quan điểm của chính quyền địa phương về phát triển khu công nghiệp,

cụm công nghiệp ............................................................................................ 77

3.1.2. Công tác quản lý nguồn nhân lực của các doanh nghiệp trong khu công

nghiệp, cụm công nghiệp................................................................................ 79

3.1.3. Công tác công đoàn tại cơ sở ................................................................ 81

3.1.4. Các yếu tố thuộc về công nhân ............................................................. 83

3.2. Dự báo xu hướng di động xã hội công nhân khu công nghiệp, cụm

công nghiệp địa bàn Huyện Thanh Trì ....................................................... 93

3.3. Sự tham gia của tổ chức công đoàn trong đảm bảo quá trình di động xã

hội diễn ra theo hướng có lợi cho công nhân tại các khu công nghiệp.................94

Tiểu kết chương 3....................................................................................... 100

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................101

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................107

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ cái viết tắt/ ký hiệu Cụm từ đầy đủ

CĐCS Công đoàn cơ sở

CĐ-ĐH Cao đẳng – Đại học

CN Công nhân

CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DĐXH Di động xã hội

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KCN Khu công nghiệp

KCN, CCN Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

KCX Khu chế xuất

LĐĐP Lao động địa phương

LĐNC Lao động nhập cư

PPNC Phương pháp nghiên cứu

THCS Trung học cơ sở

THPT Trung học phổ thông

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Phân biệt Khu công nghiệp và cụm công nghiệp ............................ 25

Bảng 2.1. Công việc được tuyển dụng của công nhân khu công nghiệp.......... 52

Bảng 2.2. Tương quan giữa công tác đào tạo nghề của lao động và thành phần

lao động làm việc tại các khu công nghiệp.................................... 55

Bảng 2.3. Loại hình lao động của công nhân KCN phân theo giới (%)........... 57

Bảng 2.4. Khả năng tài chính của gia đình trong việc đáp ứng những nhu cầu

cần thiết........................................................................................ 60

Bảng 2.5. Nợ trong vòng 12 tháng qua, không có khả năng thanh toán .......... 61

Bảng 2.6. Tình hình tài chính hiện tại so với 12 tháng trước và Dự đoán tình

hình kinh tế 12 tháng tới............................................................... 62

Bảng 2.7. Tình trạng sở hữu nơi ở công nhân khu công nghiệp (%) ............... 63

Bảng 2.8. Những vấn đề liên quan đến chỗ ở công nhân khu công nghiệp trên

địa bàn khảo sát (%) ..................................................................... 64

Bảng 2.9. Các loại tài sản, thiết bị trong nhà ở công nhân (%)........................ 65

Bảng 2.10. Sử dụng thời gian rảnh rỗi của công nhân khu công nghiệp trên

địa bàn khảo sát (%) ..................................................................... 65

Bảng 2.11. Mong muốn của công nhân để cân bằng công việc và cuộc sống.68

Bảng 2.12. Nhận được sự hỗ trợ trong từng tình huống.................................. 70

Bảng 3.1. Tác động của công tác công đoàn đến khả năng di động xã hội của

công nhân..................................................................................... 82

Bảng 3.2. Sự khác biệt về giới của công nhân trong di động xã hội................ 83

Bảng 3.3. Sự khác biệt về cư trú của công nhân trong di động xã hội............. 84

Bảng 3.4. Sự khác biệt về các đặc điểm xã hội của công nhân trong di động

xã hội ........................................................................................... 85

Bảng 3.5. Mức độ hài lòng của công nhân đối với các vấn đề trong cuộc sống .....87

Bảng 3.6. Trạng thái gần đúng nhất với tâm trạng đã trải qua trong khoảng 01

tháng qua (%)............................................................................... 88

Bảng 3.7. Mức độ căng thẳng giữa các nhóm xã hội ở khu công nghiệp hiện

nay ............................................................................................... 89

Bảng 3.8. Công nhân tự đánh giá về đời sống vật chất và tinh thần của gia

đình họ (%) .................................................................................. 90

Bảng 3.9. Một số hoạt động/ công việc trong 12 tháng qua của công nhân khu

công nghiệp trên địa bàn khảo sát (%).......................................... 91

Bảng 3.10. Kiểm định sự khác biệt về di động xã hội dựa trên sự tham gia của

công nhân vào các hoạt động của công đoàn ................................ 92

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ giới của các khách thể được khảo sát (%).......................... 43

Biểu đồ 2.2. Trình độ học vấn công nhân trên địa bàn khu công nghiệp được

khảo sát (%) ................................................................................. 44

Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ lao động di cư của các khách thể được khảo sát (%).......... 45

Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ lao động phân theo nhóm công việc được khảo sát (%)..... 45

