Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Để học nhanh tiếng phổ thông Trung Hoa
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐÊ HỌC NHANH
TIẾNG PHỔ THÔNG
TRUING H O A
GIA LINH
(Biển soạn)
ĐÊ H Ọ C NHANH
TIẾNG PHỔ THÔNG TRUNG HOA
+ <8 + ỉ i t
* N gữ âm - N gữ pháp - Từ vự ng - Đàm thoại
* Phiên âm theo tiêu chuẩn của Học viện ngôn ngữ Bắc Kinh,
giúp người học không thấy bỡ ngỡ khi gặp người Trung Quốc.
NHÀ XUẤT BẢN HÀ NỘI
LỜI NÓI ĐẦU
Không ai có thể phủ nhận được tầm quan trọng
của tiếng Hoa đổi với Việt Nam trong quá trình hợp
tác kinh tế, chính trị và giao lưu văn hoá. Hiện nay
với sô" lượng người nói tiếng Hoa lên tới 1,2 tỷ người
trên thê giới, tiếng Hoa đã và đang trở thành một
công cụ giao tiếp quan trọng trong tiến trình hội
nhập kinh tê thê giới không thua kém tiếng Anh.
Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của đông đảo
bạn đọc, chúng tôi biên soạn cuốn "Đe học nhanh
tiến g phô thông Trung Hoa" này với đầy đủ các
tình huông theo chủ đề thực tế, gần gũi trong cuộc
sông hàng ngày.
P hần ngữ âm giới thiệu những kiến thức cơ
bản vê ngữ âm, phát âm của người Hoa. Sau khi hiểu
những kiến thức cơ bản, người học sẽ được hướng dẫn
luyện tập phát âm theo đúng giọng của người bản địa.
Phần ngữ pháp giới thiệu qua về ngữ pháp
tiếng Hoa, có so sánh với tiếng Việt đê người học dễ
hiểu dễ nhớ.
Phần từ vựng và đàm thoai giúp người học
vận dụng ngữ âm và ngữ pháp đã học vào những tình
huống cụ thể, nâng cao khả năng ngôn ngữ, giao tiếp
của mình.
5
Tất cả từ vựng và câu đàm thoại đều được phiên
âm theo tiêu chuan của Học viện ngôn ngữ Bắc Kinh,
có dịch nghĩa tiếng Việt tương ứng. Như vậy người tự
học cũng sẽ không cảm thấy bõ ngỡ khi giao tiêp trực
tiếp với người bán địa.
Trong quá trình biên soạn, chắc không tránh
khỏi thiếu sót, rất mong bạn đọc góp ý đê lần tái bản
được hoàn thiện hơn.
6
1. N C Ử Â M i ề ị
CÁCH PHIÉN ÂM
- Trong tiếng phô thông nguyên âm chiêm đa sô:
có thê không có phụ âm nhưng bắt buộc phải có
nguyên âm. Một âm tiết có thể do một hoặc hai
nguyên âm tạo thành.
- Phương án phiên âm chữ Hán là phương án
chú âm và phiên âm tiếng phô thông, được Đại hội
đại biêu nhân dân Trung Quôc phê chuan vào năm
1958. Thực tê phương án chú âm rất ít được sử dụng,
nên chúng tôi chỉ giói thiệu phương án phiên âm.
- Hướng dẫn phát âm trong phần này tuân theo
tiêu chuan của Học viện ngôn ngủ Bắc Kinh, giúp
người học không thấy bỡ ngỡ khi gặp người Trung
Quôc.
- VỚI giọng đọc chuẩn, bạn còn có thê giao tiếp dễ
dàng với các nước, khu vực khác nói tiêng phố thông
như Singapore, Đài Loan,...
PHỤ ÂM
Phụ âm là bộ phận đứng đầu của âm tiết.
Trong tiêng phô thông có 21 phụ âm, bao gồm: b,
p. m, f. d, t, n. 1. g. k. h. j, q, X, zh. ch, sh. 1’. z, c, s.
I
Đặc diêm chính của phu ám là:
- Luồng hơi bị cản hoặc tắc ỏ mức độ nhất định
tại cơ quan phát âm.
- Luồng hơi tương đôi mạnh
- Phần cơ của cơ quan phát âm tham gia kiểm
soát luồng hơi tương đôi căng.
Phản loai theo vi trí p h á t âm:
1. ÂM MÔI
(1) Âm hai môi: bpm
Am phát ra do hai môi trên và dưối tiếp xúc nhau
(hai môi hoạt động).
(2) Âm môi ráng: f
Am phát ra do môi dưới và 1'ăng trên tiếp xúc vối
nhau (môi dưới hoạt động).
2. Â M Đ Ầ U LƯỠI
ị 1) Âm đẩu lưỡi trước: ZCS
Am phát ra do đầu lưỡi tiếp xúc VỚI mặt sau cua
1'ăng trên (dầu lưỡi hoạt dộng).
(2) Ảm dấu lưỡi giữa: dtnl
Am phát ra do đầu lưỡi tiếp xúc vối lợi trên (đầu
lưỡi hoạt động).
(3) Ám đầu lưỡi sau: zh ch sh r
8
Âm phát ra do đẩu lưỡi cong lên gần kề ngạc
cứng. Âm đầu lưỡi sau cũng gọi là "âm uôri lưỡi" (đầu
lưỡi hoạt động).
3. ÂM MẶT LƯỠI
( 1) Ầm mặt lưỡi: j qx
Am phát ra do mặt lưỡi trước tiếp xúc với ngạc
cứng (mặt lưỡi hoạt động).
