Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề ôn toán thpt 10 (404)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TOÁN PDF LATEX
(Đề thi có 10 trang)
TRẮC NGHIỆM ÔN THI MÔN TOÁN THPT
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi 1
Câu 1. Gọi S là tập hợp các tham số nguyên a thỏa mãn lim
3n + 2
n + 2
+ a
2 − 4a
!
= 0. Tổng các phần tử của
S bằng
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Tính giới hạn lim
x→−∞
√
x
2 + 3x + 5
4x − 1
A. 1. B. −
1
4
. C. 0. D.
1
4
.
Câu 3. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A. 4 mặt. B. 3 mặt. C. 6 mặt. D. 9 mặt.
Câu 4. Khối đa diện đều loại {3; 4} có số mặt
A. 12. B. 6. C. 10. D. 8.
Câu 5. [12218d] Cho a > 0, b > 0 thỏa mãn log3a+2b+1
(9a
2 + b
2 + 1) + log6ab+1
(3a + 2b + 1) = 2. Giá trị
của a + 2b bằng
A. 7
2
. B. 6. C. 9. D.
5
2
.
Câu 6. [2] Cho hình lâp phương ABCD.A
0B
0C
0D
0
cạnh a. Khoảng cách từ C đến AC0
bằng
A. a
√
6
2
. B.
a
√
3
2
. C. a
√
6
3
. D.
a
√
6
7
.
Câu 7. Cho hàm số f(x), g(x) liên tục trên R. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Z
k f(x)dx = f
Z
f(x)dx, k ∈ R, k , 0. B. Z
(f(x) + g(x))dx =
Z
f(x)dx +
Z
g(x)dx.
C. Z
f(x)g(x)dx =
Z
f(x)dx Z
g(x)dx. D. Z
(f(x) − g(x))dx =
Z
f(x)dx −
Z
g(x)dx.
Câu 8. Khối đa diện đều loại {5; 3} có số cạnh
A. 30. B. 8. C. 12. D. 20.
Câu 9. Hàm số nào sau đây không có cực trị
A. y =
x − 2
2x + 1
. B. y = x
3 − 3x. C. y = x +
1
x
. D. y = x
4 − 2x + 1.
Câu 10. Tập các số x thỏa mãn log0,4
(x − 4) + 1 ≥ 0 là
A. (−∞; 6, 5). B. [6, 5; +∞). C. (4; +∞). D. (4; 6, 5].
Câu 11. [3-12211d] Số nghiệm của phương trình 12.3
x + 3.15x − 5
x = 20 là
A. 2. B. 3. C. Vô nghiệm. D. 1.
Câu 12. [2D1-3] Tìm giá trị của tham số m để f(x) = −x
3 + 3x
2 + (m − 1)x + 2m − 3 đồng biến trên khoảng
có độ dài lớn hơn 1.
A. m ≥ 0. B. m ≤ 0. C. m > −
5
4
. D. −
5
4
< m < 0.
Câu 13. [3-12217d] Cho hàm số y = ln 1
x + 1
. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?
A. xy0 = e
y + 1. B. xy0 = −e
y + 1. C. xy0 = e
y − 1. D. xy0 = −e
y − 1.
Câu 14. [2] Một người gửi tiết kiệm vào một ngân hàng với lãi suất 6, 1% trên năm. Biết rằng nếu không
rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho
Trang 1/10 Mã đề 1