Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề thi thử đại học môn hóa có đáp án potx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐỀ 1 : THI TRẮC NGHIỆM TUYỂN SINH
Môn : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 90 phút
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; He=4; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S =
32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5;
Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na
hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol
B. axit ađipic
C. axit 3-hiđroxipropanoic
D. ancol o-hiđroxibenzylic
Câu 2: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối
lượng là 8,9 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng
cô cạn thu được 14,2 gam rắn. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của Z là
A. C3H5COOH
B. CH3COOH
C. C3H5COOH
D. HCOOH
Câu 3: Cho hh A gồm FeS2 và Cu2S phản ứng vừa đủ với ddHNO3. Sau phản ứng thu
được ddB ( chỉ chứa các muối sunfat) và 44,8 lít NO2 (đkc). Cô cạn ddB thu được m gam
răn. Giá trị m là:
A. 24
B. 28
C. 32
D.36
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng
11,25. Đốt cháy hoàn toàn 6, 72 lít X, cần 17,64 lít O2 thu được 12,15 gam nước (các thể
tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4.
B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C3H6.
D. CH4 và C4H8.
Câu 5: Cho 58 gam hhA gồm FeCO3 và FexOy phản ứng với HNO3 dư, thu được 8,96 lit
(đkc) hhG gồm 2 khí có tỷ khối hới so với hydro bằng 22,75. Nếu hào tan hết 58 gam
hhA thấy cần V lit dd HCl 0,5M. Giá trị V là:
A.2,8
B. 3,2
C. 3,6
D.1,8
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm metylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 40,32 lit hỗn hợp Y
gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 19,04
lit khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon là ( các khí đo ở đkc)
A. C2H6 và C3H8
B. C3H6 và C4H8
C. CH4 và C2H6
D. C2H4 và C3H6
Câu 7: Cho V ml dd HCl 0,25 M vào 200 ml dd NaAlO2 0,5 M ; thu được 1,56 gam kết
tủa. Giá trị V là
A. 136 ml
B. 320ml
C. 80ml
D. 80 ml; 136ml
Câu8: Thủy phân este A bằng dd NaOH, thu được muối B và chất hữu cơ D. Cho B
phản ứng với dd AgNO3/ NH3 thu được Ag và ddX. Dung dịch X vừa tác dụng với
NaOH vừa tác dụng với H2SO4 đều sinh khí vô cơ.
Biết D có công thức (CH2O)n và thỏa sơ đồ D 2
+ , , + → →
o H Ni t HCl E F (CH2Cl)n
Khi đốt 0,1 mol A thấy cần V lit O2 (đkc). Giá trị V là:
A. 5,6
B. 6,72