Biểu đồ 2.5. Nghề nghiệp của cha và mẹ của công nhân trong khu công

nghiệp (%).................................................................................... 48

Biểu đồ 2.6. Trình độ học vấn của công nhân khu công nghiệp khảo sát theo

thành phần nhập cư và ở địa phương ............................................ 48

Biểu đồ 2.7. Trình độ học vấn trong mối tương quan giữa cha và con (người

được khảo sát) (%) ....................................................................... 49

Biểu đồ 2.8. Tương quan giữa học vấn, nghề nghiệp/ việc làm hiện tại theo

thành phần công nhân nhập cư và công nhân sở tại (%)................ 50

Biểu đồ 2.9. Tình trạng công việc hiện nay của công nhân (%) ...................... 51

Biểu đồ 2.10. Công tác đào tạo nghề của người lao động trước và sau khi

được tuyển dụng vào làm việc ở khu công nghiệp (%) ................. 54

Biểu đồ 2.11. Thực trạng di động dọc về tài chính của công nhân (%) ........... 59

DANH MỤC HỘP PHỎNG VẤN SÂU

Hộp 2.1. Thực trạng tiếp cận công việc sau di động ....................................... 56

Hộp 2.2. Thu nhập từ việc tăng ca.................................................................. 59

Hộp 2.3. Chủ động đăng ký trực ca ................................................................ 66

Hộp 2.4. Áp lực trong công việc của công nhân ............................................. 69

Hộp 2.5. Trường hợp nghỉ việc do không chịu được áp lực ............................ 69

Hộp 2.6. Hiểu biết của công nhân về vai trò của tổ chức công đoàn tại đơn vị.. 71

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Sau hơn 35 năm thực hiện đường lối đổi mới do Đảng khởi xướng và

lãnh đạo, giai cấp công nhân Việt Nam không ngừng lớn mạnh cả về số lượng

và chất lượng, là lực lượng quan trọng, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp

hóa, hiện đại hóa đất nước. Công nhân Việt Nam hiện nay có 24,5 triệu người,

trong đó công nhân, lao động trong các doanh nghiệp chiếm khoảng 60%,

chiếm tỷ lệ khoảng 14% số dân và 27% lực lượng lao động xã hội[29;tr2].

Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn, nghề nghiệp, chính trị của giai cấp

công nhân ngày càng được cải thiện, nâng cao chất lượng về mọi mặt. Số

công nhân có tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến đã tăng lên.

Hình thành lớp công nhân trẻ có trình độ học vấn, văn hóa, được đào tạo nghề

theo chuẩn nghề nghiệp, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất hiện đại,

phương pháp làm việc ngày càng tiên tiến.

Theo số liệu điều tra, tỷ lệ lao động nhập cư hiện nay ở các khu công

nghiệp (KCN) khoảng trên 50% [29; tr.2]. Những chính sách đổi mới về kinh

tế, xã hội đã đem lại nhiều kết quả, làm thay đổi cơ cấu của hầu hết các nhóm

xã hội trong đó công nhân là nhóm xã hội có kỳ vọng diễn ra những thay đổi

lớn trong bối cảnh Việt Nam đẩy mạnh quá trình CNH và hội nhập kinh tế thế

giới. Theo các kết quả nghiên cứu trước đây, bản thân các Khu đô thị chưa

bao giờ tự sản sinh ra được giai cấp công nhân mà giai cấp này luôn được bổ

sung từ nguồn lao động di cư từ nông thôn tới. Chính vì vậy, CNH được cho

là một trong những cơ hội để người nông dân di động xã hội qua quá trình

chuyển đổi việc làm, chuyển đổi môi trường làm việc, thu nhập cao hơn và

các quan hệ xã hội, hoạt động xã hội,… Các loại hình nghề nghiệp thì ngày

càng phát triển theo hướng phong phú đa dạng hơn. Sự dịch chuyển lao động

giữa các lĩnh vực nghề nghiệp diễn ra mạnh mẽ theo hướng giảm dần lao

động trong các nghề mang đặc trưng của xã hội truyền thống và tăng lên đáng

kể lao động trong các nghề của xã hội công nghiệp hiện đại. Biến đổi về cơ

2

cấu kinh tế kéo theo biến đổi về mặt xã hội: Phân tầng xã hội, phân hoá giàu

nghèo diễn ra khá gay gắt. Ngày nay cơ chế thị trường đã tác động mạnh mẽ

tạo ra sự khác biệt về kinh tế, cũng như khả năng tiếp cận các nhu cầu vật chất,

tinh thần giữa các nhóm xã hội nghề nghiệp. Song trước yêu cầu của sự nghiệp

CNH, HĐH, trong điều kiện khoa học công nghệ phát triển nhanh, toàn cầu hóa

và khu vực hóa diễn ra như một xu thế khách quan, cơ cấu công nhân Việt

Nam đang diễn ra những thay đổi và nảy sinh nhiều vấn đề mới về số lượng,

chất lượng, thành phần cơ cấu xã hội công nhân; tình hình việc làm; đời sống;

phân tầng xã hội, phân hóa giàu nghèo, di động xã hội trong công nhân.

