Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

de dai hoc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Đề 17
Câu 1: Cho đoạn mạch AB không phân nhánh gồm: C F
2π
10−4
= ; L H
π
1,5
= và biến trở R. Ghép AB vào điện
áp xoay chiều có f=50(Hz) hiệu điện thế hiệu dung U, chỉ thay đổi R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực
đại, giá trị của R tương ứng là:
A. 50Ω B. 100Ω C. 200Ω D. 150Ω
Câu 2: Ta cần truyền một công suất điện 1MW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây
một pha. Mạch có hệ số công suất k = 0,8. Muốn cho tỉ lệ hao phí trên đường dây không quá 10% thì điện trở của
đường dây phải có giá trị là:
A. R ≤ 6,4Ω B. R ≤ 3,2Ω C. R ≤ 4,6Ω D. R ≤ 6,5Ω
Câu 3: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R=100 Ω , cuộn dây có L H
π
2
= , tụ C F
π
4
2.10−
= ghép nối tiếp. Đặt
vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có U=200(V) tần số f=60Hz. Nếu chỉ giảm f từ 60(Hz) đến
50(Hz) thì cường độ hiệu dụng của dòng diện qua mạch sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng rồi giảm. B. Tăng. C. Giảm. D. Giảm rồi tăng.
Câu 4: Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, cung cấp năng lượng cho
mạch bằng cách ghép tụ vào nguồn không đổi có suất điện động E=2V. Biết mạch thực hiện dao động điện từ với biểu
thức năng lượng từ Wt = 2.10-8sin2ωt(J). Điện dung của tụ:
A. 4.10-8(F) B. 2.10-8(F) C. 10-8(F) D. 2,5.10-8(F)
Câu 5: Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng mang vật nặng có khối lượng m= 100(g) thực hiện
dao động điều hoà với chu kì T = π/5(s). Cơ năng của con lắc là 2.10-3(J). Lực kéo về cực đại tác dụng lên con
lắc có giá trị: A. 2(N)B. =0,2(N) C. 4(N). D. 0,4(N).
Câu 6: Khi thí nghiệm với tế bào quang điện thì kết luận nào sau đây không đúng?
A. Để dòng quang điện triệt tiêu thì công cản của lực điện trường giữa anốt và catốt của tế bào quang điện phải
lớn hơn hoặc bằng động năng ban đầu cực đại của các quang eletrôn
B. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa anốt và catốt.
C. Động năng ban đầu của các quang electrôn phụ thuộc vào bước sóng của chùm bức xạ chiếu tới catốt.
D. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng chiếu tới catốt.
Câu 7: Pôlôni (210Po) là chất phóng xạ tia α biến thành chì ( 206Pb), chu kì bán rã là 138 ngày. Nếu ban đầu
một mẫu chất phóng xạ chỉ chứa Po không chứa Pb thì sau bao lâu tỉ số khối lượng giữa Po và Pb là 0,406.
A. ≈ 276 ngày B. ≈ 138 ngày C. ≈ 250 ngày D. ≈ 414 ngày
Câu 8: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì T = π/2(s),có biên độ lần lượt là 3(cm) và 7(cm). Vận
tốc của vật khi qua vị trí cân bằng có thể có giá trị nào dưới đây?
A. 30(cm/s) B. 5(cm/s). C. 15(cm/s) D. 45(cm/s).
Câu 9: Dòng điện xoay chiều ''đi qua'' tụ điện dễ dàng hơn nếu:
A. Tần số không đổi B. Tần số thay đổi C. Tần số càng lớn D. Tần số càng bé
Câu 10: Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 100(cm) dao động cùng tần số f =
4(Hz), cùng biên độ và ngược pha nhau. Trong đoạn AB có bao nhiêu điểm đứng yên? Biết vận tốc truyền sóng là
1(m/s).
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 11: Lực hạt nhân là lực:
A. hút giữa các proton và nơtron. B. liên kết các nuclon trong hạt nhân.
C. hút tĩnh điện giữa proton và electron. D. liên kết giữa các proton trong hạt nhân.
Câu 12: Một đoạn mạch không phân nhánh gồm R = 10(Ω), tụ điện có điện dung C = 10-3/π
3 (F), cuộn dây có
điện trở r = 10(Ω) và độ tự cảm L = 3 /10π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện ápxoay chiều ổn định
thì biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây có dạng u = 100sin(100πt+π/2)(V). Biểu thức dòng điện qua
mạch có dạng có dạng
A. i = 5sin100πt(A). B. i = 5sin(100πt +π/6)(A) C. i= 5sin(100πt +π/3)(A) D. i = 5sin(100πt -π3)(A).
Câu 13: Một sóng cơ học truyền dọc theo sợi dây đàn hồi với tần số f và vận tốc truyền sóng bằng 1(m/s).Hai
điểm trên dây cách nhau 25(cm) luôn dao động vuông pha với nhau.Bước sóng λ có giá trị nào dưới đây? Biết tần
số f có giá trị nằm trong khoảng từ 3,5(Hz) đến 6,5(Hz).
Trang 1/4 - Mã đề thi 139