Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

đề thi thu ĐH-CD 2009(co san ĐA)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Kỳ thi: THI THỬ ĐẠI HỌC
Môn thi: HOÁ HỌC
001: Axit formic có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc dãy
A. dung dịch NH3, dung dịch NaHCO3, Cu, CH3OH.
B. Na, dung dịch Na2CO3, C2H5OH, Na2SO4.
C. dung dịch NH3, dung dịch NaHCO3, Mg, dung dịch AgNO3 (Ag2O) trong NH3.
D. dung dịch NH3, dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3 (Ag2O) trong NH3, Hg.
002: Cho phản ứng nung đá vôi là phản ứng thu nhiệt
CaCO3 (r¾n) CaO (r¾n) + CO2 (khÝ)
Để tăng hiệu suất của phản ứng cần tiến hành phản ứng ở
A. nhiệt độ cao, áp suất cao. B. nhiệt độ thấp, áp suất cao.
C. nhiệt độ cao, đá đập nhỏ. D. nhiệt độ cao, đá để khối lớn.
003: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư,
bình 2 đựng dung dịch KMnO4 dư. Sau thí nghiệm, thấy ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa; khối lượng bình 2 tăng 1,68 gam.
Thể tích khí (đktc) thoát ra khỏi bình 2 là
A. 0,762. B. 1,344. C. 2,016. D. 2,688.
004: Cho các cặp chất sau phản ứng với nhau
Cu + HNO3 đặc → khí X
MnO2 + HCl đặc → khí Y
Na2CO3 + FeCl3 + H2O → khí Z.
Công thức phân tử của X, Y, Z tương ứng là
A. N2, Cl2, CO2. B. NO2, Cl2, CO2. C. Cl2, CO2, NO. D. NO, Cl2, CO2.
005: Cho 840 ml (đktc) hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở qua dung dịch Br2 dư thấy còn lại 560 ml khí (đktc),
đồng thời thấy có 2,0 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 840 ml khí X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (Cho H = 1,
C = 12, O = 16, Br = 80)
A. CH4 và C3H6. B. C2H6 và C3H6. C. CH4 và C3H4. D. C2H6 và C3H4.
006: Xét về mặt không gian thì khi cho buta-1,3-đien tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì số lượng sản phẩm cộng thu
được là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
007: Để thu được khí CO2 từ hỗn hợp gồm CO2 và SO2, người ta dẫn hỗn hợp qua lượng dư dung dịch
A. Na2SO4. B. NaOH. C. Br2 đặc. D. KMnO4.
008: Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào dung dịch AgNO3 vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 17,22 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
(Cho Ag = 108, Cl = 35,5, Be = 9, Mg = 24, Ca = 40)
A. 9,12. B. 6,36. C. 63,6. D. 91,2.
009: Phản ứng cộng HCl vào 2-metylpent-2-en thu được sản phẩm chính là
A. 2-clo-2-metylpentan. B. 3-clo-2-metylpentan. C. 2-clo-2-metylpenten. D. 4-clo-4-metylpentan.
010: Hợp chất hữu cơ no A có CTPT C2H4O2 không phải là hợp chất tạp chức , tác dụng được với Na thì A là:
A. . Ankadiol B. Ankađial C. Axitcacboxylic. D. Đixeton
011: Nung 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra cho hấp thụ vào nước thấy còn dư 1,12 lít khí
(đktc). Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100% và coi O2 không tan trong nước. Số mol Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
(Cho Na = 23, Cu = 64, O = 16, N = 14)
A. 0,100. B. 0,125. C. 0,150. D. 0,075.
012: Khi thuỷ phân chất X có công thức C4H6O2 trong môi trường axit, người ta thu được 2 chất đều tham gia phản ứng
tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH2CH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH=CHCH3.
013: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp, thu được m gam H2O và (m + 39)
gam CO2. Công thức phân tử của 2 anken là
A. C4H8 và C5H10. B. C2H4 và C3H6. C. C4H8 và C3H6. D. C2H4 và C4H8.