Huyện Thanh Trì nằm ở phía nam Thủ đô Hà Nội. Qua nhiều lần thay

đổi địa giới hành chính, huyện Thanh Trì hiện có 15 xã và một thị trấn, diện

tích đất tự nhiên là 6.349ha, dân số hơn 270.000 người. Nhiều khu đô thị mới

ra đời như: Linh Đàm, Đại Thanh, Định Công, Pháp Vân-Tứ Hiệp, Tứ Hiệp￾Ngũ Hiệp... Một số khu công nghiệp hình thành như: Khu công nghiệp Vĩnh

Tuy, Ngọc Hồi; nhiều tuyến đường liên xã, liên thôn được cải tạo và nâng

cấp. Các xã hoàn thành cải tạo mạng lưới điện, các công trình nước sạch, trạm

y tế, nhà văn hóa... được quan tâm đầu tư, góp phần phục vụ tốt cho nhân dân.

Nhằm thực hiện mục tiêu đến năm 2025 xây dựng, phát triển huyện Thanh Trì

trở thành quận theo hướng văn minh, giàu đẹp, Ban chấp hành Đảng bộ

huyện, Ban Thường vụ Huyện ủy Thanh Trì đã chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng

các chương trình, đề án nhằm thực hiện tốt 5 nhiệm vụ trọng tâm và 3 khâu

đột phá trong đó có nhiệm vụ thực hiện đồng bộ các giải pháp, phát huy các

nguồn lực, khai thác hiệu quả các nguồn thu bảo đảm phát triển kinh tế-xã

hội, tiến tới tự cân đối thu, chi ngân sách mà nguồn lực chính dựa vào sự phát

triển của Khu công nghiệp Vĩnh Tuy và Ngọc Hồi. Như vậy, trong những

năm tới, sự di động xã hội trong công nhân ở các khu công nghiệp trên sẽ diễn

ra nhanh chóng với nhiều khâu đột phá, cùng với đó sẽ kéo theo sự thay đổi

về số lượng, chất lượng, thành phần cơ cấu xã hội công nhân; tình hình việc

3

làm; đời sống; phân tầng xã hội, phân hóa giàu nghèo, thay đổi công việc của

công nhân.

Bên cạnh đó, huyện Thanh Trì cũng đang đẩy nhanh sự phục hồi và

phát triển kinh tế, tiếp tục thực hiện hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng,

chống dịch Covid-19, vừa phục hồi, phát triển kinh tế. Triển khai các chính

sách kịp thời, cụ thể, thiết thực để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp bị ảnh

hưởng bởi dịch Covid-19… Xây dựng và thực hiện kế hoạch duy trì hoạt

động sản xuất tại các cụm công nghiệp tập trung kết hợp nhân rộng các mô

hình sản xuất tiên tiến. Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt

động sản xuất kinh doanh: thanh toán không dùng tiền mặt đạt 40%, 30%

doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di

động. Đồng thời, các đơn vị cần khai thác tối đa và sử dụng có hiệu quả các

nguồn lực. Triển khai đồng bộ các giải pháp để quản lý, khai thác tốt các

nguồn thu hiện có. Tiếp tục rà soát quỹ đất để khai thác tối đa nguồn thu từ

đất thông qua các hình thức đấu giá, cho thuê...Tích cực kêu gọi xã hội hóa

đầu tư. Quản lý chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Cân đối, ưu tiên

nguồn lực cho đầu tư xây dựng phát triển huyện thành quận, an sinh xã hội và

các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo phân cấp.

Do vậy, tác giả nhận thấy đây là một trong những địa bàn tiêu biểu về

di động xã hội trong thời gian tới, đồng thời là địa bàn phù hợp với khả năng

và nguồn lực nghiên cứu của tác giả.

Trước những vấn đề đặt ra đối với công nhân do công cuộc đổi mới và

sự biến đổi của thế giới, tác giả lựa chọn nghiên cứu vấn đề “Di động xã hội

của công nhân trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp Thanh Trì, Hà Nội”.

Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa thực tiễn và lý luận giúp cho các cơ

quan xây dựng chính sách đưa ra những giải pháp hữu ích trong việc nâng cao

chất lượng và số lượng công nhân đáp ứng nhu cầu của chính người lao động

và người sử dụng lao động hướng tới phát triển bền vững các khu công nghiệp

trọng điểm trên địa bàn huyện Thanh Trì nói riêng và TP Hà Nội nói chung.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!