Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn địa lý doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Đề ôn luyện thi tốt nghiệp THPT 2011 Trường www.vnmath.com
ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT
Đề số 1
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày:
a) Đặc điểm chung của Việt Nam
b)Ảnh hưởng của biển đối với các điều kiện tự nhiên nước ta.
2. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 - 2006)
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
6042
19225
6765
24963
7653
31393
7452
34568
7324
35849
a. Hãy tính năng suất lúa của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên.
b. Nhận xét sự biến động năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến 2006. Giải thích rõ nguyên
nhân.
Câu II (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta
Năm
Sản phẩm
1990 1995 2000 2006
Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 38,9
Dầu thô (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 17,2
Điện (tỉ KW) 8,8 14,7 26,7 59,1
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta thời gian từ 1990-
2006
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân trên
Câu III (3 điểm)
1. Dựa vào Át lát và kiến thức đã học hãy xác định các mỏ khoáng sản lớn của vùng Trung du và
miền núi phía Bắc. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên
khoáng sản của vùng.
2. Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong
hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
II. PHẦN RIÊNG
Câu IV.a
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang -Địa chất khoáng sản, hãy trình bày đặc điểm phân bố và trữ
lượng khoáng sản năng lượng.
Câu IV.b.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang nông nghiệp chung và kiến thức đã học, hãy cho biết:
1) Quy mô và các cây công nghiệp chính của vùng chuyên canh cây công nghiệp: Đông
Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
2) Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp có quy mô lớn nhất
nước?
GV soạn: Nguyễn Chí Hiếu 1
Đề ôn luyện thi tốt nghiệp THPT 2011 Trường www.vnmath.com
Đề số 2
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có đặc điểm gì?
2. Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực và dân số của Việt Nam.
Năm Sản lượng lương thực (nghìn tấn) Dân số (nghìn người)
2000 34 538.9 77 635.4
2003 37 706.9 80 902.4
2006 39 706.2 84 136.8
Hãy tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Việt Nam dựa vào
bảng số liệu trên.
Câu II (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì 1990- 2005 (Đơn vị %)
Năm
Nguồn
1990 1995 2000 2005
Thủy điện 72.3 53.8 38.3 30.1
Nhiệt điện 27.7 46.2 61.7 69.8
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của
nước ta thời kì 1990-2005
b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì
trên.
Câu III (3 điểm)
Dựa vào Át lát Việt Nam- Trang CN chung và hiểu biết của bản thân, hãy:
a) Chứng minh sự phân hoá lãnh thổ của ngành công nghiệp ở nước ta.
b) Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN theo lãnh thổ
vào loại cao nhất cả nước.
II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Thí sịnh chọn một trong 2 câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV.a
Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thuỷ điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là
động lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng.
Câu IV.b.
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản Ở vùng Trung du
và miền núi phía Bắc.
Đề số 3
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Trình bày giới hạn và đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta.
2. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam (trang dân số ) và kiến thức đã học, trình bày sự phân bố dân
cư của nước ta.
Câu II (2 điểm)
Giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế
(theo giá so sánh 1994)
Đơn vị: tỉ đồng
Năm Tổng số Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1995 195 567 51 319 58 550 85 698
2000 273 666 63 717 96 913 113 036
2005 393 031 76 888 157 867 158 276
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô tổng sản phẩm trong nước (GDP) và cơ cấu của nó phân theo
khu vực kinh tế.
GV soạn: Nguyễn Chí Hiếu 2