Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề tài: Kết cấu bê tông cốt thép pot
PREMIUM
Số trang
57
Kích thước
1.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
764

Đề tài: Kết cấu bê tông cốt thép pot

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Đồ án

"bản thiết kế tính toán động

cơ đốt trong"

MỤC LỤC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP...........................................................................................................1

Đồ án......................................................................................................................................1

"bản thiết kế tính toán động cơ đốt trong"............................................................................1

MỤC LỤC..............................................................................................................................2

LỜI NÓI ĐẦU

Trong bối cảnh của đất nước ta hiện nay đã và đang phát triển một cách

nhanh chóng và đang trên đà phát triển thành một nước công nghiệp trong thời gian

sắp tới, thì vai trò của ngành động cơ đốt trong nói chung và nền công nghiệp ôtô

nói riêng rất là quan trọng. Cụ thể hơn thì nền công nghiệp ôtô đã góp phần rất

nhiều trong các ngành nông nghiệp ,công nghiệp ,dịch vụ…,và đặc biệt là khả năng

di chuyển rất linh động đã làm cho phần lớn người dân Việt Nam đã chọn ôtô xe

máy làm phương tiện di chuyển qua đó thúc đẩy ngành công nghiệp ôtô phát

triển.Học qua môn kết cấu tính toán động cơ đốt trong đã giúp chúng ta phần nào có

thể hình dung ra được cách tính toán thiết kế ra một động cơ đốt trong.Và dưới đây

là bản thiết kế tính toán động cơ đốt trong mà tôi đã áp dụng những kiến thức về

tính toán động cơ để thiết kế.Hi vọng bạn đọc có thể có góp ý giúp tôi để tôi có thể

rút kinh nghiệm trong những bản thiết kế tiếp theo.Và xin cảm ơn thầy Phạm Hữu

Truyền đã giúp đỡ em tận tình trong quá trình thực hiện bản thiết kế.

Xin chân thành cảm ơn thầy cô!

Vinh,ngày 27 tháng 12 năm 2010

Sinh viên thực hiện

Vũ Đình Công

CHƯƠNG I

TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

1.1Trình tự tính toán:

1.1.1 Số liệu ban đầu:

1 – Công suất của động cơ Ne = 150 ( mã lực

)

2 – Số vòng quay trục khuỷu n = 3100 ( v/ph )

3 – Đường kính xi lanh D = 100 ( mm )

4 – Hành trình piston S = 95 ( mm)

5 – Dung tích công tác Vh = 0.74613 ( dm3 )

6 – Số xi lanh i = 8

7 – Tỷ số nén ε = 6.5

8 – Thứ tự làm việc của xi lanh 1 – 5 – 4 – 2 – 6 – 3 – 7 – 8

9 – Suất tiêu hao nhiên liệu ge = 220

( g/ml.h)

10 – Góc mở sớm xupap nạp α1 = 31 ( o )

Góc đóng muộn xupap nạp α2 = 83 ( o )

11 – Góc mở sớm xupap thải β1 = 67 ( o )

Góc đóng muộn xupap thải β2 = 47 ( o )

12 – Chiều dài thanh truyền ltt = 185 ( mm )

13 – Khối lượng nhóm piston mpt = 1.187 ( mm )

14 – Khối lượng nhóm thanh truyền mtt = 1.272 ( mm )

1.1.2 Các thông số cần chọn:

1. Áp suất môi trường : pk = 0.1 ( Mpa)

2. Nhiệt độ môi trường: Tk = 297 (

o k )

3. Áp suất cuối quá trình nạp: pa = 0.085 ( Mpa)

4. Âp suất khí thải: pr = 0.105 ( Mpa)

5. Mức độ sấy nóng môi chất: ∆T = 6 (

o c)

6. Nhiệt độ khí sót ( khí thải ): Tr = 1000 (

o k )

7. Hệ số hiệu đinh nhiệt: λt = 1.1

8. Hệ số quét buồng cháy: λ2 = 1

9. Hệ số nạp thêm: λ1 = 1.02

10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại z: ξz = 0.85

11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại b ξb = 0.856

12. Hệ số hiệu đính đồ thị công: φd = 0.929

13. Chỉ số mũ đa biến: m = 1.45

1.2. Tính toán các quá trình công tác

1.2.1. Tính toán quá trình nạp:

1. Hệ số khí sót γr :

Hệ số khí sót γr dược tính theo công thức

2

1

1 2

.( ) 1

. .

. . .

k r

r

r a m

r

t

a

T T p

T p

p

p

λ

γ

ε λ λ λ

   ÷  

+ ∆

=

 

−  ÷  

=

1

1,45

1.(297 6) 0,105 1

. .

1000 0,085 0,105 6,5.1,02 1,1.1.

0,085

r

γ

   ÷  

+

=

 

−  ÷  

= 0.0699

Trong đó: m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót. m = 1,45

1. Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta:

Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta được tính theo công thức:

1

1,45 1

1,45

( ) . . .

1

0,085 (297 6) 1,1.0,0699.1000.

0,105 350,5

1 0,0699

m

m

a

k t r r

r

a

r

a

p

T T T

p

T

T

λ γ

γ

  −

 ÷  

  + ∆ +  ÷  

=

+

 

+ +  ÷  

= =

+

( oK )

Ta > 310 o K → đạt yêu cầu

1. Hệ số nạp ηv :

1

1 2

1

. . . . . .

1 ( )

m

k a r

v t

k k a

T p p

T T p p

η ε λ λ λ

ε

   ÷        

= −  ÷ − + ∆    

=

1

1 297 0,085 0,105 1,45

. . . 6,5.1,02 1,1.1.

6,5 1 (297 6) 0,105 0,085

ηv

   ÷  

      = −  ÷ − +    

= 0.8116

2. Lượng khí nạp mới M1 :

Lượng khí nạp mới M1 được xác định theo công thức :

3

1

432.10 . .

. .

k v

e e k

p

M

g p T

η

=

Trong đó:

pe là áp suất có ích trung bình dược xác định theo công thức:

30. .

. .

e

e

h

N

p

V n i

τ

=

Vh là thể tích công tác của động cơ được xác định theo công thức:

2 2

6

. . 3,14.100 .95 .10 0,74613

4 4 h

D S V

Π

= = = ( dm3

)

30.150.4 0,7155

0,74613.3100.8 e

p = =

3

1

432.10 .0,1.0,8116 0,5516

220.0.7155.297

M = = ( kmol/kg nhiên liệu )

2. Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu Mo :

Lượng không khí lí thuyết cấn để đốt cháy 1 kg nhiên liệu Mo được tính

theo công thức :

1

0,5120

0,21 12 4 32 o

C H O M

 

= + − =  ÷   ( kmol/kg nhiên liệu )

Đối với nhiên liệu của động cơ xăng ta có:

C = 0,855 ; H = 0,145.

3. Hệ số dư lượng không khí α:

Trọng lượng phân tử của xăng là μnl = 114 nên đối với động cơ xăng ta

có:

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!