(2) Ảm cuống lưỡi (âm họng): g k h
Am phát ra do mặt lưỡi sau tiếp xúc với ngạc mềm
(mặt lưỡi sau hoạt động).
VỊ trí phát âm Miêu tả Phu âm
Âm
môi
Am hai
môi
Am phát ra do hai môi
trên và dưới tiếp xúc nhau
(hai môi hoạt động).
b p m
Âm
môi
răng
Am phát ra do môi dưới và
răng trên tiếp xúc với
nhau (môi dưới hoạt động).
f
Âm
đầu
lưỡi
Âm
đầu 1
lưỡi
giữa
Ảm phát ra do đầu lưỡi
tiếp xúc với lợi trên (đầu
lưỡi hoạt động).
d t n 1
Âm
đầu
lưỡi
trước
Ảm phát ra do đầu lưỡi
tiếp xúc với mặt sau của
răng trên (đầu lưỡi hoạt
động).
z c s
Âm Am phát ra do đầu lưỡi zh ch sh r
9
đầu
lưỡi
sau
cong lên gần kề ngạc
cứng. Âm đầu lưỡi sau
cũng gọi là "âm uốn lưỡi"
(đầu lưỡi hoạt động).
Am
mặt
lưỡi
Âm
mặt
lưỡi
Âm phát ra do mặt lưỡi
trước tiếp xúc với ngạc
cứng (mặt lưỡi hoạt động).
J p X
Am
cuôYig
lưỡi
Am phát ra do mặt lưỡi
sau tiếp xúc với ngạc mềm
(mặt lưỡi sau hoạt động).
g k h
Phân loại theo cách phát âm:
'Cách phát
\ăm
Miêu tá Phụ ăm
*Âm tắc Khi phát âm, luồng hơi lúc
đầu bị tắc lại, sau đó vị trí
phát âm đê khe hỏ cho
luồng hơi bật ra ngoài.
b p d t g k
Am sát Khi phát âm. luồng hơi cọ
xát vào nhau rồi ra ngoài
qua khe nhỏ của vị trí
phát âm.
f s sh r X h
1
Am tăc xát Khi phát ám, luồng hơi lúc
đầu bị tắc lại. sau đó vị trí
phát âm tạo một khe nho
đê hơi bật ra ngoài.
z c zh ch j q
Am mủi Là âm do luồng qua mủi
rồi bật ra ngoài.
m n
Am vang
mùi
Là ảm được phát ở bên
canh lưỡi.
1
10
Ngoài việc phân loại theo vị trí phát âm và cách
phát âm, còn có thế phân loại theo các yêu tô: bật hơi,
không bật hơi và âm trong, âm đục (ồn).
Khi phát âm bật hơi thì luồng khí bật ra nhanh
và lâu, do sau khi bị tắc cửa thanh đới mỏ to, luồng
khí bật ra nhanh, tạo ra sự cọ xát tại vị trí hẹp của
cửa thanh đới và phần trên nó.
Khi phát âm âm không bật hơi thì không có đặc
trưng của âm bật hơi, nó là âm đôi lập với âm bật hơi.
Phân loại theo yếu t<3 bật hơi và không bật hơi:
Không bật hơi Bât hơi
b p
d t
g k
J q
zh ch
z c
Trong tiếng phô thông có 4 phụ âm là phụ âm
đục, còn lại đều là âm trong.
Ảm trong Ảm đục
b, p, f, d, t, g, k, h, j, q,
X, zh, ch, sh, z, c, s
m, n, 1, r
NGUYỀN ÂM
Nguyên âm là bộ phận sau phụ âm trong kết cấu
tiếng phô thông. Trong tiêng Hoa tổng cộng có 39
11
nguyên âm.
Trong 39 nguyên âm ở đây có 10 nguyên âm đơn
và 13 nguyên âm kép, còn 16 nguyên âm còn lại
(nguyên âm mũi) do nguyên âm kêt hợp với đuôi phụ
âm mũi cấu thành.
Nguyên âm đơn a, 0 , e, ê, i, u , ủ, -i(H'J), -i(Jp), er
Nguyên âm kép ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, ữe,
ìao, iou (iu), uai, uei (ui)
Nguyên âm mũi
an, en, in, tin, ang, eng, ing, ong,
ian, uan, ủ an, uen (un), iang,
uang, ueng, long
Có 3 trường hợp đứng đầu là i, u, ủ, và 4 trường
hợp đứng sau là: -i, -u, (đuôi nguyên âm) và -n, -ng
(đuôi phụ âm).
Ngoài ra, còn có thể dựa vào phát âm thực tế của
nguyên âm mở đầu để phân loại thành: âm há miệng,
âm rít răng, âm ngậm miệng, và âm chúm môi.
Am há miệng a, 0 , e, ai, ei, ao, ou, an, en, ang, eng,
ê, -i(tu), -i(Jn), er
Am rít răng i, la, ie, iao, iou, ian, in, iang, ing
Am ngậm
miệng
u, ua, uo, uai, uei, uan, uen, uang,
ueng, ong
Am chúm môi ........................ ũ, ue, uan, un, long
12
THANH ĐIỆU
Thanh thứ nhất - độ cao là 55
Khi phát âm, thanh đới căng hết sức, từ đầu đến
cuôi không có sự thay đổi, vẫn duy trì độ cao của âm.
Thanh thử 2 - độ cao là 35
Khi phát âm, thanh đới ở mức thả lỏng bình
thường, sau dần căng hết sức, âm thanh phát ra từ
mức bình thường đến mức cao nhất.
Thanh thứ 3 - độ cao là 214
Khi phát âm, bắt đầu thanh đới hơi căng, sau đó
thả lỏng ngay, rồi hơi kéo dài, sau đó lại căng ra thật